NC & ĐX GP nâng cao hiệu quả outsourcing (thuê ngoài)y dựng trạm BTS tại VMS1
Luận văn Thạc sỹ QTKD Trang 1 Vũ Tuấn Anh (CB090860) QTKD_TT1
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn “Nghiên cứu đề xut gii pháp nâng cao
hiu qu outsourcing (thuê ngoài) xây dng các trm BTS ti Công ty Mobifone
là do tôi t nghiên cứu và hoàn thành dưới shướng dn ca TS. Cao Tô Linh. Đây
công trình nghiên cu ca riêng tôi, các s liu kết qu nghiên cu nêu trong
luận văn trung thực, được các đồng tác gi cho phép s dụng chưa từng được
công b trong bt k mt công trình nào khác.
Tôi xin chu hoàn toàn trách nhim v lời cam đoan này.
NC & ĐX GP nâng cao hiệu quả outsourcing (thuê ngoài)y dựng trạm BTS tại VMS1
Luận văn Thạc sỹ QTKD Trang 2 Vũ Tuấn Anh (CB090860) QTKD_TT1
MC LC
LỜI CAM ĐOAN.............................................................................................................. 1
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt.............................................................................. 4
Danh mục các bảng ........................................................................................................... 5
Danh mục các hình vẽ, đồ thị............................................................................................. 6
PHẦN MỞ ĐẦU...............................................................................................................7
Chương 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ THUÊ NGOÀI (Outsourcing)................................ 11
1. Định nghĩa về outsourcing: ...................................................................................... 11
2. Căn cứ áp dụng outsourcing:.................................................................................... 14
3. Các hình thức outsourcing: ...................................................................................... 14
3.1. Thuê trọn gói .................................................................................................... 20
3.2. Thuê từng phần................................................................................................. 21
3.3 Đối với các hạng mục Mobifone thuê của đối tác XHH...................................... 21
4. Các vấn đề chung trong outsourcing: ....................................................................... 24
5. Yêu cầu về outsourcing trong ngành dịch vụ Viễn thông:......................................... 25
Chương 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG TẠI VMS TRONG VIỆC XÂY DỰNG VÀ
VN HÀNH CÁC TRẠM BTS ...................................................................................... 26
1. Giới thiệu vềng ty Thông tin Di động VMS – MobiFone.................................... 26
1.1. Quá trình hình thành và phát triển doanh nghiệp: .............................................. 26
1.2. Sơ đồ tổ chức:................................................................................................... 29
1.3. Tầm nhìn, smệnh, giá trị văn hóa MobiFone: ................................................. 32
1.4. Các cam kết với khách hàng:............................................................................. 34
1.5. Tiêu chuẩn chất lượng....................................................................................... 34
1.6. Bộ nhận dạng thương hiệu ................................................................................ 34
1.7. Tình hình tài chính, nhân lực của Công ty VMS................................................ 36
2. Giới thiệu về BTS và quá trình xây dựng và vận hành trạm BTS\............................. 39
2.1. Khái niệm: ........................................................................................................ 39
2.2. Các tiêu chuẩn k thuật:.................................................................................... 41
2.3. Phân loi trạm BTS theo nhu cầu sử dụng ......................................................... 41
2.4. Quy trình xây dựng trạm BTS ........................................................................... 42
2.5. Quy trình vận hành trạm BTS............................................................................ 44
3. Pn tích tình hình xây dựng và vận hành trạm BTS ................................................ 44
3.1. Quy trình xây dựng trạm BTS bao gồm:............................................................ 44
3.2. Những ưu điểm, nhược điểm của outsourcing so với tự thực hiện...................... 49
3.3. Lựa chọn đối tác outsourcing ............................................................................ 52
3.4. Quản lý đối tác outsourcing............................................................................... 53
3.5. Đánh giá đối tác outsourcing............................................................................. 53
3.6. Nên outsourcing theo phương án nào?............................................................... 54
4. Tình hình xây dựng và vận hành trạm BTS tại các doanh nghiệp khác ..................... 55
5. Tng kết so sánh...................................................................................................... 57
Chương 3: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ...... 59
1. S dụng chung CSHT của các mạng thông tin di động khác..................................... 59
1.1. Cơ sở hình thành............................................................................................... 60
1.2. Ni dung giải pháp............................................................................................ 62
NC & ĐX GP nâng cao hiệu quả outsourcing (thuê ngoài)y dựng trạm BTS tại VMS1
Luận văn Thạc sỹ QTKD Trang 3 Vũ Tuấn Anh (CB090860) QTKD_TT1
1.3. Mục tiêu và ltrình thực hiện ........................................................................... 63
1.4. Kết quả dự kiến................................................................................................. 63
2. Gim giá thuê, gim thi gian thanh toán................................................................. 64
2.1. Cơ sở hình thành............................................................................................... 64
2.2. Ni dung giải pháp............................................................................................ 64
2.3. Mục tiêu và ltrình thực hiện ........................................................................... 65
2.4. Kết quả thực hiện.............................................................................................. 65
3. S dụng giải pháp Main-Remote.............................................................................. 66
3.1. Cơ sở hình thành............................................................................................... 66
3.2. Phương pháp thực hiện...................................................................................... 66
3.3. Mục tiêu và ltrình thực hiện ........................................................................... 67
3.4. Kết quả dự kiến................................................................................................. 68
4. Kiến nghị của tác giả về sử dụng kết quả nghiên cứu. .............................................. 68
Danh mục các tài liệu tham khảo ..................................................................................... 70
Ph lc….…………………………………………………………………………..86
NC & ĐX GP nâng cao hiệu quả outsourcing (thuê ngoài)y dựng trạm BTS tại VMS1
Luận văn Thạc sỹ QTKD Trang 4 Vũ Tuấn Anh (CB090860) QTKD_TT1
Danh mục các ký hiệu, c chữ viết tắt
CSHT Cơ sở hạ tầng
Outsourcing
Thuê ngoài
BTS Based Trans/Receiver Station (Trm thu phát gốc)
2G/3G Second Generation/Third Generation (thế hệ hai, thế hệ ba)
SL Số liệu
TT1 Trung tâm Thông tin di động khu vực 1
VMS Công ty Thông tin Di động Mobifone
NC & ĐX GP nâng cao hiệu quả outsourcing (thuê ngoài)y dựng trạm BTS tại VMS1
Luận văn Thạc sỹ QTKD Trang 5 Vũ Tuấn Anh (CB090860) QTKD_TT1
Danh mục các bảng
Bng 1: Công thức xác định giá thuê CSHT trm BTS.......................................... 22
Bng 2: Công thc tính thi gian khu hao và công thc tính thi gian thuê.......... 24
Biểu đồ (Bảng 3): Tăng trưởng thuê bao qua các năm 1993-2012 ......................... 27
Biểu đổ (Bng 4): Pn chia th phần (tính đến quý I/2009) .................................. 28
Bảng 5: Sơ đồ t chức Công ty Thông tin Di động................................................ 30
Bng 6: B nhn dng thương hiu Mobifone ....................................................... 35
Bng 10: Tnh độ ngun nhân lc ca Mobifone.................................................. 37
Bng 10: Phân bố độ tuổi lao động ti doanh nghip Mobifone............................. 38
Bng 10: SL trm TT1/SL trmng ty VMS....................................................... 48
Bng 11: SL trm TT1/SL trmng ty VMS (đầu tư theo năm)........................... 48
Bng 12: SL trm t thc hiện và XHH theo các năm........................................... 49
Bng 13: SL trm t thc hiện và XHH theo các năm........................................... 57
NC & ĐX GP nâng cao hiệu quả outsourcing (thuê ngoài)y dựng trạm BTS tại VMS1
Luận văn Thạc sỹ QTKD Trang 6 Vũ Tuấn Anh (CB090860) QTKD_TT1
Danh mục các hình v, đồ thị
Hình 2 - Quy trình Outsourcing xây dng CSHT trm BTS............................... 42
Hình 3 - Quy trình Outsourcing toàn b xây dng CSHT trm BTS................... 43
Hình 11 - S dng chung CSHT vi các mạng thông tin di động khác............... 64
Hình 12 - Gii pháp Main-Remote cho các khu đô thị ....................................... 68
NC & ĐX GP nâng cao hiệu quả outsourcing (thuê ngoài)y dựng trạm BTS tại VMS1
Luận văn Thạc sỹ QTKD Trang 7 Vũ Tuấn Anh (CB090860) QTKD_TT1
PHẦN MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài:
Hin nay, vic phát trin CSHT và phát trin mạng đóng vai trò quan trng
trong chiến lược kinh doanh ca các mạng thông tin di động. Khi mt mng mun
chiếm cm tình của người s dng thì vùng ph sóng yếu t tiên quyết. Cuc
sng hiện đại khiến thông tin liên lc ngày càng phát triển. Người s dng luôn
không mt v trí cđịnh, th nhà, th công snhưng cũng thể
quán café hoc mt khu du lịch nào đó. chính h những người đánh gchất
lượng mạng lưới, là người tiêu dùng ca các mạng thông tin di động, chính là ngun
thu cho các nhà mng.
vy, tt c các mạng di động phi nhanh chóng thiết lp m rng vùng
ph sóng bng cách xây dng tht nhiu trm BTS, phát trin tht nhanh CSHT lp
đặt thiết b nhm đáp ng yêu cu của người s dụng. Tuy nhiên, để ngun lc
tài chính thđáp ng vic xây dng CSHT này ngay mt lúc, cùng mt thi
điểm không th, thêm vào đó, công vic chính ca các nhà mng phi mng
kinh doanh, đây chính nguồn thu ổn định ngày càng tăng để cng c doanh
thu, li nhun v thế trên thtrường. Do đó, cũng như nhng ngành kinh doanh
phát trin nóng khác, h cn s tp trung ca nhng ngun lc tbên ngoài, thường
được gọi dưới cái tên là Outsourcing.
Vi quyết định có tính chiến lược như vậy, vic Outsourcing xây dng
CSHT các trm BTS cùng cn thiết nhằm đảm bo vùng ph cũng như việc
tn dụng được các ngun lc t hi phc v cho vic phát trin mạng lưới kinh
doanh ca các mạng thông tin di động.
Tuy nhiên, cũng cần phải tính đến hiu qu ca vic phát trin CSHT nhanh
chóng và gp rút có đảm bo các vấn đề v tài chính hay không. Vì b gii hn trong
phạm vi ng lc ca doanh nghip nên cn phải thuê ngoài, nhưng đó ch vic
tn dng tài chính t ngoài doanh nghiệp. Các chi phí đó phải tính khu hao v sau.
NC & ĐX GP nâng cao hiệu quả outsourcing (thuê ngoài)y dựng trạm BTS tại VMS1
Luận văn Thạc sỹ QTKD Trang 8 Vũ Tuấn Anh (CB090860) QTKD_TT1
Nếu như không tính toán k càng, doanh nghip th b sót nhng vấn đề tài
chính liên quan đến li nhun ca doanh nghip. Đó chính là: nâng cao hiu qu
vic thuê ngoài (outsourcing) xây dng các trạm BTS, đặc bit, tác gi hiện đang
công tác ti Trung tâm Thông tin di động khu vc I nên vic nghiên cu vấn đề này
s gii hn ch yếu trong Công ty Thông tin di động và các s liu c th ca Trung
tâm Thông tin di đng khu vc I.
Lch s nghiên cu:
Bt k doanh nghip hoạt động hiu qu nào cũng phải tri qua các giai
đoạn nhng quyết định mang tính sng còn, các quyết định th đưa ra rất
nhanh chóng (nhằm đảm bo không b l thời cơ hoặc đảm bo tính tc thi, giá
tr trong thời điểm ra quyết định) hoặc được nghiên cu rt k. Quá trình
Outsourcing vic xây dng CSHT các trm BTS được Công ty Thông tin di động
quyết định rt nhanh chóng. Hãy nhìn li vào thời điểm năm 2004-2006, vic doanh
nghiệp Viettel ra đời và những bước đột phát, CSHT ca mạng di động Viettel
bước tăng trưởng nhanh chóng kéo theo đó là slượng thuê bao và doanh thu
có h số tăng trưởng hàng năm tới hàng trăm phần trăm.
Trước thời điểm này 2004-2006, th phn ch yếu nm trong tay 2 mng
thông tin di động Mobifone và Vinaphone, hơn na, 2 doanh nghip này li cùng
thuc Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Vit Nam (VNPT) nên doanh nghip VNPT
gần như độc quyn trong lĩnh vực thông tin di động. Việc Sfone ra đời ch đóng góp
mt phn nh trong thtrường thông tin di đng vn mang li li nhun khng l
cho các nhà mng.
Chính VIETTEL động lc buc 2 mạng thông tin di động thuc VNPT
(mà đặc bit mng thông tin di động Mobifone) phi nhanh chóng ra quyết định
Outsourcing vic xây dng CSHT nhm đảm bo vùng ph và không để vùng ph
là mt yếu t bt li trong vic kinh doanh ca mình.
Trước đây, nhiều đề xut vic Outsourcing này rồi nhưng đều không
được chp nhn vi do tim lc tài chính, con người ca 02 mng thông tin di
NC & ĐX GP nâng cao hiệu quả outsourcing (thuê ngoài)y dựng trạm BTS tại VMS1
Luận văn Thạc sỹ QTKD Trang 9 Vũ Tuấn Anh (CB090860) QTKD_TT1
động đều sn (mỗi m chỉ phát trin vài chc trm), việc đầu về tim lc
tài chính con ni, thm chí vtrí đặt trm BTS đều rt nn nót. Hơn nữa, vic
đề xut còn b gạt đi vi do: CSHT khi đi thuê sẽ b ph thuc hết thi gian
khu hao thì CSHT đó không phải là tài sn ca nhà mng.
Tuy nhiên, bắt đầu tnăm 2006 đến nay (2011), do phi cnh tranh khc lit
trên mt trn kinh doanh vi các nhà mng khác v: th phần, lưu lượng và slượng
thuê bao, vic Outsourcing được din ra liên tc và ngày càng phát trin, Công ty
Thông tin Di đng hầu như không còn phi quan tâm nhiều đến CSHT đầu
tập trung hơn cho mảng kinh doanh, k thut và phát trin thtrường.
Mục đích nghiên cứu ca luận văn, đối tượng và phm vi nghiên cu:
Luận văn không mang tính khái quát hoặc tng kết quá trình Outsourcing
CSHT BTS ca Công ty Thông tin di động. Trong phm vi luận văn này chỉ đề cp
đến:
+ Li ích ca Outsourcing trm BTS ti Công ty Thông tin di động.
+ Quá trình Outsourcing ti Công ty Thông tin di động trong giai đon 2006-
2011.
+ Những đề xut mang li hiu qu ca quá trình Outsourcing ti Công ty
Thông tin di động.
Vi mục đích nâng cao hiệu qu thuê ngoài, đối tượng nghiên cu chính ca
luận văn tiết kim chi phí giản lược ti mc tối đa những chi phí không đáng
hoặc đàm phán với đối tác nhm mang li li ích v phía doanh nghip thông tin
di động. Trong khuôn kh luận văn ch yếu đề cập đến quá trình Outsourcing ti
Trung tâm Thông tin di động khu vc I.
Các luận điểm cơ bản và đóng góp của tác gi:
Đã nêu bật được những ưu nhược điểm của phương pháp tự thc hin
outsourcing, đề xut mt s gii pháp nâng cao hiu qu outsourcing đi đến
nhng kết luận, phương hướng phát trin mạng lưới trong nhữngm tiếp theo.
NC & ĐX GP nâng cao hiệu quả outsourcing (thuê ngoài)y dựng trạm BTS tại VMS1
Luận văn Thạc sỹ QTKD Trang 10 Vũ Tuấn Anh (CB090860) QTKD_TT1
Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sẽ khái quát nhng vấn đề trong phm vi nh (ti Công ty Thông
tin Di động Mobifone) để rút ra nhng kết lun mang tính khthi, đảm bo nhng
li ích kinh tế ca Trung tâm Thông tin di động khu vc I trong quá trình
Outsourcing xây dng CSHT các trm BTS.
Luận văn gồm 3 chương với nhng ni dung c th sau
Chương 1: Cơ sởthuyết v thuê ngoài (outsourcing)
Chương 2: Phân tích thc trng outsourcing ti VMS trong vic xây dng
vn hành các trm BTS
Chương 3: Kết luận và đề xut các gii pháp nâng cao hiu qu.
NC & ĐX GP nâng cao hiệu quả outsourcing (thuê ngoài)y dựng trạm BTS tại VMS1
Luận văn Thạc sỹ QTKD Trang 11 Vũ Tuấn Anh (CB090860) QTKD_TT1
Chương 1: CƠ SỞ THUYT VỀ THUÊ NGOÀI
(Outsourcing)
1. Định nghĩa về outsourcing:
Thuê ngoài mt thut ng trong lĩnh vc kinh tế. vic mt th nhân hay
pháp nhân chuyn giao vic thc hin toàn b mt chức năng sản xut-kinh doanh
nào đó, bao gồm c tài sn vt cht nhân lc cho mt nhà cung cp dch v bên
ngoài chuyên môn hóa trong lĩnh vực đó, gọi nhà thu ph. Dch v thđược
cung cp bên trong hay bên ngoài công ty khách hàng; có th thuộc nước s ti hoc
nước ngoài. Các chuyển giao như vy nhm mục đích hạ gthành và nâng cao
tính cnh tranh.khác vi vic mua bán sn phm t nhà cung cp ch gia hai
bên strao đổi thông tin để qun vic sn xut-kinh doanh đó, tức s
hp tác trong sn xut.
Hin nay, hoạt động thuê ngoài được áp dng rt nhiu trong ngành công ngh
thông tin. Các công ty hàng đầu trong ngành công ngh thông tin th thuê người
bên ngoài thc hin mng công ngh thông tin ca công ty mình. Một đối tác n
vy s cung cp nhân lc làm vic sát cánh vi nhân viên ca công ty, khnăng
nm bt các vấn đề ca riêng công ty và tđó giúp công ty chuyển giao thc
hin các gii pháp thích hp.
Thuê ngoài gn ging vi chuyn ra ngoài khi th nhân hay pháp nhân thuê mướn
nhà thu ph tại nước ngoài, nhưng khác khi họ chthuê mướn nhà thu ph trong
cùng quc gia hoc khác chthuê ngoài luôn thuê mướn nhà thu ph không
thuc vpháp nhân đó, trong khi chuyển ra ngoài th ch vic chuyn giao
công vic cho chi nhánh của chính pháp nhân đó tại nước ngoài.
Li ích ca thuê ngoài
Để gii quyết các vấn đề v li ích chi phí, mt gii pháp chung: outsourcing
mt phn hoc toàn b dch v về CNTT. Điều này mang đến những điểm li v:
NC & ĐX GP nâng cao hiệu quả outsourcing (thuê ngoài)y dựng trạm BTS tại VMS1
Luận văn Thạc sỹ QTKD Trang 12 Vũ Tuấn Anh (CB090860) QTKD_TT1
+ Chuyên môn: nhà cung cấp outsourcing là đơn vị chuyên nghip v CNTT nên có
h thống đào tạo bài bn cho nhân viên, cũng như các phòng lab để th nghim gii
pháp trước khi đưa ra cho khách hàng. H cũng các hệ thng gm sát v cht
lượng công vic ca nhân viên đm bo quy trình dch v. Các dch v h cung
cấp do đó có tính chuyên nghip cao.
+ Hiu sut: nhà cung cp outsourcing thđiều phi nhân lực, do đó với nhng
nhân lc quý hiếm, h s s dng triệt để. Kết qu h th tính mc phí thp
hơn khách hàng t m. Hu hết các công ty chuyển sang dùng outsourcing đều
ghi nhn mc chi phí h tr CNTT gim t 20-30%.
+ D phòng: thế mnh ràng ca outsourcing. Vi lực lượng đông đảo, các nhà
cung cấp không khó khăn gì để đảm bo khách hàng được phc v liên tc. H
thường có cơ chế để luôn luôn có mt s nhân viên có th thay thế ln nhau cho mt
khách hàng. Nhiu nhà cung cp outsourcing cn thn ct gi mt bn sao các tham
s hoặc sở d liu h thng ca từng khách hàng, để nếu ri ro vt (cháy,
thiên tai) thì vn có th khôi phc li h thng. Các ri ro về gián đoạn hoạt động do
thiếu d phòng của DN do đó sẽ chuyn hết sang nhà cung cp outsourcing.
+ m lý: đối vi nhà cung cp outsourcing, nhân viên CNTT lực lượng lao động
chính, nên h có th ct nhc nhân viên lên các v trí cao, thm chí lãnh đạo công
ty. Do đó các nhân viên cũng có động lc mạnh n để trau di chuyên môn và gn
bó vi nhà cung cp.
+ Tiết kim chi phí: Chi phí cho dch vụ outsourcing thường thấp hơn so với chi phí
xây dng một cơ cấu làm vic trong doanh nghip. Bn s phi tr thêm khon thuế
thu nhập nhân cho nhân viên, đó chưa kể các khon tiền đóng bảo him y tế,
bo him xã hi.
+ Tiết kim ch ngi m vic: Vic to dựng cấu t chc nhân s m vic toàn
phn trong doanh nghiệp đòi hi bn phải đ diện tích văn phòng, các trang thiết
b làm vic (bàn ghế, máy tính, máy fax, văn phòng phẩm, nước ung…)
+ Đảm bo công việc luôn được vn hành: Nhân viên m vic toàn thi gian ca
bn quyn li ngh phép, ngh m, trong khi bn cần đảm bo khối lượng công
NC & ĐX GP nâng cao hiệu quả outsourcing (thuê ngoài)y dựng trạm BTS tại VMS1
Luận văn Thạc sỹ QTKD Trang 13 Vũ Tuấn Anh (CB090860) QTKD_TT1
việc được liên thông. Bên nhn dch v outsourcing ca bạn đảm bo công vic
luôn luôn được vn hành.
+ Tiết kim thời gian đảm bo chất lượng. Hình thc gia công bên ngoài giúp
bn tiết kim được rt nhiu thời gian đồng thời đảm bo chất lượng.
...
Các điểm bt li
+ Bo mt: vấn đề nhiu CIO lo ngi nht. H s các nhân viên outsourcing s
tiết l thông tin ca công ty ra ngoài, thậm chí cho các đối th.
+ Trách nhim: nhà cung cp thiếu trách nhim, chm tr và không cung cp nhân
viên vi phm cht cn thiết sẽ làm gián đoạn công vic ca DN
+ Chất lượng: đây thường vấn đề của giai đoạn chuyn tiếp t dch v ni b
sang outsourcing. Trong thời gian đu (có th kéo dài c năm) nhân viên
outsourcing chưa nắm rõ h thng ca DN, gây chm tr trong gii quyết s c hoc
sai sót
+ Chi phí: thng chung cho thy s dng outsourcing tiết kiệm hơn so với t
làm, nhưng điều đó không nghĩa là c outsourcing thì s tiết kim chi phí. Hp
đồng outsourcing không cht ch th gây phát sinh chi phí ln cho DN (chng
hn khi phát hin nhng ni dung dch vụ chưa có trong hợp đồng).
NC & ĐX GP nâng cao hiệu quả outsourcing (thuê ngoài)y dựng trạm BTS tại VMS1
Luận văn Thạc sỹ QTKD Trang 14 Vũ Tuấn Anh (CB090860) QTKD_TT1
2. Căn cứ áp dụng outsourcing:
Để m rng các nguồn đầu tư, khai thác các tiềm ng v nhân lc, vt lc
tài lc trong hi vì đối vi mi doanh nghip, các tim lc v tài chính, vt
lc tiến độ xây dng CSHT bao gi cũng chỉ trong phm vi năng lực ca chính
doanh nghiệp đó. Vì vy, tn dụng được các ưu thế ca ngun lực bên ngoài để
phc v mục đích phát triển kinh doanh là tiền đề cn thiết cho doanh nghip ln
mạnh, nâng cao năng lực trong những điều kin gii hn ca chính doanh nghip
đó.
Trong lĩnh vực xây dng CSHT trm BTS, đ tạo điều kin phát trin, nhà
mạng Mobifone đã tạo điều kin cho:
+ Các đối tác (có th doanh nghip, th nhân, hoặc th các
nhà mng) xây dng CSHT cho các trm BTS (t vic kho sát m v trí, xây dng
CSHT cho đến vic gii quyết các vấn đề v kiện cáo, điện, …) cho nhà mng
(c thlà công ty thông tin di đng) thuê li vi giá c được ấn định theo giá trđầu
tư.
+ Các nhà mng s thuê li CSHT của c đối tác để lắp đặt thiết b phát
sóng, m rng vùng ph.
Mặc dù đang sở hu mạng thông tin di động hàng đầu hiện nay, nhưng Công
ty Thông tin Di động đang đứng trước thách thc mi trong vấn đề phát trin mng
mạng lưới:
a. Môi trường Pháp lý
Lut y dng hiu lc tngày1 tháng 7 năm 2004, đưc c th hoá
bng Ngh định 16/2005/NĐ-CP ngày 7 tháng 2 m 2005 Nghị định
112/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 9 năm 2006, rất nhiều thay đi so vi Nghị định
52/1999/NĐ-CP.
Lut y dng m một sở pháp cao nht cho hoạt động xây dng, tuy
nhiên ni dung Lut còn rt chung chung, phi ti khi Nghđịnh 16/2005/NĐ-CP,
NC & ĐX GP nâng cao hiệu quả outsourcing (thuê ngoài)y dựng trạm BTS tại VMS1
Luận văn Thạc sỹ QTKD Trang 15 Vũ Tuấn Anh (CB090860) QTKD_TT1
Lut xây dng mới được áp dng. Nghđịnh 16/2005/NĐ-CP cũng chưa đủ chi tiết
để áp dng cn phải thêm các Thông ng dẫn đ thc hin, cho tới nay đã
khoảng trên 14 thông tư hướng dẫn liên quan đến Lut xây dng Nghđịnh
16/2005/NĐ-CP. Vi mt h thống văn bản lut nhiu cp và tri dài theo thi gian
cũng gây không ít khó khăn cho các chủ đầu tư, đơn vị tư vấn và nhà thu xây dng.
Đối vi các công trình xây dng các thiết b thông tin như ngành Bưu
điện, đặc bit các công trình nm ri rác trên một địa bàn rng như mạng
thông tin di động, Chđầu sử dng ngun vn của nhà nước gặp khó khăn trong
vic phê duyt các thiết kế cơ sở vì b máy qun các địa phương vẫn chưa hoàn
chnh. B xây dng ch trì trong vic xét duyt thiết kế sở các công trình dân
dng, công nghiệp nhóm A, nhưng đối vi các Công trình thiết b vin thông, t
trng thiết b chiếm phn ln, phn xây dng quy nhỏ, đơn giản, đây ng là
khó khăn cho Bộ trong vic pduyt các thiết kế sở. Đối vi công trình nm
trên nhiều địa phương như mạng thông tin di động thì vic xét duyt các thiết kế cơ
s càng phc tp và mt nhiu thi gian. Chưa kể đến vấn đề qui hoch ti nhiu địa
phương còn rt nhiu bt cập. Sau hơn 2 năm áp dụng Lut Xây dựng và hơn 1 m
áp dng Nghđịnh 16, Chính ph ra Nghđịnh 112/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 9
năm 2006. Nghị định 112 chnh sa và b sung Nghị định 16 mt số điểm, ni dung
đáng chú ý là tăng cường phân cp, sửa đổi quy đnh thm định thiết kế sở, b
sung qui định vng lc qun d án ca các chđầu tư. Nhìn nhung quy định
mới hướng ti vic chuyên nghip hoá trong hoạt động xây dng ca chđầu
nhằm tăng cường chất lượng qun d án công trình. Nghđịnh 112 v ngn hn
gây mt skhó khăn cho chủ đầu như vic cu li b máy t chức để thc
hin công tác xây dng. Các t chức vấn có th thc hin dch v vấn qun
d án chuyên nghip Vit Nam còn rt ít do mt thi k dài công vic này do các
chđầu t thc hin qun d án chính, do vy không d thc hin nh
thc thuê qun lý d án trong thi kỳ đầu áp dng Nghị định 112.
Đối vi các công trình thông tin di đng, nếu chp hành cht ch các yêu cu
theo qui định thì rt mt thi gian, trong khi đó thtrường thông tin di động li hết
NC & ĐX GP nâng cao hiệu quả outsourcing (thuê ngoài)y dựng trạm BTS tại VMS1
Luận văn Thạc sỹ QTKD Trang 16 Vũ Tuấn Anh (CB090860) QTKD_TT1
sức sôi động và cnh tranh quyết lit.
b. Ngun nhân lc dành cho công tác phát trin mng.
Công tác phát trin mạng thông tin di động luôn được Công ty Thông tin Di
động ưu tiên trong chiến lược phát trin ca Công ty, ngun nhân lc cho lĩnh vực
này hàng năm vẫn được bsung. Tuy nhiên, trước xu hướng phát trin mạng lưới
ngày càng nhanh và ngày càng nhiều, thông thường m sau cao gấp đôi, gp ba
năm trước thì lực lượng dành cho công tác phát trin mng s thiếu trm trng.
Công tác quản đầu xây dng, qun d án ca Công ty ngày càng
được hoàn thin và nâng cao chất lượng nhưng ngay một lúc phải đảm đương một
khối lượng công vic quá ln là mt thách thc ln.
hình t chc ca Công ty tp trung ti 4 thành ph ln nht, trong khi
nhu cu phát trin mng li tri rng trên cả nước.
Vi tốc độ phát triển đòi hi nhanh tuân th cht ch pháp lut, trong khi
môi trường pháp chưa đầy đủ, con người thiếu, vic phát trin mng thông tin di
động trong đó m rng phát triển sở h tng của Công ty Thông tin Di động
gp những khó khăn rất ln.
Chính vì các do như vậy, trong cuc họp ngày 6 tháng 10m 2005, Lãnh
đạo Công ty đã quyết định một hướng đi mới cho vic xây dựng sở h tng phát
trin mạng thông tin di động - thuê cơ sở h tng.
Mục đích của phương án này xã hi hoá ng tác xây dựng sở h tng,
tn dng các ngun lc sn (nhân lc, kinh nghim quan hệ) để chia ti cho
Công ty. Để khai thác được nhiu ngun lc khác nhau trong hi, cn thiết phi
đa dạng hoá các hình thc, mức độ thuê s h tầng. Phương án thuê sở h
tng tng phn sgiúp Công ty Thông tin Di động thu hút các nhà đầu từ các
thành phn kinh tế khác nhau các điu kin khác nhau cùng đầu và cung cấp
dch vụ thuê cơ sở h tng.
3. Các biện pháp triển khai XHH