B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HC BÁCH KHOA HÀ NI
---------------------------------------
PHM TH THM
NGHIÊN CU ĐC ĐIM HÌNH DÁNG CƠ TH
NI VIT NAM NG DNG Đ THIT K QUN ÁO
Chuyên ngành: CÔNG NGH VT LIU DT MAY
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGH VT LIU DT MAY
NGƯỜI HƯỚNG DN KHOA HC:
TS. NGUYN TH THÚY NGC
Hà Ni – Năm 2011
Luận văn cao học Ngành Công ngh Vt liu Dt may
Phm Th Thm Khóa 2009 – 2011
2
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan toàn bộ n
i dung Luận văn Thc sĩ khoa hc được trình bày
dưới đây do cá nhân tôi thc hin dưi s giúp đỡ ca TS. Nguyn Th Thuý
Ngc, không sao chép t các Luận văn khác. Tôi xin chịu trách nhim hoàn toàn v
nhng ni dung, hình ảnh cũng như các kết qu nghiên cu trong Luận văn.
Hà Ni, ngày tháng năm 2011
Người thc hin
Phm Th Thm
Luận văn cao học Ngành Công ngh Vt liu Dt may
Phm Th Thm Khóa 2009 – 2011
3
LI CẢM ƠN
Qua hai năm học tp và nghiên cu tại Trường Đại hc bách Khoa Hà Ni
đến nay tôi đã hoàn thành khóa học ca mình. Tôi xin t lòng biết ơn sự hướng dn
tn tình ca Ts. Nguyn Th Thúy Ngc, ngưi thầy đã dành nhiều thi gian ch
bảo, hướng dẫn và giúp đỡ nhiệt tình để tôi hoàn thành luận văn cao học này.
Tôi xin chân thành cảm ơn các Thầy cô giáo trong khoa Công ngh Dt May
và Thi trang, Vin đào to sau đi học trường Đại hc bách Khoa Hà Nội đã dạy
d và truyn đt nhng kiến thc khoa hc trong sut thi gian tôi hc tp ti
trường và luôn tạo điều kin để tôi thc hin tt luận văn cao học.
Tôi xin gi li cảm ơn ti Vin Dt - May đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi
tiếp cn, s dng thiết b đo của Vin trong quá trình thc hin luận văn.
Tôi xin cảm ơn bạn đồng nghiệp gia đình đã động viên, giúp đỡ tôi
trong sut quá trình hc tp và thc hin luận văn này.
Phm Th Thm
Luận văn cao học Ngành Công ngh Vt liu Dt may
Phm Th Thm Khóa 2009 – 2011
4
MC LC
Trang
Trang ph bìa 1
Lời cam đoan 2
Li cảm ơn 3
Mc lc 4
Danh mc các ký hiu 6
Danh mc các bng biu 7
Danh mc hình v 9
M ĐẦU 11
CHƯƠNG 1: NGHIÊN CỨU TNG QUAN 13
1.1. K thuật đo cơ thể người 13
1.2. Hình dáng và kích thước đo cơ th 17
1.2.1. Các số đo nhân trc 17
1.2.2. Các phương pháp phân loại hình dáng cơ thể 18
1.2.3. Hình dáng cơ thể và các chỉ số trong thiết kế trang phục 22
1.3. Các đặc trưng thống kê cơ bản 24
1.4. Kết lun 27
CHƯƠNG 2: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 28
2.1.
0B
Phạm vi và đối tượng nghiên cứu 28
2.2.
1B
Phương pháp và nội dung nghiên cứu 29
2.2.1. Phương pháp nghiên cu 29
2.2.2. Ni dung nghiên cu 29
2.2.2.1. Lập sơ đồ đo các thông số hình dáng cơ thể n gii 29
2.2.2.2. Xác đnh các ch s hình dáng 37
2.2.2.3. X lý kết qu đo và chỉ s hình dáng 57
CHƯƠNG 3: KẾT QU NGHIÊN CU VÀ BÀN LUN 59
Luận văn cao học Ngành Công ngh Vt liu Dt may
Phm Th Thm Khóa 2009 – 2011
5
3.1. đ đo các thông số kích thước xác định hình dáng cơ thể n gii 59
3.1.1. Nhóm kích thước chiu cao 59
3.1.2. Nhóm kích thước dài 61
3.1.3. Nhóm kích thước chi tiết tng phần cơ thể 65
3.2.
3B
Đặc điểm hình dáng cơ thể nữ Việt Nam 73
3.2.1. Đặc điểm phn c 73
3.2.2. Đặc đim phn vai 77
3.2.3. Đặc điểm phn ngc 86
3.2.4. Đặc điểm phn eo, bng 87
3.2.5. Đặc điểm phn mông 89
KT LUN 93
TÀI LIU THAM KHO 95
Luận văn cao học Ngành Công ngh Vt liu Dt may
Phm Th Thm Khóa 2009 – 2011
6
DANH MC CÁC KÝ HIU
σ
Độ lch chun
S trung bình cng
S trung tâm hay s trung v
S tri
H s biến thiên
H s bt đối xng (Skewness)
H s nhn (Kurtosis)
H s bt đối xng gii hn
H s nhn gii hn
Dạng người có kích thước vòng mông lớn hơn nhiều kích thước vòng
ngc
Dạng người có kích thước vòng mông bng hoc hơn kém không nhiều so
vi kích thước vòng ngc
Luận văn cao học Ngành Công ngh Vt liu Dt may
Phm Th Thm Khóa 2009 – 2011
7
DANH MC CÁC BNG BIU
Bng 3.1. Bảng kích thước chiu caoth
Bảng 3.2. Các kích thước dài ca cơ th
Bảng 3.3. Các kích thước ca các phần cơ thể
Bng 3.4. Đặc trưng kích thước c ca dạng người Xchun (Vn: 78-82) tui 18-35
Bảng 3.5. Đặc trưng kích thước c ca dạng ngưi Xmông (Vn: 78-82) tui 18-35
Bảng 3.6. Đặc trưng kích thước c ca dạng ngưi Xchun (Vn: 86-90) tui 35-55
Bảng 3.7. Đặc trưng kích thước c ca dạng ngưi Xmông (Vn: 86-90) tui 35-55
Bảng 3.8. Đặc trưng kích thước vai ca dạng người Xchun (Vn: 78-82) tui 18-35
Bảng 3.9. Đặc trưng hình dáng vai của dng ngưi Xchun (Vn:78-82) tui 18-35
Bảng 3.10.Đặc trưng kích thước vai ca dng người Xmông (Vn:78-82) tui 18-35
Bảng 3.11.Đặc trưng hình dáng vai của dạng người Xmông (Vn: 78-82) tui 18-35
Bảng 3.12.Đặc trưng kích thước vai ca dạng người Xchun (Vn:86-90) tui 35-55
Bảng 3.13.Đặc trưng hình dáng vai của dạng người Xchun (Vn:86-90) tui 35-55
Bảng 3.14.Đặc trưng kích thước vai ca dạng người Xmông (Vn:84-88) tui 35-55
Bảng 3.15.Đặc trưng hình dáng vai của dạng người Xmông (Vn:84-88) tui 35-55
Bảng 3.16.Đặc trưng hình dáng ngực ca dạng người Xchun (Vn:78-82) tui 18-35
Bng 3.17.Đặc trưng hình dáng ngực dạng ngưi Xmông (Vn:78-82) tui 18-35
Bảng 3.18.Đặc trưng hình dáng ngực ca dạng người Xchun (Vn:86-90) tui 35-55
Bảng 3.19.Đặc trưng hình dáng vai của dạng người Xmông (Vn:84-88) tui 35-55
Bảng 3.20.Đặc trưng hình dáng eo, bụng dạng người Xchun (Vn:78-82) tui 18-35
Luận văn cao học Ngành Công ngh Vt liu Dt may
Phm Th Thm Khóa 2009 – 2011
8
Bảng 3.21.Đặc trưng hình dáng eo, bụng dạng người Xmông (Vn:78-82) tui 18-35
Bảng 3.22.Đặc trưng hình dáng eo, bụng dạng người Xchun (Vn:86-90) tui 35-55
Bảng 3.23.Đặc trưng hình dáng bụng, eo dạng người Xmông (Vn:84-88) tui 35-55
Bảng 3.24.Đặc trưng hình dáng mông dạng người Xchun (Vn:78-82) tui 18-35
Bảng 3.25.Đặc trưng hình dáng mông dạng người Xmông (Vn:78-82) tui 18-35
Bảng 3.26.Đặc trưng hình dáng mông dạng người Xchun (Vn:86-90) tui 35-55
Bng 3.27.Đặc trưng hình dáng mông dạng người Xmông (Vn:84-88) tui 35-55
Luận văn cao học Ngành Công ngh Vt liu Dt may
Phm Th Thm Khóa 2009 – 2011
9
DANH MC HÌNH V
Hình 1.1. (a) Máy trượt ngang, (b) Máy trượt dc
Hình 2.1: H thng máy quét TC
P
2
Pvà mô hình cơ thể 3D sau khi quét
Hình 2.2. Giao din màn hình chính TC
P
2
Hình 2.3. Thanh công c phía trên hình chính TC2
Hình 2.4. Ca sP
PExample ca phn mm TCP
2
Hình 2.5. Ca sP
PSave As ca phn mm TCP
2
Hình 2.6. Ca sP
PExample vi các phn cơ th cần đo
Hình 2.7. Ca sP
PWaist với các kích thước đo ca phn eo
Hình 2.8.
P
PBng mc đnh li các mốc đo của phn eo
Hình 2.9. Góc vát c sau - b vai
Hình 2.10. Góc vát c sau -sống lưng
Hình 2.11. Góc li b vai trên
Hình 2.12. Góc li b sống lưng
Hình 2.13. Góc xuôi vai
Hình 2.14. Góc nghiêng đầu vai
Hình 2.15. Góc li ngc trên
Hình 2.16. Góc li ngực dưới
Hình 2.17. Góc li ngc
Hình 2.18. Góc li mông
Hình 2.19. Độ dày c
Hình 2.20. Độ dày thân ngang nách
Luận văn cao học Ngành Công ngh Vt liu Dt may
Phm Th Thm Khóa 2009 – 2011
10
Hình 2.21. Độ dày thân ngang ngc
Hình 2.22. Độ dày thân chân ngc
Hình 2.23. Độ dày thân ngang eo
Hình 2.24. Độ dày thân ngang bng
Hình 2.25. Độ dày thân ngang mông
Hình 2.26. Độ võng c trước
Hình 2.27. Độ li ngực ngang nách trước
Hình 2.28. Độ võng chân ngực trước
Hình 2.29. Độ võng eo trước
Hình 2.30. Độ li bụng trước
Hình 2.31. Độ võng mông trước
Hình 2.32. Khong cách t b vai đến trc X
Hình 2.33. Độ li ngc ngang nách sau
Hình 2.34. Độ võng ngc ln sau
Hình 2.35. Độ võng chân ngc sau
Hình 2.36. Độ võng eo sau
Hình 2.37. Độ võng ngang bng sau
Hình 2.38. Độ li mông sau
Hình 2.39. Dài t c trước đến c sau
Hình 2.40. Dài ngc ngang nách – c trước
Hình 2.41. Dài ngc ngang nách – c trước
Luận văn cao học Ngành Công ngh Vt liu Dt may
Phm Th Thm Khóa 2009 – 2011
11
M ĐẦU
Trong xu hướng phát triển như bão của khoa hc k thut, cùng vi vic
giao u văn hóa hội gia các quc gia trên thế gii, làm cho nn kinh tế ngày
càng phát trin, đi sng của con người thay đổi v mi mt. Đi sng xã hội được
nâng cao, nhu cu mc và mc đẹp cũng ngày càng tăng cao. Để đáp ng nhu cu
đó, ngành công nghiệp thi trang trên thế gii đang không ngừng phát trin và m
rng. Có th nói, các c phát trin, thời trang đang là mối quan tâm rt ln ca
mi tng lp, chính vì thế ngành công nghip thi trang đang một ch đứng rt
cao trong nn kinh tế xã hi.
Trong những năm qua, ngành dệt may Việt Nam đã được tc đ phát
trin nhanh và ổn định. Vi kim ngch xut khu cao, may mặc luôn ngành mũi
nhn trong nn kinh tế nước ta. Tuy nhiên, phn ln doanh thu là t các hp đng
gia công sn phm nên hiu qu kinh tế không cao. Trong khi đó, thị trường ni
địa đy tiềm năng còn đang bỏ ngỏ, hay nói chính xác n chưa được khai thác
triệt để.
Mc dù, hin nay trên th trường nội địa cũng đã xuất hin ngày càng nhiu
các nhãn hiu Vit, nhng sn phm thi trang dành cho nhiu đối tượng, la tui.
Nhưng các công ty cũng đang phải chu s cnh tranh rt ln t các c trên thế
giới cũng như trong khu vc, đc bit là Trung Quc. Sn phm t các c này
đa dạng v mu mã, phong phú v cht liu, giá thành r nhưng chất lượng sn
phm không cao, hoc kích c không va vn vi đa s người Vit Nam. Bên
cạnh đó, các công ty may Việt Nam cũng chưa đáp ứng được yêu cu của người
tiêu dùng v s va vn ca sn phẩm, do chưa một h thng c s hoàn thin
và chun hóa trong công nghip sn xut qun áo.
Thc tế cho đến nay, nước ta cũng đã có mt s công trình nghiên cu v
nhân trc hc cơ th người, phc v xây dng h thng c s cho người Vit Nam.
Tuy nhiên, nếu ch s dụng các kích thước y để thiết kế quần áo thì chưa đưa ra
được nhng trang phc có chất lượng cao, chưa phù hợp vi dáng dấp người Vit
Luận văn cao học Ngành Công ngh Vt liu Dt may
Phm Th Thm Khóa 2009 – 2011
12
Nam, đc bit là trang phc n. Chng hn, nếu thiết kế trên ma--canh hoc
phn mm 3D thì ta thy rất điều này. Lúc đó ta chỉ có th thay đổi các kích
thước bản như: kích vòng, kích thức chiều cao, nhưng không thể thay đổi
được hình dáng, t l th o. Chính vì vy, sn phm đưc thiết kế ra ch
giống như một sn phm thu nh dành cho người nước ngoài mà không phù hp
vi hình dáng cơ th của người Vit Nam.
Để khc phục điều này, cũng đã một vài đề tài nghiên cu v đặc điểm
hình dáng cơ thể tr em để phc v xây dng h thng c s. Tuy nhiên, hình dáng
thể rt phc tp, mà các nghiên cứu này đều ch thc hiện đo nhân trắc theo
phương pháp thủ công. Do đó chưa đưa ra được các ch s hình dáng chính xác và
đầy đủ.
T đầu năm 2009, Viện Dệt May đã được trang b máy quét thể ba
chiu, rt thun li cho vic ly s đo thể các ng dng tiên tiến khác trong
thiết kế sn phm may.
Trên sở đánh giá trên, tôi đã lựa chn thiết b quét thể 3D để tiến
hành nghiên cứu đề tài Nghiên cu đặc điểm hình dáng thể ngưi Vit Nam
ng dng đ thiết kế qun áo”.
Với đề tài đó, da trên phn mm của máy quét thể ba chiu, tôi đã tiến
hành lập đồ đo đưa ra các kích thước trung bình ca phn trên th ph n
Vit Nam la tui t 18 đến 55. T đó xác định các ch s hình dáng cơ thể ph n
Vit Nam nhóm c trung bình, nhm phc v cho vic thiết kế trang phc.
Mc dù rt c gắng nhưng do điều kin hiu biết và kinh nghim có hn, lun
văn không tránh khỏi nhng thiếu sót. Tuy nhiên, tôi vn hy vng nhng kết qu
nghiên cu ca mình s góp phn và tiếp ni các công trình nghiên cu v s phát
triển đặc điểm hình dáng cơ th người ca các tác gi đi trước. Luận văn cũng
có th xem như một tài liu tham kho hu ích cho công tác nghiên cu, sn xut
và đào tạo trong ngành May và Thi trang.
Luận văn cao học Ngành Công ngh Vt liu Dt may
Phm Th Thm Khóa 2009 – 2011
13
CHƯƠNG 1: NGHIÊN CU TNG QUAN
1.1
. K thuật đo cơ thể người
T thế k th 15, Leonardo da Vinci đã bị mê hoc bi cái nhìn tng th v
thể con người. Đó chính ý tưởng, là tiền đề cho nhng nghiên cu sau này ca
nhân loi v hình ảnh 3D cơ thể con người.
Vào khong những năm 1880, các nhà nhân chủng hc đã s dụng thước dây
compa để đo thể người. Sau đó, nhiều nhà nghiên cu trên thế gii đã nỗ lc
tìm ra các phương pháp đo đáng tin cậy hơn hình nh 3D ca cơ th người đã
được đo với những phương pháp kỹ thut khác nhau. Nhìn góc độ địa lý, ta có th
thy s phát triển đó rất đa dạng các quc gia, các châu lc khác nhau trên thế
gii.
* U châu Á:
Nht Bn là quc gia đu tiên phát trin dng c đo lường khác vi nhng
dng c đo truyền thống để chp hình ảnh 2D 3D thể con người. Vic nghiên
cu và phát trin ca máy quét 3D Nht Bản đã cho thấy quá trình chuyển đổi
công ngh từng bước mt, t đường thẳng đến 2D ri 3D, t có tiếp xúc trc tiếp
với thể đo đến không tiếp xúc, t chp ảnh đến quay phim đến tia hng ngoi ri
laze.
Trước tiên phi k đến máy đo trượt, đây bước nhy vt ln t đo bằng
thước dây sang dng c đo đường cong 2D th người. Máy s dng mt chui
các thanh nhôm có chiu dài bằng 5mm. được đy nh nhàng t 2 phía v b
mặt thể người, theo đó tại mi đu thanh nhôm s v ra được đưng cong thể
người trên giấy. Trên sở đó người ta tính toán được các s đo cơ th và v trí
tng phần thể. Tuy nhiên máy đo trượt không được ph biến rng rãi sau này vì
s cng knh và các th tc vng v ca nó.
Luận văn cao học Ngành Công ngh Vt liu Dt may
Phm Th Thm Khóa 2009 – 2011
14
Hình 1.1. (a) Máy trượt ngang, (b) Máy trượt dc. Ngun:[11]
Để đạt được s liên tc của hình dáng 3D thể người, các nhà nghiên cu
đã đưa ra một phương pháp đúc trực tiếp bng Algin hoc thạch cao. Người ta dùng
bàn chi quét cht liu lng lên b mt da ca đối tượng nghiên cứu, sau đó để khô
ri bóc v đó ra khỏi b mặt thể. T cái v vừa bóc ra đó cho biết các thông tin
v hình dáng cơ thể 3D, vì nó chính là bn sao ca th đối tượng nguyên cu.
Đây là phương pháp trực tiếp ly s đo cơ thể nhưng nó quá đắt để s dng.
Đến năm 1984, Wacoal đã phát triển việc đo và phân tích dữ liệu trên đường
vin cơ th thông qua mt dng c đo không tiếp xúc - “chiếu bóng . Mt hình
bóng được phát trin thành mt bc ảnh 2D đường viền cơ thể trên nn ca lưi tiêu
chun . H thng này gm có mt cái phòng kín vi mt bức tường lưới ln, mt
chui ng hunh quang ánh sáng và mt máy nh t động. Vic s lý d liu bng
máy tính được phân tích trên đường viền cơ th t hình bóng thu được.
Năm 1980, Fujinon đã sản xut ra máy quét nh dng sóng (moiré camera)
đã được s dng rng rãi trong nghiên cu qun áo. Do những ưu điểm v
kích thước, trọng lượng và kh năng di động nên máy quét nh của Fujinon đã trở
nên ph biến vào những năm 1990. Nó chủ yếu được s dng đ chiếu s biến dng
xương sống ca hc sinh.
Tuy nhiên, vi công ngh k thut s hn chế, máy quét nh dng sóng luôn
gây tiếng n. Các nhà nghiên cu Nht Bản đã chuyển s chú ý cho công ngh hng
ngoại laze. Năm 1990, Hamamatsu và Conusette là hai công ty ln bán máy quét
Luận văn cao học Ngành Công ngh Vt liu Dt may
Phm Th Thm Khóa 2009 – 2011
15
thể hng ngoi ra th trường. Sn phẩm Conusette được thiết kế đặc bit cho vic
sn sut hàng may mc ph n nên ch quét và phân tích phần thân trên cơ thể.
Hin nay, công ngh laze đã tr thành xu ng quan trng cho chc năng
quét cơ thể 3D. Vào năm 1990, Voxelan được sn xut bi công ty k thut
Hamano. Đó là một seri máy quét laze đo đầu, na cơ th và c cơ th.
Trong năm 2001, mt dng thiết b đo lường không tiếp xúc 3D, có tên là
Cubic, đang được nghiên cu trong mt d án liên kết gia đi hc Công nghip và
đại hc Ph n Bunka, Nht Bn. Thiết b này s dng ánh sáng halogen và mt
một giây để đo thể, vi đ chính xác t 1- 3mm. Phn mềm được cung cp theo
nhu cầu do đó kiểu dt và màu sắc cũng có thể được biu l.
Kế tha nhng thành tu khoa hc ca Nht Bn, cùng vi nhng phát minh,
những hướng nghiên cu riêng, Trung Quc là quc gia th 2 châu Á cũng
nhng thành tu khoa học đáng kể trong lĩnh vực đo cơ thể ba chiu.
Ti Hng Kông, năm 1998, các trưng đi hc Khoa hc và Công ngh,
bng cách s dng máy nh k thut s để xác đnh các thông s đặc trưng của
th ngưi t đó y dng mt thế h ma--canh ba chiu o trên máy tính để thiết
kế may mc. Ngoài ra, các tác gi tại trường đại hc Bách Khoa Hng Kông cũng
được cp bng sáng chế cho máy quét thể CubiCam vì giá thành thp và nh
gn, da trên công ngh máy quét nh ca Nht Bn.
Tại Đài Loan, Viện Nghiên cu Công ngh Công nghiệp (ITRI) đã phát triển
mt máy quét cm tay 3D Gemini bng cách s dng công ngh quang điện t. Mt
chùm tia laser được chiếu đ đo kích thước b mt ca th. Gemini được thiết kế
ch yếu dùng trong y tế, nhưng hin tại ITRI cũng đã xây dựng mt cơ s d liu
liên quan đến Ngân hàng thể người Đài Loan cung cấp thông tin cho các nhà
sn xut hàng may mc.
* U châu ÂuU:
Anh là quc gia nghiên cu và phát trin h thống đo thể 3D khá sm.
Năm 1987, máy quét hình bóng nhân trc Loughborough (LASS) đã được cp bng
sáng chế. Năm 1996, Hãng Dệt may Quc phòng Anh (DCTA) Colchester đã hp
Luận văn cao học Ngành Công ngh Vt liu Dt may
Phm Th Thm Khóa 2009 – 2011
16
tác vi các nhà nghiên cu ca Phòng thí nghim K thut Quc gia ti Glasgow,
Scotland để đưa ra mt h thống đo lường 3D gần như tự động.
Trong khi đó, tại Pháp (năm 1995), Telmat Industrie phát trin h thống đo
lường thể t động SYMCAD. được chế to nhm ci thin trang phc cho
phù hp vi cơ th ca Hi quân Pháp. Gần đây, phiên bản 3D mi đưc s dng
trong ngành công nghip may mc. Nó có th chp hình 3D ca khách hàng ngay
lp tc, và t động đo lường, tính toán chính xác. Đại hc Nottingham Trent đã sử
dụng SYMCAD trong phân tích kích thước và hình dng ca con người cho các
mục đích sản xut qun áo k t cui những năm 1990
*U MU:
Đầu năm 1964, hình nam gii đầu tiên đã đưc thiết kế bng cách s
dụng các phép đo nhân trắc là mt k thut không gian ba chiều đơn giản. Vietorisz
s dng mt ngun ánh sáng và b trí mt máy dò ảnh để đo bóng của một ngưi.
Vào cui những năm 1970, hệ thng s dụng tia laser được phát triển. Năm 1977
Clerget, Germain và Kryze những người đầu tiên khơi mào cho việc đo bằng mt
chùm quét laser.
Đến năm 1985, David và Lloyd Addleman phát trin h thng quét chùm tia
laser, cái mà trên th trường hin nay gi là Cyberware. Máy quét thể đầu tiên
được công b vào năm 1987 với vic s hóa b mặt đo lường th con ngưi.
Xu hướng này bắt đầu vào gia những năm 1980 cho đầu, mt, các b phn khác
ca th (tay, chân và thân mình) và gần đây đã phát triển thành hình nh toàn
thân. Trong tháng 5 năm 1995, Cyberware ng bố s ra đi của máy quét 3D đầu
tiên lấy được nhng hình dng và màu sc ca toàn b thể con người. được
s dng ch yếu để đo lường trong vic xác định độ va vn ca trang phc
không quân M các nghiên cu nhân trc và các phòng thí nghim Thiết kế, vi
hơn 30 đối tác công nghiệp vào năm 2002
Năm 1998, TC
P
2
P máy quét thể 3D thương mại đầu tiên ca h dùng cho
cho ngành công nghip qun áo. Ngay sau khi thông báo, bn h thống được
chuyn giao cho Levi Strauss, Hi quân M, Đi hc Quc gia North Carolina
Công ngh Clarity Fit. Năm 2001, vic phc v cho đo tại ca hàng qun áo đầu
tiên đã được đưa ra ti Brooks Brother New York. Do được s ng h đó, TC2 đã
được la chn bởi trường Đi hc Donghua Trung Quc và các cuc kho sát
kích thước mt s quc gia, chng hạn như Kích thước Anh” d án trong năm
2000, “Size MX Mexico vào năm 2004.