B GIÁO DC VÀ ĐÀO TO
TRƯỜNG ĐẠI HC BÁCH KHOA HÀ NI
---------------------------------------
PHM HNG PHƯỚC
LUN VĂN THC S KHOA HC
MT S GII PHÁP ĐÀO TO VÀ PHÁT TRIN
NGUN NHÂN LC CHO CÁC DOANH NGHIP
CÔNG NGH THÔNG TIN VA VÀ NH
TI VIT NAM
CHUYÊN NGÀNH : QUN TR KINH DOANH
KHOÁ HC: 2008 - 2010
GV HƯỚNG DN KHOA HC : TS. CAO TÔ LINH
HÀ NI – NĂM 2010
LI CAM ĐOAN
---oo0oo---
Song hành cùng vi vic tr thành thành viên th 150 ca T chc Thương mi
thế gii (WTO), nn kinh tế Vit Nam đang đứng trước nhng cơ hi và thách thc mi.
Vic m ca th trường thế gii mang li nhng li thế, thúc đẩy nn kinh tế có nhng
bước phát trin mnh m. Trong đó, ngành Công ngh thông tin (CNTT) đóng vai trò là
mt trong nhng ngành ch lc trong vi
c định hướng phát trin kinh tế ca Vit Nam.
Gia nhp WTO, ngành CNTT ca Vit Nam có rt nhiu cơ hi để phát trin như các
mc thuế xut nhp khu sn phm công ngh cao và phn mm s thp hơn trước, th
trường được m rng. Tuy nhiên, nhng thách thc mà ngành CNTT Vit Nam phi đối
mt cũng s không ít, đó là s nhy cm và ch
u nh hưởng nhiu hơn đối vi nhng
biến đổi ca nn kinh tế toàn cu, phi chu sc ép cnh tranh nhiu hơn t các đối th
quc tế có tm c, và phi tuân th các lut l ca WTO, được đánh giá là có s khác
bit khá ln so vi h thng th trường mà Vit Nam đang có. Bên cnh đó, cht lượng
ngun nhân l
c CNTT cũng là mt trong nhng vn đề nhiu doanh nghip CNTT,
rt quan tâm khi đứng trước nhng thi cơ và thách thc mi. Vì vy, tôi chn đề tài cho
Lun văn tt nghip là: “Mt s gii pháp đào to và phát trin ngun nhân lc cho
các doanh nghip Công ngh thông tin va và nh ti Vit Nam
Lun văn ca tôi được thc hin da trên quá trình hiu biết, tìm tòi, c g
ng,
thc hin ca bn thân dưới s hướng dn ca TS. Cao Tô Linh. Công trình nghiên cu
ca tôi không sao chép ca bt k cá nhân hay t chc nào. Các s liu s dng trong
lun văn là s liu do các doanh nghip CNTT cung cp và do bn thân tôi t thc hin
điu tra và tng kết, chưa công b ti bt k mt tài liu nào. Tôi xin cam đoan đây là
công trình nghiên cu ca riêng tôi.
Hà Ni, ngày 20 tháng 10 năm 2010
Người xin cam đoan
Hc viên: Phm Hng Phước
MC LC
LI M ĐẦU .................................................................................................................... 1
CHƯƠNG I ........................................................................................................................ 4
CƠ S LÝ LUN V ĐÀO TO VÀ PHÁT TRIN NGUN NHÂN LC TRONG
CÁC DOANH NGHIP CÔNG NGH THÔNG TIN.................................................. 4
1.1. Các khái nim v ngun nhân lc và qun tr ngun nhân lc......................................4
1.1.1. Mc tiêu, ý nghĩa ca qun tr ngun nhân lc .........................................................4
1.1.2. Khái nim ngun nhân lc ..........................................................................................5
1.1.3. Khái nim v qun tr ngun nhân lc........................................................................6
1.2. Ni dung cơ bn ca qun tr ngun nhân lc.................................................................7
1.2.1. Hoch định ngun nhân lc........................................................................................7
1.2.2. Phân tích công vic và tuyn dng nhân viên...........................................................10
1.3. Đào to và phát trin ngun nhân lc.............................................................................15
1.3.1. Khái nim v đào to và phát trin ngun nhân lc.................................................15
1.3.2. Phân tích nhu cu và xác định mc tiêu đào to......................................................15
1.3.3. Tiến trình đào to và phát trin..................................................................................16
1.3.5. Đánh giá hiu qu đào to .........................................................................................19
1.3.6. Đào to và phát trin ngun nhân lc ti Vit Nam.................................................20
1.3.7. Công tác đào to và phát trin ngun nhân lc các doanh nghip công ngh
thông tin (CNTT) ti Vit Nam ............................................................................................25
CHƯƠNG II..................................................................................................................... 32
THC TRNG CÔNG TÁC ĐÀO TO VÀ PHÁT TRIN NGUN NHÂN LC
CÁC DOANH NGHIP CÔNG NGH THÔNG TIN VA VÀ NH TI VIT
NAM.................................................................................................................................. 32
2.1. Tiến hành kho sát v hot động đào to và phát trin ngun nhân lc ti các doanh
nghip........................................................................................................................................32
2.2. Phân tích, đánh giá và nhn xét v tình hình đào to và phát trin ti 10 công ty được
tiến hành kho sát ....................................................................................................................33
2.2.1. Thc trng ngun nhân lc và công tác đào to và phát trin ngun nhân lc ti
công ty TNHH ISTT .............................................................................................................34
2.2.2. Thc trng ngun nhân lc và công tác đào to và phát trin ngun nhân lc ti
công ty LogiGear Vietnam (LTRC)......................................................................................39
2.2.3. Thc trng ngun nhân lc và công tác đào to và phát trin ngun nhân lc ti
Công ty Phát trin phn mm tìm kiếm Itim .......................................................................46
2.2.4. Thc trng ngun nhân lc và công tác đào to và phát trin ngun nhân lc ti
Công ty phn mm Bravo .....................................................................................................51
2.2.5. Thc trng ngun nhân lc và công tác đào to và phát trin ngun nhân lc ti
Công ty Sunrise Sofware Solutions – SSS Ltd ....................................................................56
2.2.6. Thc trng ngun nhân lc và công tác đào to và phát trin ngun nhân lc ti
công ty IT & Telecom Trading Company - ITC ltd.............................................................61
2.2.7. Thc trng ngun nhân lc và công tác đào to và phát trin ngun nhân lc ti
Công ty TNHH công ngh Toàn Cu GTC .........................................................................67
2.2.8. Thc trng ngun nhân lc và công tác đào to và phát trin ngun nhân lc ti
Công ty c phn phát trin phn mm và h tr công ngh MiSoft ..................................71
2.2.9. Thc trng ngun nhân lc và công tác đào to và phát trin ngun nhân lc ti
Công ty C phn phn mm BORO.....................................................................................76
2.2.10. Thc trng ngun nhân lc và công tác đào to và phát trin ngun nhân lc ti
Công ty Phn mm ISOFTCO .............................................................................................82
2.3. Kết lun chung .................................................................................................................92
CHƯƠNG 3...................................................................................................................... 94
MT S GII PHÁP ĐÀO TO VÀ PHÁT TRIN NGUN................................. 94
NHÂN LC CHO CÁC DOANH NGHIP................................................................. 94
CÔNG NGH THÔNG TIN VA VÀ NH TI VIT NAM.................................. 94
3.1. Nâng cao cht lượng ngun lc đầu vào cho doanh nghip bng cách liên kết vi các
vin, trường và các trung tâm đào to thc hin chương trình Đào to ............................95
3.2. Đào to và phát trin ngun lc ca doanh nghip da trên s hp tác và liên kết
gia các doanh nghip va và nh vi nhau .........................................................................99
3.3. Các doanh nghip có th tham kho các mô hình đào to đã được trin khai hiu qu
các doanh nghip ln
..........................................................................................................101
3.4. Xây dng chương trình đào to và phát trin ngun nhân lc phù hp vi doanh
nghip......................................................................................................................................102
KT LUN .................................................................................................................... 109
PHN KIN NGH....................................................................................................... 111
DANH MC TÀI LIU THAM KHO ..................................................................... 118
PH LC ....................................................................................................................... 120
TÓM TT LUN VĂN ................................................................................................ 124
1
LI M ĐẦU
1. Tính cp thiết ca đề tài lun văn
Nhân t con người t lâu vn được coi là ngun lc quí giá nht ca doanh nghip.
Ngun nhân lc mnh không nhng to cho doanh nghip li thế cnh tranh mà còn là
yếu t quyết định s thành công hay tht bi ca doanh nghip. Thc tế đã chng minh li
nhn xét trên hoàn toàn đúng đặc bit là s thành công ca các doanh nghip hot động
trong lĩnh vc công ngh cao. Các sn phm ca các công ty phn mm ni tiếng trên thế
gii như Microsoft, Apple, Google cho chúng ta thy nguyên liu để sn xut ra các sn
phm ca các doanh nghip này ch yếu là cht xám.
Trong nn kinh tế trí thc, s cnh tranh ca các doanh nghip đểđược ngun
nhân lc cht lượng cao tr nên khc lit hơn bao gi hết. Vn đề làm sao để thu hút và
gi
chân nhân tài, làm sao để phát huy hết năng lc ca nhân viên, đang được các doanh
nghip quan tâm hàng đầu. Và xu thế hi nhp toàn cu, bên cnh s cnh tranh bên trong
nước, doanh nghip cũng gp không ít khó khăn khi cnh tranh vi nhiu công ty nước
ngoài vn có nhiu kinh nghim và ngun tài chính di dào. Do vy, vic đầu tư vào công
tác đào to và phát trin ngun nhân lc là điu tt yếu.
Trong thi gian gn đây, Vit Nam n
i lên như mt th trường Công ngh thông tin
(CNTT) đầy tim năng vi ngun lao động di dào, giá r cùng vi t l ngh vic thp đã
tr thành đim đến lý tưởng ca các nhà đầu tư nước ngoài. Bên cnh đó, th trường trong
nước cũng phát trin mnh m vi nhu cu v dch v phn mm ngày càng gia tăng. Do
vy, nhiu doanh nghi
p hot động trong lĩnh vc này, ch yếu vi qui mô va và nh, đã
ra đời và phát trin mnh m. Mc du đã có nhng chính sách nht định để tuyn dng,
đào to và phát trin được mt ngun lc công ngh sao cho bt kp vi xu thế ca thi
đại, đáp ng được yêu cu ca khách hàng, nâng cao năng lc cnh tranh, tuy nhiên, hiu
qu mang l
i không như s kì vng ca các doanh nghip.
Xut phát t thc tế đó, vic cn thiết và cp bách hin nay đó chính là tiến hành
kho sát và phân tích, đánh giá v thc trng đào to và phát trin ngun nhân lc các
doanh nghip CNTT va và nh ti Vit Nam, để qua đó xây dng các bin pháp để ci
2
thin cht lượng đào to và phát trin ngun nhân lc ti các doanh nghip này nhm xây
dng nên mi đội ngũ nhân lc cht lượng cao, đồng đều, giàu kĩ năng chuyên môn, đáp
ng được yêu cu ca doanh nghip, nâng cao sc cnh tranh trên th trường, tăng hiu
qu trong hot động sn xut. Bt ngun t lý do trên, tác gi thc hin đề tài:
Mt s gi
i pháp đào to và phát trin ngun nhân lc cho các doanh nghip
Công ngh thông tin va và nh ti Vit Nam
2. Mc đích nghiên cu
Đề tài nghiên cu được thc hin vi mc tiêu:
+ Tìm hiu v vai trò và ý nghĩa ca cht lượng ngun nhân lc đến s phát trin ca các
doanh nghip hot động trong lĩnh vc CNTT
+ Tìm hiu nhu cu v ngun nhân lc các công ty CNTT vi qui mô va và nh
.
+ Phân tích và đánh giá thc trng công tác đào to và phát trin ngun nhân lc ti các
công ty CNTT này qua thc tế kho sát.
+ Đề xut các gii pháp nhm nâng cao cht lượng ngun nhân lc ti các công ty này
thông qua các hot động đào to và phát trin hp lý.
3. Đối tượng và phm vi nghiên cu
+ Đối tượng nghiên cu là các doanh nghip hot động trong lĩnh vc CNTT vi qui mô
va và nh ti Vit Nam
+ Phm vi nghiên c
u là các hot động đào to và phát trin ngun nhân lc đã được trin
khai ti các doanh nghip này và hiu qu ca nó
4. Các gii pháp ca lun văn
Các gii pháp mà lun văn đề cp đến su ra các phương pháp, cách thc đào
to và phát trin ngun nhân lc ca công ty sao cho đáp ng được nhu cu thc tế và phù
hp vi kh năng ca tng công ty, qua đó nh
m mang li nhng kết qu tích cc trong
hot động đào to và phát trin ngun nhân lc CNTT ti các công ty này. Vn đề này s
được trình bày c th trong Chương 3 ca lun văn.
5. Kết cu ca lun văn
Tên đề tài: Mt s gii pháp đào to và phát trin ngun nhân lc cho các
doanh nghip Công ngh thông tin va và nh ti Vit Nam
3
Ngoài Li nói đầu, phn Kết lun và Danh mc các tài liu tham kho, ni dung
ca lun văn được chia làm 3 chương như sau:
Chương 1
: Cơ s lý lun v đào to và phát trin ngun nhân lc trong các doanh
nghip Công ngh thông tin
Phn này trình bày các vn đề lý lun, cơ s lý thuyết ca vic phát trin ngun
nhân lc ti các doanh nghip, thc trng v đào to và phát trin ngun nhân lc ti Vit
Nam nói chung và ti các doanh nghip CNTT nói riêng.
Chương 2
: Thc trng công tác đào to và phát trin ngun nhân lc các doanh
nghip Công ngh thông tin va và nh ti Vit Nam
Chương này đi sâu vào tìm hiu và phân tích thc trng công tác đào to và phát
trin ngun nhân lc ti 10 công ty hot động trong lĩnh vc CNTT vi qui mô va và
nh, t đó rút ra mt s nhn xét và kết lun v hot động đào to cũng như hiu qu
nó mang li cho các công ty này.
Chương 3
: Mt s gii pháp đào to và phát trin ngun nhân lc cho các doanh nghip
Công ngh thông tin va và nh ti Vit Nam
T cơ s thc trng và nguyên nhân ca nó, lun văn đưa ra mt s gii pháp
nhm ci thin cht lượng công tác đào to và phát trin ngun nhân lc ti các công ty
này, qua đó làm cơ s để xây dng được mt đội ngũ nhân lc có chuyên môn, toàn di
n
đồng đều, góp phn nâng cao năng lc cnh tranh cũng như sc phát trin ca doanh
nghip.
4
CHƯƠNG I
CƠ S LÝ LUN V ĐÀO TO VÀ PHÁT TRIN NGUN NHÂN
LC TRONG CÁC DOANH NGHIP CÔNG NGH THÔNG TIN
1.1. Các khái nim v ngun nhân lc và qun tr ngun nhân lc
1.1.1. Mc tiêu, ý nghĩa ca qun tr ngun nhân lc
Ngun nhân lc ca mt t chc được hình thành trên cơ s nhng cá nhân có vai
trò khác nhau và liên kết vi nhau theo mt mc tiêu nht định ca t chc đó. Nhng
nhân viên có năng lc, đặc đim cá nhân khác nhau, có tim năng phát trin, có kh năng
hình thành t ch
c công đoàn để bo v quyn li ca h, có th đại din và đặt câu hi
đối vi hot động ca nhân viên qun tr, hành vi ca h có th thay đổi ph thuc chính
bn thân h và c s tác động ca môi trường xung quanh. Do đó qun tr ngun nhân lc
khó khăn và phc tp hơn nhiu so vi qun tr các yếu t khác.
Hình 1.1 Mô hình kim t tháp thy tinh ca vin cnh doanh nghip
(Ngun: Qun tr nhân s – Nguyn Hu Thân, trang 15)
Để hiu được mc tiêu và ý nghĩa ca qun tr ngun nhân lc trước hết chúng ta
cn đặt li xut phát đim ca qun tr ngun nhân lc theo quan đim tng thđịnh
5
hướng vin cnh. Các hot động ca doanh nghip đều nhm hướng ti nhóm được hưởng
li ích bao gm: Khách hàng, Nhân viên, C đông, và Môi trường. Mt doanh nghip
thành công cn phi có hot động và tư duy mt cách tng th phc v tt cho c bn đối
tượng này. Do đó ta có th nói qun tr ngun nhân lc hướng ti hai mc tiêu cơ bn:
- Tăng n
ăng sut lao động, nâng cao hiu qu ca doanh nghip và ca t chc
trong quá trình hướng ti vin cnh.
- Đáp ng nhu cu ngày càng cao ca các nhóm được hưởng li ích
Nghiên cu qun tr ngun nhân lc giúp cho các nhà qun tr đạt được mc đích,
kết qu thông qua người khác. Nhà qun tr có th lp kế hoch hoàn chnh, xây dng sơ
đồ t chc rõ ràng, có h th
ng kim tra hin đại chính xác nhưng vn có th tht bi nếu
không biết tuyn đúng người cho đúng v trí hoc không biết cách khuyến khích nhân
viên làm vic. Để qun tr có hiu qu, nhà qun tr phi biết hoà hp vi người khác, biết
cách lôi kéo người khác làm theo mình. Thc tế cho thy mt nhà lãnh đạo gii cn phi
giành nhiu thi gian làm vic vi con người hơn các vn đề khác. Nghiên cu qun tr
ngun nhân lc giúp các nhà qun tr hc biết các giao dch vi người khác, biết tìm ra
ngôn ng chung và biết nhy cm vi nhu cu ca nhân viên. Biết cách đánh giá nhân
viên chính xác, biết lôi kéo nhân viên say mê vi công vic, tránh đưc các sai lm khi
tuyn chn, s dng nhân viên biết cách thc hin các mc tiêu ca t chc và mc tiêu
ca mi cá nhân, nâng cao hiu qu ca t chc, đị
nh hướng các hot động ca nhóm, b
phn theo chiến lược kinh doanh ca doanh nghip.
1.1.2. Khái nim ngun nhân lc
Ngun nhân lc được hiu là toàn b trình độ chuyên môn mà con người tích lu
được, có kh năng đem li thu nhp trong tương lai (Beng, Fischer & Dornhusch, 1995).
Ngun nhân lc, theo GS. Phm Minh Hc (2001), là tng th các tim năng lao động ca
mt nước hay mt địa phương sn sàng tham gia mt công vic lao động nào đ
ó.
Nâng cao hiu qu ngun nhân lc có tm quan trng bi vì nó chú trng ch yếu
vào nguyên nhân các vn đề hoc nhng đim mà da vào đó các nhà qun tr có th nhìn
ra được thi đim năng lc nhân s cn được ci thin. T đó dn đến tăng năng sut và
gim nhng chi phí không cn thiết. Đồng thi, hot động này s giúp cho các t
chc xây
6
dng môi trường làm vic tt, và áp dng đúng các phương án để gii quyết nhng
nguyên nhân gây ra các vn đề thành tích cũng như to ra nhng kết qu ct yếu trong khi
tuyn chn, động viên, khen thưởng, đào to và gi được nhng người tài nht cho t
chc ca mình. Chính nhng hình thc khen thưởng thành tích s giúp to ra động lc
phát huy hiu qu ngun nhân lc và to s
đoàn kết gia các khi nhân lc vi nhau.
Khi nói đến ngun nhân lc, ta có th nói mt cách ngn gn là ngun lc con
người. Vì vy trước hết và quan trng khi nghiên cu ngun nhân lc là phi xác định vai
trò quyết định ca con người bng lao động sáng to để đạt được mc tiêu, vin cnh đã
định. Đề cp đến ngun lc con người không th không đề cp
đến trí lc (th hin k
năng lao động, năng lc t chc và qun lý) th lc, mà còn phi có phm cht, nhân
cách, tác phong làm vic theo nhóm và hoà đồng vi tp th để phát huy sc mnh trong
tp th.
Ngun nhân lc nên được nghiên cu trên hai phương din s lượng và cht lượng.
- V mt s lượng, ngun nhân lc được nghiên cu trên khía cnh quy mô, cơ
cu, tc độ, s phân b.
- V mt cht lượng, ngun nhân lc được nghiên cu trên khía cnh trí lc, th
lc, cht lượng ngun nhân lc phn ánh trong trình độ kiến thc, k năng và
thái độ ca người lao động
Nghiên cu ngun nhân lc đầu tiên phi xem xét ngun lc con người dưới tác
động bi yếu t phát trin xã hi. Sau đó là xem xét v
mt s lượng và cht lượng, trong
đó cht lượng th hin trí lc, th lc, nhân cách, s đáp ng vi yêu cu ca th trường
lao động và các yếu t khác. Cui cùng khi nghiên cu v ngun nhân lc cn phi đặt nó
trong thi gian và không gian mà nó đang tn ti.
Như vy ngun nhân lc có th hiu rng như sau: Ngun nhân lc là tng th
các
tim năng lao động ca con người trong mt t chc gn vi cơ s vt cht, tinh thn, văn
hoá ca t chc đó, là ngun lc ct lõi được khai thác và s dng bn vng ca t chc.
1.1.3. Khái nim v qun tr ngun nhân lc
Qun tr ngun nhân lc là s phi hp mt cách tng th các ho
t động hoch định,
tuyn m, tuyn chn, duy trì, phát trin, động viên và to mi điu kin thun li cho tài
7
nguyên nhân s thông qua t chc, nhm đạt được mc tiêu chiến lược và định hướng
vin cnh cho t chc.
Hay nói cách khác Qun tr ngun nhân lc là thiết kế các chính sách và thc hin
tng th các hot động làm cho con người trong t chc phát huy, đóng góp giá tr hu
hiu nht nhm đạt được mc tiêu chiến lược và định hướng vin cnh ca t chc, b
ng
cách phi hp tng th các hot động như hoch định ngun nhân lc, phân tích và thiết
kế công vic, chiêu m và la chn, đào to và phát trin, động viên và to mi điu kin
thun tin cho tài nguyên nhân lc.
1.2. Ni dung cơ bn ca qun tr ngun nhân lc
Hot động qun tr ngun nhân lc liên quan đến tt c các v
n đề thuc v quyn
li, nghĩa v và trách nhim ca nhân viên nhm đạt được hiu qu cao trong quá trình
hướng đến vin cnh ca t chc. Trong thc tế nhng hot động này rt đa dng, phong
phú và khác bit, tu theo đặc đim v cơ cu t chc, công ngh k thut ngun lc tài
chính các t chc. Hu nh
ư tt c các t chc đều phi thc hin các chc năng cơ bn
như: Xác định nhu cu v ngun nhân lc, lên kế hoch tuyn dng, b trí nhân viên, đào
to, khen thưởng và k lut nhân viên, tr công v.v.. Tuy nhiên hin nay chưa có lý thuyết
nht quán v s lượng và chc năng trong mt mô hình qun tr ngun nhân lc.
1.2.1. Hoch định ngun nhân lc
Ho
ch định ngun nhân lc là mt tiến trình trin khai thc hin các kế hoch và các
chương trình nhm bo đảm rng doanh nghip sđúng s lượng, đúng s người được
b trí đúng nơi, đúng lúc, và đúng ch. Hay nói cách khác, Hoch định ngun nhân lc là
mt tiến trình duyt xét li mt cách có h thng nhng yêu cu v tài nguyên nhân lc để
đảm bo r
ng doanh nghip sđúng s người có đầy đủ các k năng theo đúng nhu
cu.
Sau khi đã đề ra các mc tiêu, doanh nghip s đề ra các chiến lược và kế hoch chi
phi toàn b các hot động ca doanh nghip. Da vào mc tiêu và chiến lược này, nhà
qun tr s hoch định ngun nhân lc. Vic hoch định này có hai thành t: nhu cu và
kh năng sn có. Đi
u này đòi hi các nhà qun tr phi d báo.
8
Hình 1.2 Quá trình hoch định ngun nhân s
a) Các bước hoch định ngun nhân lc
Bước 1: Đề ra nhu cu và d báo nhu cu.
Nhìn chung, khi d báo tài nguyên ngun nhân lc, nhà qun tr phi suy xét nhiu
yếu t khác nhau. Theo quan đim thc tế, suy xét k nhu cu v sn phm dch v ca
công ty là vic quan trng nht và trên hết. Trong mt doanh nghip sn xut kinh doanh
thì doanh thu cn phi d phòng trướ
c tiên. Sau đó nghiên cu đến khi lượng sn phm
đáp ng vi khi lượng doanh thu này. Sau cùng mi ước tính lc lượng lao động cn
thiết đáp ng nhu cu sn xut. Ngoài ra nhà qun tr phi tính đến các yếu t khác sau
đây:
- S người thay thế d kiến
- Cht lượng và nhân cách ca nhân viên
- Nhng quyết định nâng cp cht lượng s
n phm hoc dch v hoc xâm nhp
vào th trường mi.
- Nhng thay đổi v khoa hc k thut và qun tr đưa đến gia tăng năng sut.
- Ngun tài chính có sn.
Sau khi d báo nhu cu v sn xut kinh doanh, da vào đó để d báo nhu cu v tài
nguyên nhân lc mt cách c th.
Bước 2: Đề ra chính sách .
Sau khi đã phân tích và đối chiếu gi
a nhu cu và kh năng ca doanh nghip, nhà
qun tr s đề xut mt s chính sách, th tc, và các kế hoch c th. Nếu doanh nghip
9
đủ kh năng cung ng theo nhu cu, có nên áp dng chính sách cũ không hay cn sp xếp
li. Trong trường hp dư tha nhân viên doanh nghip có chính sách gì và hành động như
thế nào? Trong trường hp thiếu nhân viên có chính sách và kế hoch c th gì? Cn phi
cân nhc tính toán sao cho phù hp vi li ích ca các nhóm được hưởng trong doanh
nghip.
Bước 3: Thc hin các kế hoch.
Sau khi đã có các chính sách và kế hoch, nhà qun tr s ph
i hp vi các b phn
khác để thc hin chương trình và kế hoch ngun nhân lc theo yêu nhu cu c th. Nếu
thiếu nhân viên đúng theo kh năng, cn phi thc hin chương trình thuyên chuyn nhân
viên theo đúng kh năng và tim năng ca h, hoc thăng chc và giáng chc theo đúng
kh năng và nhu cu ca công ty. Nếu thiếu hn nhân viên thì lúc đó mi thc hin
chương trình tuyn m, tuyn chn nhân viên t ngun bên ngoài. Trường hp dư tha
nhân công s phi áp dng các bin pháp hn chế tuyn dng, gim bt gi lao động, b
trí lao động hp lý.
Bước 4: Kim tra và đánh giá.
Trong mi giai đon, nhà qun tr phi thường xuyên kim soát xem các kế hoch và
chương trình có phù hp vi mc tiêu đã đề ra hay không. Cn ph
i tiến hành đánh giá
các kế hoch để rút kinh nghim.
b) Các phương pháp d báo nhu cu v ngun nhân lc
Có rt nhiu phương pháp d báo nhu cu ngun nhân lc. Sau đây là các phương
pháp có th áp dng được cho các doanh nghip ti Vit Nam.
Phân tích xu hướng: Cách d báo sơ khi mt cách logic đó là nghiên cu xu
hướng tuyn dng ca Công ty trong năm qua vào cui k mi năm. Mc đích là xác định
xu h
ướng mà nhà qun tr nghĩ rng nó có th tiếp din trong tương lai. Tuy nhiên các yếu
t khác, chng hn như nhng thay đổi v doanh thu và năng sut, cũng s nh hưởng đến
nhu cu tuyn dng.
Phân tách t sut nhân qu: Đây là k thut xác định t sut gia mt s nguyên
nhân nào đó (chng hn doanh thu) và s công nhân cn phi có để đạt được doanh thu
đó
(chng hn người bán hàng). K thut này cũng ging d báo yêu cu v loi nhân s
10
khác. Chng hn như nếu tính toán được t sut gia b phn văn phòng và b b phn
sn xut. Thì có th tính được cn bao nhiêu lc lượng lao động gián tiếp để phc v lc
lượng lao động trc tiếp. Cũng như phân tích xu hướng, k thut này được áp dng vi
gi thuyết rng năng sut được gi nguyên không đổi.
Phân tách tương quan:
Phân tích mi tương quan là tìm mi tương quan gia hai
biến s. Trong trường hp d báo nhu cu nhân s, k thut này cũng phân tích hai yếu t
xem có tương ng vi nhau không - đó là yếu t hot động kinh doanh vi mc độ tuyn
dng nhân viên ca doanh nghip. Nếu có s tương quan, nhà qun tr có th d báo nhu
cu nhân s. Phân tích tương quan tương đối chính xác hơn là phân tích t sut nhân qu
hoc phân tích xu hướng trong d báo nhu cu nhân s.
S dng máy ví tính: Mt s Doanh nghip ti M s dng h thng computer hoá
trong vic trin khai d báo nhu cu nhân s. Thu thp d liu gm có s gi lao động để
sn xut ra mt đơn v sn phm (đơn v đo lương năng sut lao động) và ba mc d
phòng doanh thu cho dây chuyn tuyến s
n phm - mc ti thiu, mc ti đa, mc kh thi.
Da vào thông tin đầu vào này, máy tính s cho biết các s liu như mc gi công trung
bình ca mt lao động đáp ng cho nhu cu sn phm, s lao động trc tiếp, s lao động
gián tiếp và s lao động cao cp.
Phán đoán ca cp qun tr: Dù s dng k thut nào đi na thì phán đ
oán ca cp
qun tr cũng đóng mt vai trò quan trng. Xu hướng lch s, t sut nhân qu, mi tương
quan hoàn toàn có th thay đổi trong tương lai. Do đó cp qun tr cn phi có phán đoán
để điu chnh d báo trên các yếu t mà h tin rng s thay đổi trong tương lai.
Tóm li để thc hin tt công vic hoch định ngun nhân lc thì ph
i thc hin
được nhng điu ct lõi là phi có s tương ng gia chiến lược và chính sách qun tr
ngun nhân lc vi chiến lược sn xut kinh doanh ca doanh nghip. Thc hin tt vic
d báo nhu cu và ngun lc trong tương lai. Có nhng bin pháp và chính sách hp lý
được thc hin sau khi d đoán tha hay thiếu ngun nhân lc.
1.2.2. Phân tích công vic và tuyn d
ng nhân viên
Phân tích công vic có ý nghĩa quan trng, và là công c cơ bn nht trong mi giai
đon ca qun tr ngun nhân lc: hoch định ngun nhân lc, tuyn m, tuyn chn, đào
11
to, phát trin, đánh giá hoàn thành công vic, lương bng - phúc li, an toàn và y tế, quan
h lao động, quan h nhân s, nghiên cu ngun nhân lc và tuyn dng bình đẳng.
a) Khái nim và ni dung ca phân tích công vic
Phân tích công vic là mt tiến trình xác định mt cách có h thng các nhim v
các k năng cn thiết để thc hin các công vic trong mt t chc. Nói mt cách c th
hơn, phân tích công vic là m
t tiến trình mô t và ghi li mc tiêu ca mt công vic, các
nhim v và hot động ca nó, các điu kiên hoàn thành công vic, các k năng, kiến thc
và thái độ cn thiết để hoàn thành công vic. Phân tích công vic giúp tr li các câu hi
sau: Nhân viên thc hin nhng công tác gì? Khi nào công vic được hoàn tt? Công vic
được thc hin đâu? Công nhân viên làm công vic đó như thế nào? Ti sao phi thc
hin công vi
c đó? Để thc hin công vic đó cn hi đủ nhng tiêu chun trình độ nào?
Phân tích công vic giúp nhà qun trđược bn tóm tt các nhim v và trách nhim
ca công vic đó; mi tương quan ca công vic đó vi các công vic khác; kiến thc và
k năng cn thiết; và các điu kin làm vic.
b) Các phương pháp thu thp thông tin để phân tích công vic
Bng câu hi.
Theo phương pháp làm bng câu hi - còn gi là bng vn lc - cp
qun tr gi cho tt c các công nhân viên nhng bng câu hi, ngoi tr cp điu hành.
Trong bn câu hi này, ngoài nhng chi tiết cơ bn như tên tui, phòng ban, chc v,
công nhân phi mô t toàn b các nhim v hoc mc đích ca công vic, khi lượng
công vic hoc s sn phm.. Tuy nhiên phương pháp này có nhiu tr ngi và hn chế.
Công nhân không thích đin vào nhng bn câu hi mt cách chi tiết và vì thế s không
tr li câu hi đầy đủ. Ngoài ra, c công nhân ln cp điu hành không có thi gian để x
lý bn câu hi.
Quan sát. Ngoài ra các nhà qun tr còn áp dng phương pháp quan sát. Phương
pháp này được s dng ch yếu đối vi các công vic đòi hi k năng b
ng tay chân, như
các công nhân trc tiếp sn xut chng hn. Đối vi các công vic bng trí óc thì phương
pháp này không đủ.
Phng vn. Có th dùng phương pháp phng vn cá nhân để ly thông tin v công
vic. Nhà phân tích s phng vn c công nhân ln người lãnh đạo trc tiếp. Thông
12
thường phng vn công nhân trước để h t nhim v mà h hoàn thành. Sau đó
phng vn người lãnh đạo công vic trc tiếp để cung cp thêm thông tin và kim tra li
xem thông tin đó công nhân đã cung cp có chính xác không.
Ghi chép li trong nht ký. Trong mt s trường hp, nhà phân tích thu thp thông
tin bng cách yêu cu công nhân ghi li, mô t li các hot động hàng ngày trong cun s.
Nh phương pháp này thì nhng công vic mà công nhân phóng đại tm quan tr
ng là
không th được.
Bng danh sách kim tra. Đây là danh sách các mc liên quan ti công vic. Thường
là cá nhân người đảm nhim công vic hoc cp qun tr trc tiếp ca đương s được yêu
cu kim tra xem mi mc có áp dng cho công vic đang cn kim tra không. Danh sách
kim tra rt hu dng vì các cá nhân d tr li.
Phi hp các phương pháp: Thông thường thì các nhà phân tích không dùng phương
pháp đơn thu
n na mà thường phi hp các phương pháp khác nhau. Chng hn như
mun phân tích công vic ca nhân viên hành chính văn phòng, h có th s dng bng
câu hi, phi hp vi phng vn và quan sát thêm. Khi nghiên cu các công vic sn xut,
h dùng phương pháp phng vn phi hp vi phương pháp quan sát.
c) Bn mô t công vic và bn tiêu chun công vic.
Bn mô t công vic là mt tài liu cung cp thông tin liên quan
đến các công tác c
th, các nhim v và trách nhim ca công vic. Bn mô t công vic lit kê chính xác và
súc tích nhng điu mà công nhân viên phi thc hin. Nó cho ta biết công nhân viên làm
cái gì, làm thế nào, và các điu kin mà các nhim v đó được thc thi. Bn mô t công
vic thường gm các đim sau: Các nhim v ch yếu phi hoàn thành; T l thi gian cho
mi nhim v; Các tiêu chun hoàn thành công tác; Các đi
u kin làm vic, nơi làm vic
và các ri ro có th xy ra; S người làm vic đối vi tng công vic và các mi quan h
tường trình báo cáo; Máy móc và thiết b để thc hin công vic đó.
Bn tiêu chun công vic là bng trình by các điu kin, tiêu chun ti thiu có th
chp nhn được mà mt người cn phi có để hoàn thành mt công vic nht đị
nh nào đó.
Các đim đin hình trong bn mô t tiêu chun công vic là yêu cu v trình độ hc vn,
kinh nghim, nhân cách, các kh năng v th lc. Bn mô t tiêu chun công vic nên