1
TÓM TT LUN VĂN THẠC SĨ
Đề tài: Nghiên cu chiết tách các hp cht phenolic t loài Ngc cu
(Balanophora laxiflora Hemsl.), bán tng hp mt s dn xut caffeyl
hydrazide mi và tác dng sinh hc ca chúng
Tác gi luận văn: Nguyn Th Thu Hoa Khóa: 2020B
Ngưi hưng dn: PGS.TS. Trn Khắc Vũ
PGS.TS. Trnh Th Thy
T khóa (Keyword): Balanophora laxiflora Hemsl., Ngc cu, phenolic, acid
caffeic, methyl caffeate, caffeyl hydrazide, cytotoxic, acute myeloid leukemia
cell (OCI-AML3), c chế sn sinh NO, kháng viêm.
Ni dung tóm tt:
a) do chọn đề i: Việt Nam c h thc vt rt phong phú đa dng,
có tiềm năng phát triển ngành dược liu rt ln. Loài Ngc cu có tên khoa hc là
Balanophora laxiflora Hemsl. được biết đến mt loi thc vt vi nhiu giá tr
dược liệu đáng quý. Các dn xut acid cinnamic thành phần đặc trưng của
Ngc cẩu, trong đó có acid caffeic và các dn xut ca nó có nhiu hot tính quý.
Xut phát t những sở nêu trên, đề tài "Nghiên cu chiết tách các hp cht
phenolic t loài Ngc cu (Balanophora laxiflora Hemsl.), bán tng hp mt s
dn xut caffeyl hydrazide mi và tác dng sinh hc ca chúng" nhm tìm ra các
hot cht thiên nhiên hot tính tiềm năng, tạo sở cho vic nghiên cu phát
trin to nguyên liu mi nhm ng dụng trong dưc phm.
b) Mục đích nghiên cu ca luận văn, đối tượng, phm vi nghiên cu.
Mc tiêu: tách chiết tìm kiếm các hp cht phenolic t loài Ngc cu và tng hp
mt s dn xut ca acid caffeic có hot tính tt.
Đối tượng và phm vi nghiên cu: Các hp cht phenolic t loài Ngc cu và các
dn xut ca acid caffeic.
c) Tóm tắt cô đọng các ni dung chính và đóng góp mi ca tác gi
Luận văn tập trung gii quyết hai vấn đề chính vi những đóng góp sau:
- Tách chiết được 4 hp cht phenolic t loài Ngc cu xác định cu trúc hóa
hc ca các hp chất tách được.
-Th nghim hoạt tính gây độc tế bào ca 4 hp cht phenolic tách đưc t loài
Ngc cu trên dòng tế bào ung thư tủy xương cấp (OCI-ALM3). Hp cht
methyl caffeate (BL4) hot tính tt nht làm giảm đáng kể s ng tế bào
ung thư tủy xương cấp (OCI-ALM3) theo con đưng apotosis.
- Kết qu th nghim cho thy cht methyl caffeate (BL4) còn cho hot tính y
độc tế bào trung bình vi mt s dòng tế bào như: ung thư phổi (A549), ung thư
bàng quang (T24), ung thư gan (Huh-7), ung thư tuyến giáp (8505) và ung thư d
dày (SNU-1). Ngoài ra methyl caffeate (BL4) còn hot tính c chế min dch
mc trung bình.
2
- Tng hp được methyl caffeate 8 dn xut caffeyl hydrazide theo phương
pháp đơn giản, hiu sut cao, d dàng thc hin trong phòng thí nghim. Cu trúc
ca sn phm đưc khẳng định bng các phương pháp phổ hiện đi.
- Các dn xut ca caffeyl hydrazide th hin hot tính c chế sn sinh NO tt
trong đó các dẫn xut fluorobenzoic hydraride th hin hot tính tt nht. Các
kết qu th nghim hoạt tính này là cơ sở để định hướng cho các nghiên cu phát
trin.
d) Phương pháp nghiên cứu.
- S dng các k thuật bản để chiết tách các hp cht thiên nhiên, các phn
ng hữu cơ cơ bản để tng hp các cht trung gian và hp chất đích.
- S dụng các phương pháp xác định cu trúc hp cht bng ph IR, HR-MS, ph
1D-NMR và 2D-NMR
- S dụng các phương pháp xác đnh hoạt tính như: phương pháp gây đc tế o
MTT, c chế IL-2, phân tích chu k tế bào bng k thut dòng chy, xác định
kh năng ức chế sn sinh NO.
e) Kết lun
Luận văn đã hoàn thiện đáp ứng đầy đ các yêu cầu đạt được mục tiêu đề
ra. Nhng kết qu đạt được sở để định hướng cho các nghiên cu tiếp theo
nhm phát trin sn phm ng dng. Mt phn kết qu lun văn đã công b được
1 bài báo Tp chí Khoa hc Công nghệ, ĐH Công nghip Ni, Vol. 57 -
No. 6, 12/2021.