B GIÁO DC VÀ ĐÀO TO
TRƯỜNG ĐẠI HC BÁCH KHOA HÀ NI
---------------------------------------
VÕ TN HÒA
NGHIÊN CU CÔNG NGH M XOA ĐỂ PHC HI CÁC
CHI TIT MÁY TRONG CƠ KHÍ
LUN VĂN THC SĨ KHOA HC
CÔNG NGH CH TO MÁY
Hà Ni – Năm 2012
VÕ TN HÒA CÔNG NGH CH TO MÁY KHÓA 2009
Nghiên cu công ngh m xoa để phc hi các chi tiết máy trong cơ khí
Trang 1
LI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bn lun văn này vi đề tài “Nghiên cu công ngh m xoa
để phc hi các chi tiết máy trong cơ khí” là do tôi t thc hin dưới s hướng dn
tn tình ca thy giáo TS Đào Khánh Dư. Các s liu và kết qu hoàn toàn trung
thc, phù hp vi quy định ca pháp lut hin hành.
Ngoài ra, các tài liu tham kho đã dn ra cui lun v
ăn, tôi xin đảm bo
rng không sao chép t bt k công trình nghiên cu, ng dng ca người khác.
Nếu phát hin có s sai phm vi điu cam đoan trên, tôi xin hoàn toàn chu
trách nhim trước Vin Cơ khí, Vin đào to sau Đại hc Trường Đại hc Bách
khoa Hà Ni.
Hà Ni, ngày 20 tháng 3 năm 2012
Hc viên thc hin
Võ Tn Hòa
Nghiên cu công ngh m xoa để phc hi các chi tiết máy trong cơ khí
Trang 2
MC LC
Trang
LI CAM ĐOAN………………………….…………………….............................1
MC LC…………………………………………………………………………..2
DANH MC CÁC BNG…………………………………………………………5
DANH MC CÁC HÌNH V, ĐỒ TH…………………………………………..6
M ĐẦU……………………………………………………………………………7
CHƯƠNG 1: TNG QUAN……………………………………………………..10
1.1. Đặt vn đề……….………………………………………………………..10
1.2. Tng quan v vic nghiên cu m xoa trên thế gii và trong nước…….11
1.3. Cơ s lý thuyết v m xoa………………………………………………...12
1.3.1. Cơ s lý thuyết m đin …………………………………………….12
1.3.1.1. Điu kin to thành lp m đin…………………………….....12
1.3.1.2. Cơ chế to thành lp m……………………………………….15
1.3.1.3. Dung dch ch
t đin phân……………………………………...18
1.3.1.4. Kim loi nn…………………………………………………...20
1.3.2. Nguyên lý ca công ngh m xoa ………………………………..…21
1.3.3. Các thông s công ngh cơ bn ca công ngh m xoa…………..... 22
1.3.3.1. Đin thế và dòng đin m…………………………………….. 22
1.3.3.2. Tc độ m………………………………………………….......23
1.3.3.3. Nhit độ m xoa………………………………………………..23
1.3.4. Đặc đim dung dch m xoa………………………………….……..23
1.3.5. Đặc đim ca lp kim loi m…………………………………..…..24
CHƯƠ
NG 2: NGHIÊN CU CÔNG NGH M XOA………………..……...25
2.1. Dung dch m xoa……………………………………………….. .…….. 25
2.1.1. Dung dch x lý ban đầu b mt……………………………………. 26
2.1.1.1. Dung dch làm sch bng đin phân………………………….. 26
2.1.1.2. Dung dch hot hóa………………………………...…………. 29
2.1.1.3. Dung dch m kim loi đơn………………………...……..…… 32
Nghiên cu công ngh m xoa để phc hi các chi tiết máy trong cơ khí
Trang 3
2.1.1.4. La chn dung dch m……………………………………..…..37
2.1.1.5. Dung dch m xoa Ni-SiC……………………………...……….43
2.1.2. ThiÕt bÞ m¹
xoa…………………………………………….………....45
2.1.2.1. Nguyên lý hot
động……………………………...…………….45
2.1.2.2. ChÕ ®é lµm viÖc cña c¸c bé nguån m¹
xoa (25V-100A, 200A,
500A)…………………………………………………………..
49
2.1.2.3. Quy tr×nh vËn hµnh thiÕt b
……………………………….……50
2.1.2.4. ¦u vµ nh-îc ®iÓm cña c¸c lo¹i nguån m¹
xoa…………...……..51
2.1.2.5. C¸c th«ng sè chÝnh cña c¸c nguån m¹
xoa………………..……52
2.1.3. nh h-ëng cña c¸c th«ng sè c«ng nghÖ ®Õn
líp m¹ xoa ®ång vµ
niken...............................................
....................................................
.............. 53
2.1.3.1. ¶nh h-ëng cña kim lo¹i nÒn ®Õn cÊu
tróc líp m¹ ……………..54
2.1.3.2. ¶nh h-ëng cña ®iÖn ¸p m¹ xoa
…………………………….…..55
2.1.3.3. ¶nh h-ëng cña mËt ®é dßng ®iÖn m¹ xoa
………………..……56
2.1.3.4. ¶nh h-ëng cña nhiÖt ®é
…………………………………..……57
2.1.3.5. ¶nh h-ëng cña tèc ®é t-¬ng ®èi gi÷a
bót xoa vµ chi tiÕt ……...58
Nghiên cu công ngh m xoa để phc hi các chi tiết máy trong cơ khí
Trang 4
2.2. Qui trình công ngh m xoa …………………………………………...….60
2.2.1. Trình t công ngh m xoa ……………………………………...….60
2.2.2. Các bước chính ca công ngh m xoa phc hi chi tiết máy ……...61
2.2.2.1. Gia công cơ ………………………………………………..…..61
2.2.2.2. Kh du bng phương pháp đin phân ………………………..62
2.2.2.3. Làm sch g bng dung dch hot hóa …………………….......62
2.2.2.4. M lót …………………………………………………….……63
2.2.2.5. M kim loi ……………………………………………..……..63
2.2.2.6. Kim tra sn phm ……………………………………..……...63
CHƯƠNG 3: NGHIÊN CU THC NGHIM LP M XOA
ĐỒNG VÀ
NIKEN…………………………………………………………………………..65
3.1. Cơ s lý thuyết ………………………………………………………....65
3.1.1. Độ cng ………………………………………………………..…65
3.1.2. Độ gn bám …………………………………………………….…66
3.1.3. Độ dày ……………………………………………………….……67
3.2. Nghiên cu thc nghim tính năng ma sát lp m xoa đồng và
niken……………………………………………………………..……….68
3.2.1. Mc đích th nghim …………………………………..………...68
3.2.2. Trình t thí nghim ……………………………………..………..68
3.2.3. Kết qu th nghim các mu thí nghim …………………..……69
3.3. Trin khai công ngh m xoa Ni-SiC để phc hi chi tiế
t máy ………71
3.3.1. Phc hi chi tiết trc con trượt máy bào ngang TAIKO ……......74
3.3.2. Phc hi trc nén trên và dưới ca máy dp viên thuc …..……78
3.3.2.1. Điu kin làm vic………………………………………..……78
3.3.2.2. Tình trng hư hng…………………………………….……....78
3.3.2.3. Quy trình phc hi trc nén trên và dưới………………...…....83
3.3.2.4. Kết qu nghim thu ……………………………………..…….85
KT LUN VÀ ĐỀ XUT………………………………………………………87
TÀI LIU THAM KHO…………………………………………..……………89
Nghiên cu công ngh m xoa để phc hi các chi tiết máy trong cơ khí
Trang 5
PH LC…………………………………………………………...……………..90
DANH MC CÁC BNG
1. Bng 1.1 – Quan h gia quá thế kết tinh, dòng trao đổi và c ht
2. Bng 2.1 – Phân loi dung dch m xoa.
3. Bng 2.2 – Đin thế và thi gian làm sch bng đin cho các loi kim loi nn
khác nhau.
4. Bng 2.3 – Thành phn và chế độ làm vic ca mt s loi dung dch làm sch
bng đin.
5. Bng 2.4 – ng sut lp m Ni ng sut thp và nhit độ dung dch m xoa.
6. Bng 2.5 – B dày an toàn ca lp m
xoa.
7. Bng 2.6 – Lp m Ni và Cu vi nhiu loi dung dch m khác nhau
8. Bng 2.7 – Độ cng ca lp m xoa.
9. Bng 2.8 – nh hưởng ca mt độ dòng đin m xoa Ni t hp ti tính cht
lp m
10. Bng 2.9 – ChÕ ®é c«ng nghÖ m¹ xoa ®iÓn h×nh
11. Bng 2.10 –Trình t công ngh m xoa
12. Bng 3.1 – Kết qu th cơ lý tính ca lp m xoa đồng trên các kim loi
nn khác nhau.
13. Bng 3.2 – Kết qu th cơ tính lp m xoa trên nn thép ti TTTĐCN.
Nghiên cu công ngh m xoa để phc hi các chi tiết máy trong cơ khí
Trang 6
14. Bng 3.3 – Kết qu th cơ lý tính ca lp m xoa niken trên các kim loi nn
khác nhau.
15. Bng 3.4 – Kết qu th cơ lý tính ca lp m xoa Ni-SiC trên nn thép ti Vin
KT Nhit Đới và Bo V Môi Trường.
16. Bng 3.5 – Nhng dng hư hng xy ra trong m xoa.
DANH MC HÌNH V, ĐỒ TH
1. Hình 1.1: Sơ đồ nguyên lý ca h thng thiết b m xoa.
2. Hình 2.1: nh hưởng ca mt độ dòng đin m xoa ti hàm lượng ht
SiC trong lp m t hp
3. Hình 2.2: S¬ ®å m¹ch ®éng lùc cña bé nguån 1 pha kh«ng
nghÞch l-u
4. Hình 2.3: S¬ ®å khèi m¹ch ®iÒu khiÓn cña bé nguån 1 pha
kh«ng nghÞch l-u
5. Hình 2.4: S¬ ®å khèi cña bé nguån m¹ xoa cã nghÞch l-u 1
pha
6. Hình 2.5: nh chôp líp m¹ xoa trªn nÒn thÐp
7. Hình 3.1: Bn v chi tiết trc con trượt máy bào.
8. Hình 3.2:
Chi tiết thc-con trượt máy bào
9. Hình 3.3: Quá trình m phc hi
10. Hình 3.4: Kim tra kích thước b mt sau khi m
11. Hình 3.5: B mt sau khi m
12. Hình 3.6: Trc nén trên và trc nén dưới b mòn
13. Hình 3.7: Bn v chi tiết trc nén trên
Nghiên cu công ngh m xoa để phc hi các chi tiết máy trong cơ khí
Trang 7
14. Hình 3.8: Bn v chi tiết trc nén dưới
15. Hình 3.9: Hot hóa b mt chun b m xoa
16. Hình 3.10: M xoa trc
17. Hình 3.11: Trc nén trên và trc nén dưới sau khi mài.
18. Hình 3.12: Máy nén viên đang làm vic
M ĐẦU
1. Lý do chn đề tài:
M kim loi ra đời và phát trin hàng trăm năm nay. Ngày nay k thut m
kim loi
đã tr thành mt ngành k thut phát trin mnh m hu hết các nước
trên thế gii, phc v mt cách đắc lc cho mi ngành khoa hc k thut, sn xut
đời sng văn minh ca con người. M kim loi không ch nhm mc đích bo v
kim loi nn khi b ăn mòn, trang trí làm đẹp cho sn phm mà cònc dng
phc h
i các chi tiết máy quý giá bi mòn, to ra các lp m có cu trúc đặc bit,
chu được nhit độ, chu được ma sát và có độ cng rt cao.
Ngày nay vi s phát trin mnh m ca nn công nghip hin đại thì nhu cu
s dng máy móc thiết b ngày càng nhiu, trong khi giá thành chế to li cao là
mt bài toán khó đối vi nhà sn xut và c người s dng. Vì vy công vic bo trì
bo dưỡng ti các nhà máy, xí nghip được đưa lên hàng đầu và coi phương pháp
Nghiên cu công ngh m xoa để phc hi các chi tiết máy trong cơ khí
Trang 8
m kim loi là mt gii pháp hu hiu để nâng cao cht lượng và kéo dài tui th
ca các chi tiết máy nhm nâng cao hiu qu kinh tế trong sn xut.
Vic phc hi các chi tiết máy b hư hng sau mt thi gian làm vic hoc các
chi tiết có kích thước b ht do gia công là mt vic có ý nghĩa kinh tế vô cùng ln.
Để góp phn vào vic nâng cao hiu qu kinh tế, tôi mnh dn la ch
n đề tài:
Nghiên cu công ngh m xoa để phc hi các chi tiết máy trong cơ khí”.
2. Mc đích nghiên cu ca lun văn:
Nhm phát trin, gii thiu công ngh m xoa đến vi tt c các nhà máy, xí
nghip v mt phương pháp phc hi chi tiết máy mi vi mong mun đạt hiu qu
kinh tế cao nht. Nâng cao cht lượng sn phm và kéo dài tui th
ca các kết cu
chi tiết máy. T đó đi sâu nghiên cu s phi hp gia công ngh m xoa và công
ngh phun ph trong vic phc hi ti ch để nâng cao cht lượng b mt chi tiết
máy.
3. Đối tượng và phm vi nghiên cu:
Đối tượng nghiên cu ca đề tài tp trung vào nghiên cu công ngh m xoa
đồng và niken, thông qua vic nghiên cu dung dch và thiết b để
m xoa, xây
dng quy trình công ngh ri t đó tiến hành thc nghim lp m đánh giá kết
qu trên các chi tiết thc.
4. Ý nghĩa ca đề tài:
Vi các kết qu nghiên cu ca lun văn, bước đầu đã to cơ s cho vic xác
định mt qui trình công ngh m xoa và m ra mt hướng công ngh mi trong
ngành cơ khí vi nhng ưu đ
im ni bt ca công ngh m xoa.
- Đưa ra mt cái nhìn tng quan v công ngh m xoa để phc hi các chi tiết
máy trong cơ khí.
- Trên cơ s thc nghim m xoa cho hai chi tiết con trượt máy bào và trc
nén máy dp viên thuc đã cho kết qu kh quan, to tin đề thun li cho hướng
gii pháp phc hi các chi tiết máy b hng và mang li hiu qu kinh t
ế cao.
Nghiên cu công ngh m xoa để phc hi các chi tiết máy trong cơ khí
Trang 9
5. Ni dung lun văn:
Lun văn đã tp trung gii quyết mt s vn đề v nghiên cu lý thuyết và
thc nghim. Ni dung lun văn được chia thành 3 chương nhm làm rõ vn đề
nghiên cu “nghiên cu công ngh m xoa để phc hi các chi tiết máy trong cơ
khí”, c th gm:
+ M đầu
+ Chương 1: Tng quan
+
Chương 2: Nghiên cu công ngh m xoa
+ Chương 3: Nghiên cu thc nghim lp m xoa đồng và niken
+ Kết lun và đề xut
+ Tài liu tham kho
Tuy nhiên, trong quá trình nghiên cu, thc hin khó tránh khi nhng thiếu
sót, tôi rt mong nhn được ý kiến góp ý ca quý Thy, Cô để bn lun văn được
hoàn thin hơn và tr thành mt tài liu tham kho hu ích cho vic ng dng công
ngh m xoa vào trong quá trình sn xut.
Mt ln na, tôi xin chân thành cm ơn Thy giáo TS Đào Khánh Dư, quý
Thy, Cô trong b môn Cơ khí chế to máy, Vin Cơ khí, Vin đào to Sau Đại hc
– Trường Đại hc Bách khoa Hà Ni đã hướng dn, giúp đỡ tôi hoàn thành lun văn
này.
TÁC GI
Nghiên cu công ngh m xoa để phc hi các chi tiết máy trong cơ khí
Trang 10
CHƯƠNG 1: TNG QUAN
1.1. Đặt vn đề:
Cht lượng b mt ca chi tiết máy vi các đặc tính như kh năng chu mài
mòn, chu nhit, chng g, … có ý nghĩa quyết định đến tui th, độ tin cy ca
máy. Xu thế nâng cao năng sut và tc độ ca thiết b làm cho điu kin làm vic
ca máy thêm kh
c nghit. Ngoài ra, nhu cu s dng s dng máy móc thiết b
ngày càng nhiu, trong khi giá thành chế to cao là mt bài toán khó đối vi nhà sn
xut và s dng. Vic phc hi các chi tiết máy b hư hng sau mt thi gian làm
vic hoc các chi tiết có kích thước b sai do gia công không đúng thao tác có ý
nghĩa kinh tế vô cùng ln.
Do đó vic nghiên cu phc hi kim loi tr nên cp thiết, và đã có mt s
phương pháp phc hi như: Hàn kim loi, phun kim loi, m kim loi. Tuy nhiên
mi phương pháp li có nhng ưu nhược đim khác nhau, c th như:
- n phc hi: Nhược đim ca hàn là sinh ra nhit độ cao b mt chi tiết
khi hàn s dn đến ng sut nhit, thiên tích vùng, làm chi tiết d b cong vênh, biến
Nghiên cu công ngh m xoa để phc hi các chi tiết máy trong cơ khí
Trang 11
dng. Hàn thường ng dng để phc hi các chi tiết b ăn mòn như: v tàu, cánh
bơm, chân vt,…
- Phun kim loi, thc cht là phun kim loi nóng chy lên chi tiết. Nhược đim
ca phương pháp này là: Độ bn liên kết vi kim loi gc thp so vi các phương
pháp khác, chi tiết phc hi có độ bn mi b gim xung đáng k.
- M
kim loi, hin nay có rt nhiu cách khác nhau để to ra lp m t hp
đin hóa, trong đó có k thut m b, k thut m xoa, k thut m phun,…Tuy
nhiên công ngh m xoa là s phát trin mi ca công ngh m đin và được coi là
mt ni dung quan trng ca công ngh b mt, mt s nước trên thế gii công
ngh m
xoa đã được coi là hng mc kinh tế mi cp quc gia và là trng đim để
nghiên cu và ph cp ng dng.
M xoa cũng ging như các phương pháp m đin khác đã được chp nhn và
rt hu ích trong vic tái chế các chi tiết máy đã b hư hng do s dng hoc ht
kích thước do gia công sai. Hin nay các chi tiết như vy đã
được phc hi và tái s
dng nh công ngh m xoa đặc bit này. Sau khi phc hi bng m xoa chi tiết có
kh năng tr v trng thái mi, trong nhiu trường hp các chi tiết này li có tính
chng mòn và tui th cao hơn chi tiết mi. Đó là lý do vì sao công ngh m xoa
ngày càng được ng dng rt rng rãi trong các ngành công nghip và quân s.
Vì vy vic nghiên cu v dung dch và thiế
t b để làm ch công ngh m xoa
là cp thiết. Đề tài nghiên cu sâu v dung dch và công ngh m xoa Ni-SiC, ng
dng để m phc hi các chi tiết máy b mài mòn.
1.2. Tng quan v vic nghiên cu m xoa trên thế gii và trong nước:
T năm 1899 công ngh m xoa được phát minh, dùng cho vic sa cha các
sn phm m th phm, đến nay có lch s hàng tră
m năm. Năm 1943 công ty Dalic
(Pháp) đầu tiên ng dng công ngh m xoa như công ngh m đặc bit dùng cho
công nghip, được gi là k thut DALIC. T năm 40 đến thp k 70 ca thế k
XX, công ngh m xoa bt đầu ph biến M, Anh, Nht, v.v…Công ty Dalic,
công ty Selectiva (M) khi đưa vào s dng gi công ngh này là Brush Plating,
Selective Plating, Electro – Chemical Metallizing (ph kim loi bng đin hóa).
Nghiên cu công ngh m xoa để phc hi các chi tiết máy trong cơ khí
Trang 12
Công ngh m xoa rt có hiu qu trong ng dng, sau nhiu năm đã được nhiu
ngành và lĩnh vc tiếp thu, t công nghip chế to mch đin cho đến công nghip
hàng không, tàu thy đều s dng công ngh này cho sa cha và chế to. Có
khong 70 công ty chế to máy bay ng dng công ngh m xoa itrong sa cha chi
tiết máy bay, trong đó có không lc M, Anh, Hà Lan, Malaysia, v.v…
Ngoài các nước M
, Anh, Pháp công ngh m xoa cho tàu thuyn đã được ph
cp rng rãi cho Nht Bn, Singapo, Hàn Quc, Đan Mch, Hà Lan,v.v… Trung
Quc vào các thp k 60, 70 ca thế k XX có Nhà máy đin cơ Thượng Hi, Vin
bo v kim loi Vũ Hán, Hc vin tăng thiết giáp Bc Kinh, Cc hàng không dân
dng Bc Kinh đã ng dng thành công công ngh m xoa cho các lĩnh vc phc
hi s
a cha khác nhau như: các van trong lò phn ng, các chi tiết trong máy phát
đin, tuabin, quân s, hàng không, …
Năm 2004 nhóm nghiên cu ca trường đại hc Bách Khoa Hà Ni đứng đầu
là GSTSKH Nguyn Anh Tun đã ngiên cu v m xoa niken và niken t hp. Đề
tài khoa hc cp Nhà nước do nhóm tác gi trên đã xây dng được công ngh
thiết b m xoa các lp m Cu, Ni, Cr phc hi mt s chi tiết máy có hiu qu.
1.3. Cơ s lý thuyết v m xoa:
1.3.1. Cơ s thuyết m đin:
1.3.1.1. Điu kin to thành lp m đin
M đin là quá trình đin kết ta kim loi trên b mt nn mt lp ph
nhng tính cht cơ, lý, hoá, v.v… đáp ng được yêu cu mong mun. Các phn
chính ca b ph
n m đin gm:
1- Dung dch m gm có mui dn đin, ion kim loi kết ta thành lp m,
cht đệm và các ph gia.
2- Catot dn đin chính là vt cn được m.
3- Anot dn đin có th tan hoc không tan.
4- B cha dung dch.
5- Ngun đin mt chiu thường dùng chnh lưu.
Quá trình tng quát là:
Nghiên cu công ngh m xoa để phc hi các chi tiết máy trong cơ khí
Trang 13
- Trên anot xy ra quá trình hoà tan kim loi trên anot:
M - ne M
n+
(1.1)
- Trên catot, cation phóng đin thành nguyên t kim loi m:
M
n+
+ ne M (1.2)
Thc ra các quá trình này xy ra theo nhiu bước liên tiếp nhau, bao gm
nhiu giai đon ni tiếp nhau. Ví d, quá trình catot có th bao gm các bước sau:
- Cation hyđrat hoá M
n+
.mH
2
O di chuyn t dung dch v b mt catot.
- Cation mt v hyđrat (mH
2
O), vào tiếp xúc trc tiếp vi b mt catot (hp
th)
- Đin t (e) t catot đin vào vành đin t hoá tr ca cation, biến nó thành
nguyên t kim loi trung hoà (phóng đin) dng hp th.
- Các nguyên t kim loi này hoc s to thành mm tinh th mi, hoc tham
gia nuôi ln mm tinh th đã sinh ra trước đó. Mm pt trin dn thành tinh th
.
Tinh th kết thành lp m.
Tc độ chung ca quá trình catot (1.2) nhanh hay chm là do tc độ chm nht
ca mt trong các bước trên quyết định. Mi tr lc ca các bước trên đều được th
hin độ phân cc catot (quá thế catot
c
η
), tc là đin thế catot dch v phía âm
hơn mt lượng
c
η
so vi cân bng:
ϕ
ϕ
η
=
cbc
(1.3)
trong đó:
cb
ϕ
- đin thế cân bng ca catot, V;
ϕ
- đin thế phân cc ca catot (đã có dòng i), V.
Gia phân cc catot (quá thế catot) và cu trúc kết ta (lp m) có quan h
cht ch vi nhau: phân cc catot càng ln tinh th càng nh mn.
Vy: mi yếu t k thut làm tăng phân cc catot đều cho cu trúc tinh th lp
m được tinh tế hơn, nh mn hơn.
Tu bn cht ca các tr l
c gây ra đối vi quá trình đin cc mà người ta
phân bit thành các dng quá thế khác nhau: quá thế khuếch tán, quá thế chuyn
đổi, quá thế kết tinh, quá thế nng độ, quá thế hoá hc, quá thế đin hoá… Trong
m đin thường gp các loi quá thế sau:
Nghiên cu công ngh m xoa để phc hi các chi tiết máy trong cơ khí
Trang 14
Quá thế khuếch tán
kt
η
Quá thế khuếch tán phát sinh khi nng độ cation trong lp kép gim mà
khuếch tán không bù kp. Phân cc khuếch tán được tính bng phương trình:
)/ln()/(
01
CCnFRT
kt
=
η
(1.4)
trong đó: C
1
- nng độ cation ca kim loi kết ta trong lp sát catot;
C
0
- nng độ cation y trong khi dung dch;
n - hoá tr trao đổi ca cation;
R - hng s khí (8,314J/mol.
0
K)
T - nhit độ tuyt đối,
0
K
F - hng s Faraday (96500 culong).
Mà: C
1
= C
0
(1-i/i
gh
) (1.5)
trong đó: i - mt độ dòng đin làm phân cc đin cc;
i
gh
- mt độ dòng gii hn: i
gh
= KC
0
; (1.6)
K - hng s.
T đó ta có:
)/1ln()/(
ghkt
iinFRT
=
η
(1.7)
T (1.7) có các nhn xét sau:
- Trong m đin luôn luôn phi dùng i < i
gh
nhưng trong sn xut, để tăng tc
độ m thường có xu hướng tranh th dùng i
i
gh
. Khi đó (1- i/i
gh
)
ε
, hay ln(1-
i/i
gh
) . Tc là dùng i càng cao thì
kt
η
càng ln.
- Khi tăng nhit độ T thì
kt
η
tăng, nhưng i
gh
cũng tăng, và thường có kết cc
kt
η
gim.
- Khi tăng cường độ khuy thì i
gh
tăng, dn đến gim. Vy tăng T và khuy
thường làm cho kết ta gm các tinh th thô, to, do hiu ng gim
kt
η
ưu thế hơn.
- Quá thế khuếch tán gi phn ch yếu trong quá thế nng độ (phân cc nng
độ)
η
nđ
Quá thế chuyn đổi
Quá thế chuyn đổi phát sinh do chm chuyn đổi hyđrat hoc các ligan trong
ni cu phc hay chm phóng đin (cho - nhn đin t)… nó được xác định bng
công thc Tafel:
Nghiên cu công ngh m xoa để phc hi các chi tiết máy trong cơ khí
Trang 15
iba lg
+
=
η
trong đó:
i - mt độ dòng, A/dm
2
;
a,b - các hng s, xác định bng thc nghim.
Nếu khâu phóng đin là chm nht, ta có quá thế đin hóa
η
đh
Quá thế kết tinh
k
η
Quá thế kết tinh phát sinh do nguyên t kim loi va được gii phóng chm
tham gia kết thành mng lưới tinh th. Quá thế kết tinh có quan h vi dòng đin
trao đổi i
0
ca kim loi y.
Quan h gia quá thế kết tinh
η
k
, dòng đin trao đổi i
0
và c ht tinh th th
hin rt rõ trong các trường hp kết ta kim loi t dung dch mui đơn (vì khi đó
các quá thế nng độ, đin hoá, … đều bé).
Căn c vào giá tr quá thế kết tinh
η
k
chia kim loi thành 3 nhóm như trong
bng 1.1.
Thy rng quá thế kết tinh
η
k
ph thuc vào bn cht kim loi và t l ngược
vi dòng trao đổi i
0
.
Vy quá thế chung ca c quá trình catot
η
c
bng tng các quá thế nng độ
η
nđ
, quá thế đin hóa
η
đh
và quá thế kết tinh
η
k
:
η
c
=
η
nđ
+
η
đh
+
η
k
(1.8)
Bng 1.1: Quan h gia quá thế kết tinh, dòng trao đổi và c ht
Nhóm i
0
, A/cm
2
η
k
, V
Chiu dài tinh th, cm
Ag, Cd, Sn… 10
-1
- 10
-2
10
-3
> 10
-3
Bi, Cu, Zn… 10
-4
- 10
-5
10
-2
10
-3
- 10
-4
Co, Fe, Ni… 10
-8
- 10
-9
10
-1
10
-5
- 10
-6
Do đó, đin kết ta kim loi trên catot s din ra khi nào đin thế catot dch
khi v trí cân bng và chuyn v phía âm mt đại lượng
η
c
đủ để khc phc các
tr lc nói trên.
1.3.1.2. Cơ chế to thành lp m
a. Điu kin xut hin tinh th