i
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu .................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ........................................................................................... 2
3. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................... 2
4. Đối tượng nghiên cứu .......................................................................................... 2
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn ........................................................ 2
6. Cấu trúc của luận văn .......................................................................................... 3
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HOẠCH ĐỊNH
CHIẾN LƢỢC PHÁT TRIỂN NGÀNH CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ ........ 4
1.1. Một số khái niệm cơ bản về chiến lược và phân loại chiến lược ..................... 4
1.1.1. Khái niệm chiến lược .................................................................................... 4
1.1.2. Phân biệt các loại chiến lược ......................................................................... 5
1.2. Hoạch định chiến lược ...................................................................................... 6
1.2.1. Khái niệm và quy trình hoạch định chiến lược ............................................. 6
1.2.1.1. Khái niệm hoạch định chiến lược ............................................................... 6
1.2.1.2. Quy trình hoạch định chiến lược ................................................................ 7
1.2.2. Nội dung các bước hoạch định chiến lược .................................................... 9
1.2.2.1. Sứ mệnh và mục tiêu của tổ chức ............................................................... 9
1.2.2.2. Nghiên cứu môi trường bên ngoài .............................................................. 9
1.2.2.3. Phân tích môi trường bên trong ................................................................ 17
1.2.2.4. Xây dựng và lựa chọn chiến lược ............................................................. 20
1.2.3. Một số công cụ hoạch định chiến lược ........................................................ 21
1.2.3.1. Một số công cụ cung cấp thông tin hoạch định chiến lược ...................... 21
1.2.3.2. Công cụ để xây dựng và lựa chọn chiến lược .......................................... 23
1.3. Công nghiệp hỗ trợ và đặc điểm xây dựng chiến lược phát triển ngành công
nghiệp hỗ trợ .......................................................................................................... 26
1.3.1. Một số khái niệm cơ bản về công nghiệp hỗ trợ ......................................... 26
1.3.2. Yêu cầu về quản lý ngành CNHT ............................................................... 29
1.3.3. Đặc điểm xây dựng chiến lược phát triển ngành công nghiệp hỗ trợ ......... 29
1.4. Kinh nghiệm thực tiễn xây dựng chiến lược phát triển ngành công nghiệp h
trợ ........................................................................................................................... 30
1.4.1. Kinh nghiệm xây dựng chiến lược phát triển công nghiệp hỗ trợ trên thế
giới ......................................................................................................................... 30
1.4.2. Kinh nghiệm xây dựng chiến lược phát triển ngành công nghiệp hỗ trợ của
một số địa phương ................................................................................................. 34
Kết luận chƣơng 1 ......................................................................................... 36
ii
CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH MÔI TRƢỜNG CHIẾN LƢỢC PHÁT
TRIỂN NGÀNH CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ TỈNH BÀ RỊA-NG TÀU
ĐẾN NĂM 2020 ............................................................................................. 37
2.1. Tổng quan về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội tỉnh Bà Rịa- ng Tàu ...... 37
2.1.1. Điều kiện tự nhiên tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu ................................................. 37
2.1.2. Điều kiện kinh tế- xã hội tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu ....................................... 40
2.2. Phân tích các yếu tố môi trường tác động tới sự hình thành chiến lược phát
triển ngành công nghiệp hỗ trợ đến năm 2020 ...................................................... 47
2.2.1. Phân tích môi trường bên ngoài .................................................................. 47
2.2.1.1. Phân tích môi trường vĩ mô ...................................................................... 47
2.2.1.2. Phân tích môi trường vi mô ...................................................................... 58
2.2.1.3. Tổng hợp những cơ hội và nguy cơ đối với ngành CNHT ...................... 61
2.2.1.4. Phân tích ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE) tác động tới ngành
CNHT .................................................................................................................... 62
2.2.2. Phân tích môi trường nội bộ ........................................................................ 64
2.2.2.1. Tổng hợp các điểm mạnh, điểm yếu đối với ngành CNHT ..................... 70
2.2.2.2. Phân tích ma trận đánh giá các yếu tố bên trong (IEF) tác động tới ngành
CNHT .................................................................................................................... 71
Kết luận chƣơng 2 ......................................................................................... 73
CHƢƠNG 3: HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƢỢC PHÁT TRIỂN NGÀNH
CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ TỈNH BRVT ĐẾN NĂM 2020 ...................... 74
3.1. Định hướng và mục tiêu chiến lược ............................................................... 74
3.1.1. Định hướng của tỉnh BRVT ........................................................................ 74
3.1.2. Mục tiêu đến năm 2020 ............................................................................... 74
3.2. Phân tích lựa chọn chiến lược phát triển ngành CNHT tỉnh BRVT .............. 75
3.2.1. Cơ sở lựa chọn chiến lược theo mô hình SWOT ........................................ 75
3.2.2. Phân tích SWOT .......................................................................................... 76
3.2.3. Lựa chọn chiến lược phát triển ngành CNHT ............................................. 79
3.3. Một số giải pháp thực hiện chiến lược ........................................................... 80
3.3.1. Giải pháp về thu hút đầu tư vào CNHT ....................................................... 80
3.3.2. Giải pháp về nguồn nhân lực ....................................................................... 81
3.3.3. Xúc tiến thương mại .................................................................................... 82
3.3.4. Giải pháp về công nghệ ............................................................................... 82
3.3.5. Giải pháp bảo vệ môi trường ....................................................................... 83
3.4. Tổ chức thực hiện ........................................................................................... 83
3.4.1. Sở Công Thương ......................................................................................... 84
3.4.2. UBND các huyện, thành phố thuộc tỉnh có trách nhiệm: ............................ 84
3.5. Một số kiến nghị ............................................................................................. 85
Kết luận chƣơng 3 ......................................................................................... 87
Tài liệu tham khảo ........................................................................................ 88
iv
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy giáo Khoa Kinh tế Quản lý, Viện
đào tạo sau sau Đại học Bách Khoa Hà nội, Giám đốc các PGiám đốc Sở
Công Thương tỉnh BRVT, các Skế hoạch đầu tư, Ban Quản khu Công nghiệp,
Cục thống kê tỉnh, đại diện UBND các huyện và các thành phố trên địa bàn tỉnh, các
chuyên gia trong lĩnh vực CNHT, bạn đồng nghiệp đã giúp đỡ tôi trong quá
trình học tập và hoàn thành luận văn.
Đặc biệt tôi xin chân thành cảm ơn thầy Phó Giáo - Tiến Sỹ Nguyễn Ái
Đoàn - Khoa Kinh tế Quản - Trường Đại học Bách Khoa nội đã trực tiếp
hướng dẫn tận tình giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu hoàn thành
luận văn Thạc sỹ này.
Trong quá trình nghiên cứu, mặc đã có sự cố gắng của bản thân, song do
khả năng kinh nghiệm hạn, nên luận văn không tránh khỏi một số thiếu t
ngoài mong muốn; vì vậy, tác giả rất mong được quý thầy cô giáo, các đồng nghiệp,
các chuyên gia góp ý để các nghiên cứu trong luận văn y được áp dụng vào thực
tiễn.
Hà nội, tháng 3 năm 2015
Tác giả
Trần Trung Hiếu
v
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Hình 1.1. Mô hình quản lý chiến lược toàn diện của Fred R. David. [3] ................... 8
Hình 1.2. Môi trường vĩ mô. [2] ............................................................................... 10
Sơ đồ 1.1. Mô hình 5 lực lượng của Michael Porter. [4] .......................................... 15
Hình 1.3. Khung phân tích hình thành chiến lược của Fred R. David. [3] ............... 20
Bảng 1.1. Ma trận đánh giá các nhân tố bên ngoài (Ma trận EFE). [3] .................... 22
Bảng 1.2. Ma trận đánh giá các nhân tố bên trong (Ma trận IEF). [3] ...................... 23
Sơ đồ 1.2. Ma trận SWOT. [1] .................................................................................. 25
Hình 1.4. Khái niệm CNHT của Nhật Bản. [14] ....................................................... 27
Hình 1.5. Khái niệm CNHT của Việt Nam. [14] ...................................................... 28
Hình 2.1. Bản đồ quy hoạch tổng thể phát triển KT-XH tỉnh đến năm 2015, định
hướng đến năm 2020. [16] ........................................................................................ 38
Bảng 2.1. Một số chỉ tiêu tăng trưởng GDP. [15] ..................................................... 40
Bảng 2.2. Tăng trưởng của các ngành kinh tế trên địa bàn. [15] .............................. 41
Bảng 2.3. GDP bình quân đầu người của Bà Rịa-Vũng Tàu so với cả nước như sau.
[15] ............................................................................................................................ 42
Bảng 2.4. Cơ cấu kinh tế theo giá hiện hành. [15] .................................................... 43
Bảng 2.5. Cơ cấu kinh tế không tính dầu khí. [15] ................................................... 43
Bảng 2.6. Dân số trên địa bàn tỉnh. [15] ................................................................... 44
Bảng 2.7. Cơ cấu lao động theo ngành kinh tế. [15] ................................................. 45
Bảng 2.8. Số lượng doanh nghiệp ngành công nghiệp so với số doanh nghiệp toàn
tỉnh. [15] .................................................................................................................... 46
Bảng 2.9. Những cơ hội và nguy cơ tác động tới ngành CNHT ............................... 61
Bảng 2.10. Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE) ........................................ 63
Bảng 2.11. Lực lượng lao động và năng suất lao động công nghiệp. [15] ................ 68
Bảng 2.12. Điểm mạnh, điểm yếu đối với ngành công nghiệp hỗ trợ ...................... 70
Bảng 2.13. Ma trận đánh giá nội bộ (IEF) ................................................................ 71
Bảng 3.1. Mục tiêu về phát triển CNHT tỉnh BRVT. [14] ....................................... 75
Bảng 3.2. Tổng hợp kết quả ma trận SWOT ............................................................. 76
Bảng 3.3. Sử dụng Great lựa chọn chiến lược .......................................................... 80
[Phụ lục 1] ................................................................................................................ 90
vi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
AFTA Khu vực mậu dịch tự do các nước Đông Nam Á
APEC Diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á Thái Bình Dương
ASEAN Các nước Đông Nam Á
BRVT Bà Rịa -Vũng Tàu
CN Công nghiệp
CNHT Công nghiệp hỗ tr
DN Doanh nghiệp
ĐĐT Điện điện tử
ĐTNN Đầu tư nước ngoài
FDI Đầu tư trực tiếp nước ngoài
GDP Tổng sản phẩm quốc nội
GMS Tiểu vùng Mê kông mở rộng
GTSXCN Giá trị sản xuất công nghiệp
KCN Khu công nghiệp
KTXH Kinh tế xã hội
NN Nông nghiệp
PCI Chỉ số đánh giá năng lực cạnh tranh cấp tỉnh
GO Giá trị sản xuất công nghiệp
SCT Sở Công Thương
SX & PP Sản xuất và phân phối
TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam
TĐĐQG Tập đoàn đa quốc gia
UBND Ủy ban nhân dân
VA Giá trị tăng thêm
VKTTĐ Vùng Kinh tế trọng điểm
XK Xuất khẩu
SMEs Doanh nghiệp nhỏ và vừa
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Thực hiện chủ trương của Chính phủ tại Công văn số 234/TB-VPCP ngày
08/7/2013 của Văn phòng Chính phủ thông báo ý kiến kết luận của Phó Thủ tướng
Hoàng Trung Hải tại cuộc họp lần 2 của Ban Chỉ đạo về phát triển khu kinh tế, Khu
Công nghiệp, theo đó Phó Thủ tướng Hoàng Trung Hải giao Bộ Kế hoạch Đầu
chủ trì phối họp với các Bộ, ngành, địa phương tổ chức thẩm định, báo cáo Th
tướng Chính phủ về các đề án hình thành Khu Công nghiệp chuyên dành cho c
nhà đầu Nhật Bản tại Hải Phòng Rịa - Vũng Tàu theo chỉ đạo của Thủ
tướng Chính phủ.
Phát triển mạnh kinh tế biển, xây dựng BRVT thành tỉnh công nghiệp
cảng biển theo hướng hiện đại…nhằm tạo năng lực cạnh tranh mới sức đột phá
phát triển kinh tế tỉnh Rịa Vũng Tàu (BRVT), thúc đẩy ngành công nghiệp trên
địa bàn phát triển nhanh bền vững, tạo môi trường hấp dẫn thu hút đầu vào
ngành công nghiệp hỗ trợ; Phát triển hệ thống doanh nghiệp nội địa đào tạo
nguồn nhân lực phục vụ phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh...”.[12]
Nhận thức được vai trò hết sức quan trọng trong sphát triển của ngành công
nghiệp và đẩy nhanh quá trình công nghiệp hoá theo hướng hiện đại của ngành công
nghiệp hỗ trợ 6 ngành công nghiệp ưu tiên nằm trong "chiến ợc công nghiệp
hóa của Việt Nam - trong khuôn khổ hợp tác Việt Nam - Nhật Bản hướng đến m
2020, tầm nhìn 2030", UBND tỉnh Rịa-Vũng Tàu chỉ đạo xây dựng “Đề án
thành lập khu công nghiệp chuyên sâu” để cung cấp các dịch vụ hoàn chỉnh nhằm
thu hút các doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ đến từ Nhật Bản. Theo đó, coi phát
triển CNHT khâu đột phá để phát triển nhanh bền vững cho ngành công
nghiệp của Bà Rịa-Vũng Tàu.
Từ chủ trương của chính phủ, Tỉnh ủy, HĐND, UBND và nhu cầu thực tế phát
triển kinh tế- xã hội của địa phương; Nhằm kết hợp các kiến thức về lý luận đã được
2
trang bị trong thời gian tham gia chương trình đào tạo. Tác giả xin lựa chọn đề tài
cho luận văn này là:
“Hoạch định chiến lược phát triển ngành công nghiệp hỗ trợ tỉnh Bà Rịa- Vũng
Tàu đến năm 2020”
2. Mục đích nghiên cứu
Nhằm hệ thống hóa các sở luận về chiến lược hoạch định chiến lược
trên sở đó phân tích điều kiện tự nhiên, kinh tế hội đặc điểm ngành công
nghiệp hỗ trợ; các yếu tố của môi trường bên ngoài, bên trong để tìm ra hội,
nguy cơ, điểm mạnh điểm yếu của tỉnh BRVT để từ đó hoạch định một chiến ợc
phát triển ngành công nghiệp hỗ trợ của tỉnh cho phù hợp.
3. Phƣơng pháp nghiên cứu
Trong luận văn y được dựa trên số liệu thống kê, tổng hợp đánh giá so
sánh, kế thừatham khảo ý kiến chuyên gia để tìm ra nguyên nhân tồn tại, đề xuất
các giải pháp chiến lược phát triển ngành CNHT.
4. Đối tƣợng nghiên cứu
Điều kiện tự nhiên, kinh tế hội ngành công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn
tỉnh BRVT, kinh nghiệm y dựng chiến lược của một số Quốc gia một số địa
phương.
Từ số liệu thống 2010 đến 2013 về tình hình phát triển kinh tế xã hội đặc
biệt là lĩnh vực công nghiệp trên địa bàn tỉnh BRVT.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn
Hệ thống hóa những vấn đề cơ bản về chiến lược và hoạch định chiến lược.
Giúp cho lãnh đạo tỉnh ủy, HĐND, UBND Sở Công Thương tỉnh BRVT
nhận biết rõ hơn về thực trạng ngành CNHT tỉnh BRVT.
3
6. Cấu trúc của luận văn
Đề tài “Hoạch định chiến lƣợc phát triển ngành công nghiệp hỗ trợ tỉnh
Bà Rịa- Vũng Tàu đến năm 2020” được chia làm 3 chương:
Chương 1: sở luận thực tiễn về hoạch định chiến lược phát triển
ngành công nghiệp hỗ trợ.
Chương 2: Phân tích môi trường chiến lược phát triển ngành công nghiệp hỗ
trợ tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu đến năm 2020.
Chương 3: Hoạch định chiến lược phát triển ngành công nghiệp hỗ trtỉnh
Rịa- Vũng Tàu đến năm 2020.
Trong quá trình nghiên cứu và biên soạn, luận văn đã nhận được sự hướng dẫn
nhiệt tình của Thầy PGS-TS. Nguyễn Ái Đoàn sự giúp đỡ của lãnh đạo Sở Công
Thương, các bạn đồng nghiệp, các Sở, Ban, Ngành, UBND các huyện, thành phố
một số các đơn vị sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh.
Do thời gian biên soạn hạn, n không tránh khỏi những thiếu sót nhất
định. Rất mong được sự tham gia đóng góp ý kiến của các Ban, Ngành, đơn vị liên
quan, các bạn bè, đồng nghiệp để đề tài y được hoàn chỉnh, triển khai mang
tính thực tiễn cao.
4
CHƢƠNG 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HOẠCH ĐỊNH
CHIẾN LƢỢC PHÁT TRIỂN NGÀNH CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ
1.1. Một số khái niệm cơ bản về chiến lƣợc và phân loại chiến lƣợc
1.1.1. Khái niệm chiến lược
Thuật ngữ “chiến lƣợc” đã xuất hiện từ lâu trong lịch sử bắt nguồn từ
trong lĩnh vực quân sự với ý nghĩa “khoa học về hoạch định điều khiển các hoạt
động quân sự”. Các nhà quân sự thường y dựng chiến lược để nghiên cứu tấn
công vào các điểm yếu của đối phương nhằm giành thế thắng về mình. Hiện nay, có
rất nhiều khái niệm khác nhau về thuật ngữ này trong nghiên cứu.
Theo Fred R. David thì “chiến lược những phương tiện đạt tới những mục
tiêu dài hạn”. [3]
Chandler đã xem chiến lược bao gồm: “việc xác định các mục tiêu, mục đích
bản dài hạn của tổ chức thiết lập một chuỗi các hành động cũng như sự phân
bổ các nguồn lực cần thiết để thực hiện các mục tiêu đó. [2]
Michael Porter, giáo sư nổi tiếng về chiến lược kinh doanh đã phát biểu những
quan niệm mới của mình về chiến lược qua bài báo: “Chiến lược ông cho
rằng: “chiến lược việc tạo ra một sự hài hòa giữa các hoạt động của một công ty;
chủ yếu dựa vào việc tiến hành tốt nhiều việc kết hợp chúng với nhau. Cốt lõi
của chiến lược lựa chọn cái chưa được làm”. Theo cách tiếp cận y, chiến lược
là tạo ra sự khác biệt trong cạnh tranh, tìm và thực hiện cái chưa được làm. Bản chất
của chiến lược y dựng được lợi thế cạnh tranh. Chiến ợc y dựng một vị
trí duy nhất và có giá trị tác động một nhóm các hoạt động khác biệt. [4]
Theo Johnson Scholes, chiến lược được định nghĩa như sau: “Chiến lược
việc xác định định hướngphạm vi hoạt động của một tổ chức trong dài hạn,
đó tổ chức phải giành được lợi thế thông qua việc kết hợp các nguồn lực trong
5
một môi trường nhiều thử thách, nhằm thỏa mãn tốt nhất nhu cầu của thị trường
đáp ứng mong muốn của các tác nhân có liên quan đến tổ chức”. [2]
Trên đây chúng ta thấy các định nghĩa đều điểm chung: Chiến lược
phương thức phối hợp nhằm đạt được các mục tiêu dài hạn. Do đó, theo chúng tôi,
chiến lược là quá trình đề ra các mục tiêu dài hạn, nghiên cứu sự ảnh hưởng của môi
trường bên ngoài bên trong, trên sở đó phối hợp các nguồn lực của tổ chức
nhằm đạt được những mục tiêu đã đề ra giúp cho các tổ chức đạt được mục tiêu
trước mắt lâu dài, tổng thể bộ phận, một công cụ hết sức quan trọng cần
thiết.
1.1.2. Phân biệt các loại chiến lược
Các loại hình chiến lược đều phải hoạch định những mục tiêu trong tương lại
để phát triển của tổ chức nên có thể chia chiến lược thành hai cấp:
Chiến lược tng quát: phải làm đưc nhng ni dung, bao gm các hot
động ca t chc nào t chc s qun các hoạt động đó ra sao. th thy,
chiến c tổng quát xác định các hành động mà t chc thc hin nhm giành li
thế cnh tranh bng cách la chn, qun tr mt nhóm các hot đng khác nhau
trong mt s ngành th trưng sn phm. Trong môi trưng cnh tranh toàn cu
hin nay, các nhà qun tr cp cao nên xem công ty của mình như một t hp các
năng lực ct lõi, khi h la chọn các đơn v kinh doanh mi và quyết đnh cách thc
qun tr chúng.
Chiến lược b phn: Li thế cnh tranh bt ngun t năng lực ca công ty
nhằm đạt được s vượt tri v hiu qu, chất ng, s ci tiến trách nhim vi
khách hàng. Vi các chiến c cp chức năng, các doanh nghiệp phi xem xét vai
trò và cách thc mà các chiếnợc này hướng đến hoàn thin hiu sut ca các hot
động trong phm vi ng ty như marketing, qun tr vt liu, phát trin sn xut
dch v khách hàng. Đối vi các t chc quản nhà nước thưng chiến lược m
rng ngành, chiến lược nâng cao chất lượng phc v công dân, chiến lược phát
6
triển, đào to ngun nhân lc, chiến lc xúc tiến đầu tư, chiến c kết ni c
doanh nghip.
Phân loại theo hướng tiếp cận chiến lược được chia thành 4 loại:
Chiến lược sáng tạo tấn công: các tổ chức phải nhìn thẳng vào những vấn đề
được coi phổ biến, bất biến để xem xét chúng, cần đặt ra nhiều câu hỏi, những
nghi ngờ về những vấn đề tưởng như đã kết luận. Từ việc đặt liên tiếp các câu
hỏi và sự nghỉ ngờ bất biến của vấn đề, doanh nghiệp có thể khám phá ra những vấn
đề mới mẻ có lợi cho tổ chức và tìm cách đẩy mạnh trong các chiến lược phát triển.
Chiến lược khai thác khả năng và tiềm năng: dựa trên sự phân tích có hệ thống
thông tin nhằm khai thác khả năng thể của tất cả các yếu tố khác bao quanh
nhân tố then chốt, từ đó tìm cách sử dụng phát huy tối ưu nguồn lực của tổ chức để
mang lại hiệu quả hot đng cao nht.
Chiến lược dựa trên ưu thế tương đối: được bắt đầu từ việc dựa o phân tích
so sánh sản phẩm hay dịch vụ chi phí tương đối nhỏ so với đối thủ cạnh tranh,
qua đó tìm ra lợi thế tương đối của tổ chức mình, dựa vào đó để xây dựng chiến
lược cho tổ chức.
Chiến lưc tp trung vào nhng yếu t then cht: nhng tư tưởng ch đạo hoch
định chiến lưc không dàn tri, các ngun lc phi tp trung vào những lĩnh vực
ý nghĩa quyết định đi vi s phát triển trước mắt cũng như lâu dài ca t chc. [2]
1.2. Hoạch định chiến lƣợc
1.2.1. Khái niệm và quy trình hoạch định chiến lược
1.2.1.1. Khái niệm hoạch định chiến lược
Hoạch định chiến lược quá trình đề ra các công vic cn thc hin ca t
chc, nhng nghiên cứu để ch nhng yếu t chính của môi trường bên ngoài
bên trong ca t chc, ca ngành, y dng mc tiêu dài hn, la chn trong nhng
chiến c thay thế. Các nhà chiến lược phải phân tích đánh giá các yếu t bên
7
ngoài bên trong tác động ti hoạt động ca t chc hin tại ơng lai đ y
dng chiến lược hoàn chnh.
Hoạch định “quyết định trước xem phải làm cái gì, m như thế nào, khi nào
m và ai làm cái đó” theo Harold Koontz, Cyril Odonnel và Heinz Weihrich. [2]
“Chức năng hoạch định bao gồm những hoạt động quản trị nhằm xác định
mục tiêu trong tương lai những phương tiện thích hợp để đạt tới các mục tiêu đó.
Kết quả của chức năng hoạch định một bản kế hoạch, một văn bản xác định
những phương ớng hành động công ty sẽ thực hiện” theo James H. Donnelly,
JR., James L. Gibson và John M. Ivancevich thì. [2]
Như vậy, hoạch định chính phương thức xử giải quyết các vấn đề
kế hoạch cụ thể từ trước, đôi khi tình huống xảy ra có thể làm thay đổi các kế hoạch
dự báo; Nhưng cũng sở để đạt được mục tiêu trong hoạt động của tổ chức
không phải chủ yếu bằng sự chờ đợi sự may mắn hay rủi ro phải được bắt
nguồn từ việc vạch ra thực thi các kế hoạch mang tính khoa học tính thực tế;
nhằm mang lại hiệu quả cho tổ chức.
1.2.1.2. Quy trình hoạch định chiến lược
Yêu cầu về nội dung của hoạch định:
- Phải ràng, khoa học, khả thi tập trung giải quyết được các vấn đề chủ
yếu.
- Chỉ ai làm, làm gì, làm như thế nào, cái cần đạt được phải phù hợp
với thực tế.
- Phải thiết thực, không chạy theo hình thức, không quá vụn vặt, quá chi tiết;
đồng thời phải đạt được mục tiêu gia tăng về lợi thế cạnh tranh đảm bảo an toàn
và hạn chế khả năng rủi ro.
- Phải xác định phạm vi hoạt động, mục tiêu những điều kiện bản để
đạt được mục tiêu, dự đoán trước được môi trường hoạt động trong tương lai, phải
nắm bắt, kết hợp giữa chín muồi và thời cơ, Phải có chiến lược dự phòng.
8
Qui trình hoạch định chiến lược
Theo quan điểm của Fred R. David qui trình hoạch định chiến lược được thực
hiện theo các bước sau:
Hình 1.1. Mô hình quản lý chiến lược toàn diện của Fred R. David. [3]
Việc xác định mc tiêu chiến lược ngay t đầu theo hình ca Fred. R.
David ta đã loi b mt s chiến lược ngược hướng, như thế vic phân tích các
môi trường hoạt động tính cht trọng điểm không “lan man”. Sau khi phân tích
môi trường hoạt động xong ta xác định li các mc tiêu hoạt động ca t chc, t đó
la chn chiến lược hợp hơn.Việc định hướng trước cũng ảnh hưởng đến tiến
trình hoạch định chiến lược phát sinh t ng ch quan trong suy nghĩ, đó
nhược đim trong tiến trình hoch định chiến lược mà ta phi cân nhc.
9
Qua vic phân tích trên, chúng tôi la chn hình hoạch định chiến c
của Fred R. David làm s hoạch định chiến lược phát trin ngành công nghip
h tr tnh Ra- Vũng Tàu đến m 2020; đồng thi các hoạt động trong giai
đoạn hình thành chiến lược s được đi sâu vào phân tích.
1.2.2. Nội dung các bước hoạch định chiến lược
1.2.2.1. Sứ mệnh mục tiêu của tổ chức
* Sứ mệnh: tuyên bố giá trị lâu dài v mục đích. giúp phân biệt
doanh nghiệp/tổ chức y với doanh nghiệp/tổ chức khác. Những tuyến bố như thế
còn được coi như những triết lý kinh doanh của doanh nghiệp/tổ chức.
* Mục tiêu chiến lược chỉ định những đối tượng riêng biệt hay những kết quả
kinh doanh mà doanh nghiệp muốn đạt tới. Sau khi đề ra sứ mệnh (nhiệm vụ) làm
định hướng phải tiến hành hoạch định các mục tiêu dài hạn và mục tiêu ngắn hạn.
Mọi mục tiêu đề ra cần phải cụ thể, linh hoạt, định lượng được, có tính khả thi, nhất
quán và hợp lý.
Mục tiêu ngắn hạn: là những mục tiêu rất biệt lập và đưa ra những kết quả một
cách chi tiết. Chúng là những kết quả riêng biệt mà tổ chức có ý định phát sinh
trong vòng chu kỳ quyết định tiếp theo.
Mục tiêu dài hạn: là mục tiêu cho thấy những kết quả mong muốn trong một
thời gian dài. Mục tiêu dài hạn thường thiết lập cho những vấn đề: Khả năng kiếm
lợi nhuận, năng suất, vị trí cạnh tranh, phát triển nguồn nhân lực, quan hệ nhân viên,
dẫn đạo kỹ thuật, trách nhiệm với xã hội. [5]
1.2.2.2. Nghiên cứu môi trường bên ngoài
Chúng ta thể khẳng định rằng môi trường bên ngoài những yếu tố nằm
bên ngoài ngành ngành không thể kiểm soát được nhưng chúng lại ảnh
hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của ngành. Môi trường bên ngoài được
chia thành hai loại: môi trường vĩ mô và môi trường vi mô.
* Phân tích môi trường vĩ mô
Mục đích phân tích môi trường nhằm xác định hội thách thức đối
với doanh nghiệp để đưa ra chiến lược kinh doanh phù hợp. hội những nhân
tố tác động m tăng cầu sản phẩm của công ty hoặc hỗ trcung; ngược lại thách
thức.
Thực tế 05 yếu tố quan trọng bao trùm được các nhà quản trị chiến lược của
các doanh nghiệp thường chọn đó là: yếu tố kinh tế, yếu tố chính trị pháp luật,
yếu tố văn hóa xã hội, yếu tố tự nhiên và yếu tố công nghệ.
Hình 1.2. Môi trường vĩ mô. [2]
Phân tích sự ảnh hưởng của môi trường kinh tế
Yếu tố kinh tế có vai trò quan trọng và có tính quyết định đến hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp, môi trường kinh tế bao gồm các yếu tố sau:
Tốc độ tăng trưởng kinh tế: được thể hiện thông qua các chỉ tiêu như thu nhập
bình quân đầu người hàng năm, tổng thu nhập quốc dân GNP, tổng thu nhâp quốc
Sự ganh đua các
công ty hiện có
Năng lực
thương
lượng của
người mua
đe dọa của sản
phẩm thay thế
Năng lực
thương
lượng của
người cung
cấp
Nguy cơ của các đi
thủ tiềmng
Nn khẩu hc
Văn hóa xã hội
Chính trị - pháp luật
Kinh tế
Toàn cầu
ng ngh
nội GDP. Các nhân tố kinh tế ảnh hưởng mạnh nhất đến hoạt động của doanh
nghiệp, thông thường là trạng thái phát triển kinh tế như tăng trưởng, ổn định hay
suy thoái.
Khi nên kinh tế tăng trưởng với tốc độ cao sẽ tác động đến các doah nghiệp
theo hai hướng. Một là sẽ tạo cơ hội cho đầu tư mở rộng, làm tăng thu nhập trong
n cư dẫn đến khả năng thanh toán các nhu cầu. Từ đó sẽ làm tăng sản lượng và
mặt hàng, tăng hiệu quả kinh doanh của nhiều doanh nghiệp làm cho ngành kinh
doanh trở nên hấp dẫn (đây là cơ hội). Thứ hai là, việc thu được nhiều lợi nhuận của
của một số doanh nghiệp sẽ làm xuất hiện nhiều đối thủ cạnh tranh với họ trong
cùng một ngành kinh doanh (đây là nguy cơ).
Ngược lại, khi nền kinh tế sa sút, suy thoái sẽ dẫn đến giảm chi phí tiêu dùng;
từ đó, làm giảm khả năng thanh toán các nhu cầu, giảm sức mua và có thể dẫn đến
nguy cơ phá sản doanh nghiệp.
Tỷ giá hôi đoái và chính sách tiền tệ: đây là yếu tố tác động trực tiếp đến hoạt
động xuát nhập khẩu và quan hệ thanh toán Quốc tế; việc tác độngy theo hai
hướng: nó có thể là cơ hội đối với doanh nghiệp này nhưng lại là nguy cơ đối với
doanh nghiệp khác; Khi chính sách tiền tệ trong nước và tỷ giá hối đoái ổn định thì
tác động tốt đến các doanh nghiệp (đây là cơ hội). Ngược lại, Khi chính sách này
không ổn định sẽ ảnh hưởng đến khả năng thành toán, giao dịch quốc tế của doanh
nghiệp (đây là nguy cơ).
Tỷ lệ lạm phát: cũng một nhân tố có tác động lớn tới hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp. Đặc điểm chính của lạm phát làm cho doanh nghiệp khó đoán
trước được tương lai. Tlệ lạm phát cao sẽ tác động xấu đến tiêu dùng, số cầu của
hầu hết các loại sản phẩm, dịch vụ sẽ giảm, tiền sẽ được tích trữ bằng vàng nên
giảm lượng vốn trong lưu thông. Lạm phát tăng khiến cho các dự án đầu trở lên
nên mạo hiểm hơn, các doanh nghiệp sẽ giảm nhiệt tình đầu phát triển sản xuất
kinh doanh. Do đó, sẽ làm cho tăng trưởng kinh tế chậm lại. Như vậy, lạm phát cao
sẽ là mối đe doạ đối với hầu hết các doanh nghiệp.