BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
------------

-------------
PHÙNG TH KIÊN
NGHIÊN CU VÀ ĐỀ XUT MT S GIẢI PHÁP
NÂNG CAO CHT LƯỢNG TÍN DNG TRUNG VÀ DÀI HẠN
TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
– CHI NHÁNH HÙNG VƯƠNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
CHUYÊN NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH
HÀ NỘI - M 2014
PHÙNG TH KIÊN CHUYÊN NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH KHÓA 2011B
LỜI CAM ĐOAN
Tên tôi là: Phùng Thế Kiên
Hc viên lp cao hc QTKD 2011B-VT1, s hiu hc viên: CB111283
Trường Đại hc Bách khoa Hà Ni.
Tôi xin cam đoan đây công trình nghiên cu ca riêng tôi. Các s liu,
kết qu đã nêu trong luận văn nguồn gc ràng, trung thc, xut pt t tình
hình thc tế ca Nn hàng thương mi c phnCông thương Vit Nam - Chi
nhánh Hùng Vương.
Phú Th, ngày tháng 3 năm 2014
TÁC GI LUẬN VĂN
Phùng Thế Kiên
LỜI CẢM ƠN
Đ có th hoàn thành đ tài luận văn thạc sĩ một cách hoàn chnh, bên
cnh s n lc bn thân, tác gi đã nhận đưc s hướng dn nhit tình ca quý
thầy cô trường Đi hc Bách khoaNi. Xin trân trng cảm ơn các thầy cô đã
tạo điều kin trong sut thi gian hc tp, nghiên cứu và hoàn thành chương
trình hc tp ca khóa hc.
Xin bày t lòng biết ơn sâu sắc ti TS. Cao Tô Linh, người đã hết ng
giúp đỡ tạo điều kin tt nht cho tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, cán b nhân viên Ngân hàng
TMCP Công thương Vit Nam Chi nnh ng Vương đã tạo điều kin cho
tôi cp nht thông tin, s liu và kho sát trong thi gian làm luận văn.
Mặc dù đã có nhiu c gng, luận văn không thể tránh khi nhng thiếu
sót. Do vy tác gi mong nhận được s góp ý kiến ca các thy giáo, cô giáo
các bạn để luận văn được hoàn thiện hơn.
Trân trng cảm ơn!
Phú Th, ny tháng 3 năm 2014
TÁC GI LUN VĂN
Phùng Thế Kiên
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1. LÝ LUN CHUNG V CHẤT LƯỢNG TÍN DNG TRUNG VÀ DÀI
HN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .................................................... 1
1.1. TỔNG QUÁT V TÍN DNG TRUNG DÀI HẠN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI ................................................................................................................................... 1
1.1.1. Khái nim tín dụng trung và dài hạn của NHTM. ............................................... 1
1.1.2. Vai trò của tín dụng trung vài hn. ................................................................ 5
1.2. CHẤT LƯỢNG N DỤNG TRUNG DÀI HẠN CỦA NGÂN NG THƯƠNG
MẠI. .................................................................................................................................. 8
1.2.1. Quan niệm về chất lượng tín dụng trung và dài hạn của ngân hàng thương
mại. ............................................................................................................................... 8
1.2.2. Các chỉ tiêu phản ánh chất lượng tín dụng trung và dài hạn. .......................... 10
1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng trung và dài hạn của ngân
ng thương mại. ....................................................................................................... 15
CHƯƠNG 2. THC TRNG CHẤT LƯỢNG TÍN DNG TRUNG VÀ DÀI HN TI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI C PHẦN CÔNG THƯƠNG VN - CHI
NHÁNH HÙNG VƯƠNG .............................................................................. 26
2.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CA NGÂN HÀNG TMCP CÔNG
THƯƠNG VIT NAM - CHI NHÁNH HÙNG ƠNG .................................................. 26
2.1.1. Khái quát về Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam: ................................ 26
2.1.2. Khái qt v Ngân hàng TMCP Công tơng Việt Nam - Chi nhánh ng Vương
(Vietinbank Hùng Vương) ............................................................................................ 27
2.1.3. Hoạt động kinh doanh chủ yếu của Vietinbank ng Vương: ........................ 32
2.2. THỰC TRẠNG CHT LƯỢNG TÍN DỤNG TRUNG DÀI HẠN TẠI
VIETINBANK HÙNG ƠNG ...................................................................................... 37
2.2.1. Đánh giá các chỉ tiêu định tính......................................................................... 37
2. 2.2. Các chỉ tiêu định lượng. .................................................................................. 39
2.2.3. Đánh giá chất lượngn dụng trung và dài hn của Vietinbank Hùng Vương.
.................................................................................................................................... 46
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DNG TRUNG VÀ DÀI
HN TI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM - CHI
NHÁNH HÙNG VƯƠNG .............................................................................. 56
3.1. PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ĐỘNG CA NGÂN HÀNG TMCP CÔNG TƠNG
VIỆT NAM - CHI NHÁNH HÙNG ƠNG. .................................................................. 56
3.1.1. Phương hướng hoạt động dài hạn. ................................................................... 56
3.1.2. Phương hướng hoạt động những tháng đầu năm 2014. .................................. 57
3.2. GII PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TRUNG DÀI HẠN TI
NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH HÙNG ƠNG ... 60
3.2.1. Tăng sức mạnh về vốn trung và dài hạn, đa dạng hóa hình thức huy động vốn.
.................................................................................................................................... 60
3.2.3. Nâng cao chất lượng công tác thẩm định dự án đầu tư. .................................. 63
3.2.4. Đy mạnh công tác đào tạo, có chính sách đãi ngộ hợp lý và thoả đáng với cán
bộ tín dụng.................................................................................................................. 64
3.2.5. Tăng cường các biện pháp quản lý nợ, giải quyết tốt các khoản nợ quá hạn, nợ
xu: ............................................................................................................................ 67
3.2.6. Tăng cường hoạt động marketing ngân hàng. ................................................. 69
3.3. KIN NGH .............................................................................................................. 72
3.3.1. Kiến nghị đối với Ngân hàng nhà nước. ........................................................... 72
3.3.2. Kiến nghị với Vietinbank. ................................................................................. 73
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
NHTM Ngân hàng thương mại
NHNN Ngân hàng nhà nước
DT Dự án đầu
NSNN Ngân sách nhà nước
CNH ng nghiệp hóa
HĐH Hiện đại hóa
BQ Bình quân
QHKH Quan hkhách hàng
DN Doanh nghiệp
CN Cá nhân
NHTMQD Ngân hàng thương mại quốc doanh
NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần
HĐV Huy đng vốn
TPKT Thành phần kinh tế
TG KKH Tiền gửi không kỳ hạn
TG CKH Tiền gửi kỳ hạn
KHTH Kế hoạch tổng hợp
TCKT Tổ chức kinh tế
TCTD Tổ chức tín dụng
CP C phần
QTTD Quản trị tín dụng
QLRR Quản lý rủi ro
TD Tín dụng
DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiu
bảng
n bảng Trang
2.1 cấu nguồn vốn huy đng 32
2.2 Doanh số cho vay và thu n 34
2.3 cấu tín dụng 35
2.4 Các chtiêu về dịch vụ 36
2.5 Doanh số cho vay và thu nợ trung và dài hn 39
2.6 Dư nợ tín dụng trung và dài hạn 40
2.7 cấu tín dụng trung và dài hạn 41
2.8 ng quay vốn trung và i hạn 42
2.9 Nợ quá hạn trung và dài hạn 43
2.10 Pn loại nợ trung và dài hạn theo điều 6 quyết định
493/QĐ-NHNN
43
2.12 Hiệu suất sử dụng vốn trung và dài hn 45
2.13 Lợi nhuận do tín dụng trung và dài hạn mang lại 46
3.1 Các ch tiêu định hướng kế hoạch kinh doanh giai đoạn
2016 –2020
57
LI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài.
Trong những năm gần đây, Việt Nam đã có nhiều chuyển biến mạnh mẽ
vmặt kinh tế xã hội nhằm rút ngắn khoảng cách phát triển kinh tế xã hi với
các ớc trong khu vực và trên thế giới, phấn đấu đến năm 2020 trở thành nước
ng nghiệp. Đđạt được mục tiêu này,việc đu vào c dán kinh tế trọng
điểm được coi là chìa khóa đ mở ra thành công.
Hthống các ngân hàng với chức năng là kênh dẫn vốn quan trọng bậc
nhất của nền kinh tế đã tham gia đu ngày càng tích cực vàoc dán. Ngân
hàng thương mại c phần ng thương Việt Nam cũng không nằm ngoài xu thế
trên. Sau hơn 20 năm hoạt động, Ngân hàng thương mại c phn công thương
Việt Nam đã khẳng định được vị thế của mình vi trọng tâm hoạt đng của ngân
hàng là phục vụ đầu tư phát triển các dán thực hiện c chương trình phát trin
kinh tế then chốt của đất nước. Cho vay theo dán được coi ưu tiên trong
chiến lược cho vay của ngân hàng.
ng tác tại Ngân hàng TMCP ng thương Việt Nam - Chi nhánh ng
Vương t năm 2004, Tôi thấy hoạt đng tín dng trung và dài hạn với đặc điểm
các khoản giải ngân lớn, thời hạn vay dài, do đó rủi ro từ hot động tín dụng
trung dài hn là rất lớn; nhưng nếu làm tt thì lợi nhuận thu được từ tín dụng
trung dài hạn cũng rất cao. Điều này đặt ra mt bài toán khó phức tạp đi
với Ngân hàng TMCP ng thương Việt Nam - Chi nhánh Hùng ơng i
riêng h thống Ngân hàng TMCP ng thương Việt Nam nói chung trong
việc làm thế nào để nâng cao chất lượng tín dụng trung vài hạn.
Để góp phần giải quyết vấn đề trên, tôi đã chọn đề tài: “Nghiên cu và đề
xut mt s giải pháp nâng cao cht lượng tín dụng trung và dài hạn tại Ngân
hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Hùng Vương cho luận văn
thạc sĩ của mình.
2. Mục đích nghiên cứu.
Nghiên cứu những vấn đluận bản về ng cao chất ợng tín dụng
của ngân hàng thương mại, đặc biệt quan tâm đến các nhân tố nh hưởng đến
việc nâng cao chất lượng tín dụng trung và dài hạn.
Xem xét thực trạng hoạt động tín dụng trung và dài hn của Nn hàng
TMCP ng thương Việt Nam - Chi nhánh Hùng Vương, trên cơ sở đó đxuất
giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng trung và dài hạn của ngân hàng.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
Đối ợng nghiên cứu của đề tài hoạt động tín dụng trung và dài hn
của ngân hàng thương mại.
Phm vi nghiên cứu là hot động tín dụng trung và i hạn của Ngân hàng
TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Hùng Vương.
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đ tài.
Luận n đã hthống a được những vấn đề luận chung về hoạt động
tín dụng trung và dài hạn của ngân hàng thương mại, tđó đưa ra được những
giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng trung và dài hn của ngân hàng.
Nghiên cứu thc trạng tín dụng trung và i hạn của Ngân hàng TMCP
ng thương Việt Nam - Chi nhánh Hùng Vương, m ra những hạn chế, tđó
đưa ra những giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng trung và dài hạn.
Điều này có ý nghĩa to lớn đối với hoạt động kinh doanh của Chi nhánh.
5. Kết cấu của khóa luận.
Ngoài li mđầu, kết luận, mục lục, danh mục viết tắt, danh mục bảng
biu và danh mục tài liệu tham khảo, kết cấu khóa luận chia làm 3 chương:
Chương 1: luận chung về chất lượng tín dng trung và dài hn của
ngân hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng chất lượng tín dụng trung và dài hạn tại Ngân hàng
TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Hùng Vương.
Chương 3: Gii pháp nâng cao chất lượng tín dng trung và i hạn tại
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Hùng Vương.
1
CHƯƠNG 1
LÝ LUN CHUNG VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TRUNGVÀ DÀI
HẠN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. TNG QT V TÍN DỤNG TRUNG VÀ DÀI HẠN CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.1. Khái niệmtín dụng trung và dài hạn của NHTM.
Trong nền kinh tế thtrường, nhu cầu tín dụng trung và dài hn thường
xuyên phát sinh bởi các doanh nghiệp luôn phải tìm cách phát trin, mở rộng sản
xuất kinh doanh, đổi mới trang thiết bị kỹ thuật, ng nghệ nhằm củng cố và
tăng sức cạnh tranh trên th tờng. Muốn làm được điều này, đòi hi doanh
nghiệp phải một khi ợng vốn lớn. Chính vì vậy, các doanh nghiệp thường
tìm đến với các ngân hàng thương mại (NHTM) đđược tài trvề vốn trong
khoảng thời gian dài bằng hình thức vay trung và dài hn.
Việt Nam, tại Điều 8 Quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với
khách hàng ban hành theo Quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN của Ngân hàng
N nước Việt Nam ngày 31/12/2001, quy định: “Cho vay trung hạn là các
khon vay thời hạn cho vay từ trên 12 tháng đến 60 tháng; Cho vay dài hạn
các khoản vay từ trên 60 tháng trở lên.
Tín dụng trung và dài hn hình thức cấp tín dụng mà ngân hàng nhằm
tài trcho nhu cầu vốn trung và dài hạn của doanh nghiệp, đó là nhu cầu tài tr
choi sản cố định và một phần tài sản lưu động của doanh nghiệp.
*) Căn cứ vào mục đích cho vay, n dụng trung và dài hn của NHTM có
th phân chia thành các loại sau:
- Cho vay theo dán đầu tư.
- Cho thuê tài chính.
- Cho vay tiêu dùng.
- Cho vay hợp vốn.
2
Thnhất: Cho vay theo dán đầu tư.
Xét v mặt hình thức thì dán đầu (DAĐT) tập hợp h tài liệu
trình bày mt cách chi tiết và h thống một chương trình nh động và các
chi phí tương ứng để đạt được những mục tiêu nhất định trong tương lai.
Cho vay theo dán đầu hình thức tín dụng trung và dài hạn chủ yếu
của các NHTM Việt Nam hiện nay, hình thức này căn cứ vào d án do khách
hàng y dựng được ngân hàng chấp nhn để làm s của việc cho vay.
Đây là khoản tín dụng tài trợ cho việc đầu tư của doanh nghiệp như: mua sắm tài
sản cố định, nâng cấp, cải tiến máy c thiết bhay xây dựng các ng trình
đưc dự tính sẽ mang lại thu nhập trong tương lai. Thông thường, các doanh
nghiệp yêu cầu được vay một khoản dựa trên chi pdtính của dán và cam
kết thanh toán khoản vay làm nhiều lần.
Thhai: Cho thuê tài chính.
Cho thtài chính một hoạt động tín dụng trung dài hạn thông qua việc
cho thuê máy móc thiết bị, phương tiện vận chuyển và các động sản khác trên cơ
sở hợp đồng cho thuê giữa bên cho thuê với bên thuê. Bên cho thuê cam kết mua
y c thiết bị, phương tiện vận chuyển và c đng sản khác theo yêu cầu
của bên thvà nắm quyền s hữu đối với tài sản cho thuê. Bên thuê sử dụng tài
sản thuê và thanh toán tiền thuê trong suốt thời hn thuê được hai bên thỏa thun.
Cho thuê tài chính vbản chất là một hoạt động tín dụng, trong đó mục
đích của người cho thuê cũng giống như mc đích của người cho vay là thu tin
lãi vn đầu tư, còn mc đích của người đi vay cũng như người đi thuê là s dụng
vn. Nng cho thuêi chính vẫn đặc điểm riêng biệt. Cụ thể:
- Hình thức cấp tín dụng của cho thuê tài chính bng tài sn, người đi
thuê chỉ có quyền sử dụng tài sản, định kỳ thanh toán tiền thuê theo thỏa thuận.
- Thời hạn cho thuê thường chiếm phần ln thời gian hoạt động của tài
sản, trong thời gian này người đi thuê không được hủy ngang hợp đồng. Hết thời
3
hạn của hợp đng thuê, người thuê có thđược chuyển nhượng quyền sở hữu tài
sản hoc tiếp tục thuê theo tha thuận của hai bên.
- Bên cho thddàng kiểm tra vic sử dụng tài sản đánh giá hiệu quả
sdụng tài sn thuê, phát hin sớm những rủi ro tiềm n đ những biện pháp
x lý kịp thời.
Thba: Cho vay tiêu ng.
Nhằm giúp người tiêu dùng ngun tài chính để trang trải nhu cầu về
nhà ở, đồ dùng gia đình phương tiện đi lại… c NHTM thực hiện cho vay
phục vụ tiêu dùng.
Căn c vào mục đích vay, cho vay tiêu ng thchia thành cho vay
nhà đt, cho vay mua sắm phương tiện đi lại và cho vay tiêu dùng khác.
Căn c vào ch thc hoàn trả, cho vay tiêu dùng th chia làm ba
loi sau:
- Cho vay tiêu dùng trả một lần.
- Cho vay tr góp.
- Cho vay tiêu dùng tuần hoàn.
Thtư: Cho vay hợp vốn.
Cho vay hợp vốn là hình thức cho vay trong đó từ 2 hay nhiều tổ chức
tín dụng tham gia vào một DAĐT hoặc phương án sn xuất kinh doanh của mt
khách hàng vay vn.
Điều kiện áp dụng cho vay hợp vốn:
- Nhu cu xin cấp tín dụng để thực hiện dự án của bên nhận tài tr vượt
quá giới hạn cho vay của ngân hàng theo quy định hiện hành.
- Kh năng tài chính ngun vn của mt ngân ng không đáp ứng
đưc nhu cầu cấp tín dụng của DAĐT.
4
- Nhu cầu phân tán rủi ro của ngân hàng.
- Bên nhn tài trợ có nhu cầu huy động vốn từ nhiều ngân hàng.
*) Tín dng trung và dài hạn có một số đặc điểm chủ yếu:
- Vn đầu tư lớn, thời gian dài, thu hồi vn chậm.
- Độ rủi ro cao.
- Lợi nhuận từ các khoản cho vay trung vài hạn lớn.
Mt là: Vốn đầu tư lớn, thời gian dài, thu hồi vốn chậm.
Nếu như tín dụng ngắn hạn tài trchủ yếu cho nhu cầu vn lưu động của
doanh nghiệp được hoàn tr trong thời hạn ngắn (dưới 1năm) thì tín dụng
trung dài hn phần lớn tài trcho nhu cầu hình thành mi các tài sn cố định
hoặc đổi mới, cải tiến công nghệ mới, trang thiết bmáy móc. Do đó việc tài tr
này đòi hi một khối lượng vn lớn. Nguồn trả nợ chính cho các khon vay này
chyếu dựa vào khấu hao từ tài sản hình thành t vốn vay của ngân hàng lợi
nhuận sau thuế tạo ra từ việc thực hiện d án. Trong khi đó ngân hàng phải b
vn trong suốt thời gian xây dựng dự án và chtiến hành thu hồi vốn đầu khi
d án đi vào hoạt động và đạt kết quả, dẫn đến thời hạn thu hồi vốn chậm.
Thời hạn cho vay được tính bt đầu từ khi khách hàng nhận được vốn vay
cho đến khi hoàn thành nghĩa vụ trả nợ gc và lãi cho ngân hàng. Thời hạn cho
vay phải dựa trên sthỏa thuận giữa người đi vay ngân hàng, thông thường,
thời hạn cho vay của các khoản tín dụng trung và dài hạn có 2 trường hợp:
- Khoản vay phát huy ngay hiệu quả sau khi s tiền vay được sử dụng,
thời hạn cho vay chính là thời gian thu hi nợ.
- Khoản vay phải trải qua một thời gian mới phát huy hiệu quả, khách
hàng mới có khả năng trả nợ. Đối với trường hợp này, thi hạn cho vay phải bao
gm thời gian trả nợ và khoảng thời gian phát huy hiệu quả của đồng vốn.
5
Hai là: Độ rủi ro cao.
Hoạt đng tín dụng trung và dài hạn luôn chịu tác đng của nhiều nhân tố.
Do khi ợng vốn đầu lớn, thời gian đầu dài nên đrủi ro của một khoản
tín dụng trung dài hn là cao. Kết quả của một d án đầu tư chịu ảnh hưởng của
nhiều yếu tố, dựa trên các chtiêu vhiệu quả tài chính, phương diện kỹ thuật-
ng nghệ, thị trường, quản trnhân lực d án, hiệu quả kinh tế xã hi... Khi
khoản vay thời hạn đầu dài thì có th rất nhiều sự thay đổi trong i
trường kinh tế, luật phápkhiến cho dự án hoạt động không như dự kiến ban
đầu hoặc không khả năng thu hi vốn.Trong khisự phân tích và thẩm định
của ngân hàng vcác rủi ro này hạn, các ngân hàng cũng không thể lường
trướcng như khắc phục hết được các rủi ro này.
Ba là: Lợi nhuận từ các khon cho vay trung dài hạn lớn.
Khi đri ro của c d án càng cao thì lợi nhuận kvọng nhà đầu
mong đi càng nhiều. Kng nằm ngoài quy luật này, các khon tín dụng trung
i hạn của ngân hàng thường mang lại cho ngân hàng các khoản thu nhập lớn.
Do đó, lãi suất của các khoản tín dng trung dài hạn thường cao hơn các khoản tín
dụng ngắn hạn để đắp cho những chi phí trong vic huy động những nguồn
vốn phục vụ cho hoạt động tín dụng trung và dài hạn cũng như bù đắp rủi ro.
Lãi sut tín dng trung và dài hạn thlà lãi suất cố định hoặc thả nổi,
áp dụng luôn cho cthời hạn vay hoặc cũng thể là lãi suất thả nổi được điều
chỉnh theo từng kỳ hạn nhất định trong suốt thời hạn vay.
1.1.2. Vai trò của tín dụng trung và dài hạn.
- Đối với ngân hàng:
ng với nhu cầu mrộng quy mô, trang bsở vật chất kỹ thuật hiện
đại của các doanh nghiệp đã cho thấy nhu cầu vốn trung và dài hạn là cấp thiết
quan trng. Đây điều kiện đngân ng mrộng phạm vi hoạt đng và
ngày càng khẳng định vai trò, vtrí của mình cũng như củng cố thương hiệu và
nâng cao tính cạnh tranh của ngân hàng trong nền kinh tế thị trường.
6
Tín dụng trung và dài hạn là mt nghiệp vmang lại lợi ích chủ yếu cho
ngân hàng, tạo ra hiệu qukinh tế cao. Bởi tín dụng trung và dài hạn là những
khoản tín dụng quy lớn, lãi suất cao, thời gian dài nên thu nhập cao. Tuy
nhiên thời hạn càng dài cũng đồng nghĩa với rủi ro tiềm ẩn càng lớn.
Hoạt động n dụng tốt thể hiện chất lượng tín dụng cao đồng thời tạo nên
uy tín của ngân hàng. Khi xác định mrng tín dng trung và dài hn, các ngân
hàng kng chnhìn vào lợi ích trước mắt mà n nhìn vào lợi ích lâu dài. Các
doanh nghiệp sau khi được ngân hàng cho vay vốn trung và i hạn, trang bị
y c hay đổi mi công nghệ, ng cao năng lực sản xuất thì doanh nghiệp
scần nhiều vn lưu động để đáp ứng cho sản xuất, do đó sẽ m rộng cho vay
ngắn hạn, các dịch v ngân hàng khác.
- Đối với doanh nghiệp:
Trong nền kinh tế, nhu cầu tín dụng trung và dài hạn thường xuyên phát
sinh bởi c doanh nghiệp luôn tìm cách phát trin, mở rộng sản xuất, mua sắm
y c thiết bđổi mi ng nghệ sản xuất ... để củng c tăng cường sức
cạnh tranh của doanh nghiệp trên thtrường. Muốn m được điều này đòi hi
doanh nghiệp phải có một lượng vốn lớn trong một thời gian dài. Nhu cầu thể
đưc thoả mãn bởi vốn tựcủa doanh nghiệp, thể huy đng thêm thông qua
phát nh thêm cphiếu mới, phát hành trái phiếu. Trong thực tế, vốn tự khó
thđáp ứng được nhu cầu về vốn trung và dài hn của doanh nghiệp. Việc
phát hành c phiếu, trái phiếu thì không phải doanh nghiệp nào cũng
đápứngđủđiu kiện phát hành có th phát nh được. Mặt khác, so với việc
phát hành thêm c phiếu và trái phiếu thì việc vay vốn trung và dài hn của
NHTM nhiều thuậnlợi hơn. Đó là doanh nghiệp không phải chịu sự chi phối,
kiểm soát của các cổ đông, đối phó với vic trả ctức và một số chi phí khác
liên quan đến việc phát nh, đng thời cũng tránh cho doanh nghiệp sự phân
tán quyền lực do việc phát hành thêm c phiếu.
7
Đối với phát hành trái phiếu, doanh nghiệp buc phải duy trì việc chi trả
lãi cho các trái ch cho đến khi đáo hạn mà không thtrả trước vốn trong khi
vic s dụng vốn gặp khó khăn hoc không còn cần thiết. Ngược lại, khi s
dng vốn tín dụng của ngân hàng, s linh hoạt của nguồn vốn này cho phép
doanh nghiệp tận dụng tốt các hội kinh doanh cũng như thay đổi về kỳ hạn
trnợ. Khi cần, ngân hàng thxem xét cho doanh nghiệp vay với thời gian
nhanh nhất có thể. Còn khi không nhu cầu về vốn, doanh nghiệp th trả
ngay cho ngân hàng. Nhđó doanh nghiệp được sự chủ đng về vn, linh
hoạt trong quá trình hot động kinh doanh của mình.
Tuy nhiên, lãi suất trung và dài hạn của ngân hàng chi phí khá cao đối
với các doanh nghiệp, buộc các doanh nghiệp phải nghĩ đến hiệu quả đầu tư, lợi
nhuận đạt được không chđủ để trả vốn và lãi cho ngân ng phải đem lại
lợi tức cho mình. Do vậy, lãi suất tín dụng trung và i hạn của ngân hàng
đòn by thúc đẩy doanh nghiệp khai thác triệt để đồng vốn đ kinh doanh lãi,
nâng cao hiệu quả sử dụng vốn và hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
- Đối với nền kinh tế:
Bất kỳ một nền kinh tế nào, phát triển theo chiều rộng hay chiều sâu
thì ngun vốn trung và dài hạn là rất quan trọng và cần thiết.
Nguồn vốn trung và dài hạn thể khai thác từ nhiều kênh, trong đó kênh
tín dụng trung và dài hạn của NHTM giữ vai trò đặc biệt quan trọng. Sự tham
gia của nguồn vốn tín dụng ngân ng sgóp phần giảm nhẹ gánh nặng cho
ngân sách nnước (NSNN) và mang lại hiệu quả kinh tế cao hơn. Vì khi một
ngân hàng quyết định cho vay thì trước đó hàng loạt c ớc thẩm định dán
đầu , tìm hiểu khách hàng... đã được tiến hành đ đảm bảo cho ngân hàng
tránh được rủi ro thxy ra. Ngay csau khi cho vay, nn hàng cũng luôn
bám sát, kiểm tra việc sử dụng vốn vay của khách hàng đ kịp thời giải quyết
nhng phát sinh bất ngờ. Mặt khác không giống n nguồn vốn cấp phát của
NSNN, vốn vay ngân hàng được cấp trên nguyên tắc hoàn tr lãi. Khi vay
8
vn ngân hàng, nhất là vn trung và dài hn, doanh nghiệp phải trả lãi trong thi
gian dài. Do đó, doanh nghiệp buộc phải tính toán sao cho có hiu quả nhất. Nh
vậy mà c dán đầu thường đem lại hiệu quả kinh tế cao, thúc đẩy nền kinh
tế phát triển.
Tín dụng trung và dài hạn góp phần chuyển dịch bn nền kinh tế.
Thông qua việc mở rộng cho vay với những lĩnh vực cần phát triển và hn chế
cho vay đi với những lĩnh vực không yêu cầu đẩy mạnh, các NHTM đã tham
gia vào vic điều chỉnh cơ cấu kinh tế một cách chủ động và tích cực.
Trong điều kiện nền kinh tế Việt Nam hiện nay, nhu cầu vốn trung và i
hạn là rất lớn, trong khi c doanh nghiệp chưa nhiều thời gian đ tích luỹ và
chưa tích luỹ được nhiều. Các hình thức đầu trực tiếp vào các doanh nghiệp
vẫn còn mới lạ với đại bộ phận dân chúng. Thị tờng chứng khoán chưa phát
triển nên việc huy động vốn bằng phát hành cphiếu, trái phiếu còn gp nhiều
khó khăn. Vì vy trong thực tiễn nhu cầu về vốn trung và dài hn của các doanh
nghiệp được đáp ng bởi vốn tự có của doanh nghiệp và đa phần còn li bằng sự
tài trcủa hệ thống NHTM mại thông qua nghiệp vụ tín dụng trung và dài hạn.
1.2. CHẤT ỢNG TÍN DỤNG TRUNG VÀ I HẠN CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI.
1.2.1. Quan niệm về chất lượng tín dụng trung và i hạn của ngân
hàng thương mại.
Cht lượng tín dụng là một khái niệm còn khá mới mẻ trong kinh doanh
ngân hàng, phản ánh kết quả của hoạt động tín dụng. Chất lượng tín dụng
đưc xác định bằng một tổng thể các tiêu chí cả trừu ợng và cụ thể. Mỗi khoản
tín dụng của NHTM khi được tài trra nền kinh tế đều thu hút sự quan m của
các bên, cthể là khách hàng- người đi vay, ngân hàng- người cho vay, và bên
th ba các quan Nhà nước thẩm quyền. Do đó chất ợng tín dụng s
đưc xem xét từ nhiều phía theo các tiêu chí của mỗi bên.