i
LỜI CAM ĐOAN
- Tôi xin cam đoan rằng số liệu kết quả nghiên cứu trong luận n này
trung thực và chƣa hề đƣợc sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
- Tôi xin cam đoan rằng các thông tin trích dẫn trong luận văn này đều đã chỉ
rõ nguồn gốc.
Tác giả
Nguyễn Vinh Quang
ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i
DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ .................................................................... v
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1
CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN .............................................................................. 5
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HỆ THỐNG KÊNH PHÂN PHỐI SẢN PHẨM ........ 5
1.1.1. Bản chất của các kênh marketing .............................................................. 6
1.1.1.1. Tại sao lại sử dụng ngƣời trung gian Marketing? ............................... 7
1.1.1.2. Chức năng và dòng lƣu thông của kênh Marketing ............................ 8
1.1.1.3. Số cấp của kênh ................................................................................. 10
1.1.2.Quyết định thiết kế kênh ........................................................................... 10
1.1.3. Quản lý, điều hành kênh phân phối ......................................................... 17
1.1.4. Sự hợp tác, mâu thuẫn và cạnh tranh giữa của các kênh ......................... 23
1.1.5. Bản chất và tầm quan trọng của quản trị kênh phân phối ....................... 26
1.1.6. Tóm tắt ..................................................................................................... 27
1.2. KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN KÊNH PHÂN PHỐI THAM KHẢO TRONG
LĨNH VỰC DỊCH VỤ VIỄN THÔNGNHỮNG CÔNG TY LỚN. ............... 28
1.2.1. China Telecom (Trung Quốc): ................................................................ 29
1.2.2. Mô hình kênh phân phối sản phẩm của Viễn thông Hà Nội ................... 29
1.2.3. Mô hình kênh phân phối sản phẩm của Công ty cổ phần đầu tƣ phát triển
công nghệ FPT. .................................................................................................. 31
1.2.3.1. Hệ thống kênh phân phối của Coca Cola .......................................... 31
CHƢƠNG II: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG KÊNH PHÂN PHỐI SẢN PHẨM
CỦA CHI NHÁNH MOBIFONE NAM ĐỊNH .................................................... 33
2.1. Thị trƣờng viễn thông tại Nam Định giai đoạn 2009-2011 ............................ 33
2.1.1. Khái quát đặc điểm tự nhiên, tình hình kinh tế xã hội tỉnh Nam Định ... 33
2.1.2. Tổng quan nh hình thtrƣờng vin tng tỉnh Nam Đnh giai đoạn
2009-2011.......................................................................................................... 34
iii
2.1.2.1. Tình hình thtrƣờng viễn thông tỉnh Nam Đnh giai đoạn 2009-
2011 ....................................................................................................... 34
2.1.2.2. Dự báo thị trƣờng viễn thông tỉnh Nam Định đến 2015 ................... 35
2.1.3. Khái quát về Chi nhánh MobiFone Nam Định ........................................ 37
2.2. Thực trạng kênh phân phối của Chi nhánh MobiFone Nam Định của đối
thủ cạnh tranh ........................................................................................................ 45
2.2.1. Đánh giá thực trạng của hệ thống kênh phân phối sản phẩm của đối thủ
cạnh tranh. .......................................................................................................... 45
2.2.2. Đánh giá thực trạng hệ thống nh phân phối sản phẩm của Chi Nhánh
MobiFone Nam Định. ........................................................................................ 51
2.2.3. Từ những phân tích trên thể thấy thực trạng hệ thống kênh phân phối
của Chi nhánh MobiFone Nam Định có những điểm mạnh và điểm yếu sau: .. 55
2.2.4. Thực trạng chính sách cho kênh phân phối của Chi nhánh MobiFone
Nam Định và những mâu thuẫn tồn tại trong kênh phân phối hiện tại. ............ 56
2.3. Đánh giá của khách hàng hiện tại khách hàng tiềm năng về kênh phân
phối sản phẩm của Chi nhánh MobiFone Nam Định thông qua các cuộc điều tra
thị trƣờng ............................................................................................................... 57
2.3.1. Các tiêu chí đánh giá hệ thống kênh phân phối: ...................................... 57
2.3.2. Phƣơng pháp đánh giá: ............................................................................ 58
CHƢƠNG III: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN PHÁT TRIỂN KÊNH PHÂN
PHỐI SẢN PHẨM CỦA CHI NHÁNH MOBIFONE NAM ĐỊNH ................... 63
3.1. Định hƣớng chiến lƣợc kinh doanh: ............................................................... 63
3.1.1. Tầm nhìn .................................................................................................. 63
3.1.2. Sứ mệnh ................................................................................................... 63
3.1.3. Khẩu hiệu kinh doanh của VMS- MobiFone ........................................... 63
3.1.4. Mục tiêu chiến ợc của Chi nhánh MobiFone Nam Định giai đoạn
2009-2015 .......................................................................................................... 63
3.1.4.1. Mục tiêu tổng quát ............................................................................ 63
iv
3.1.4.2. Chiến lƣợc kinh doanh của Chi nhánh MobiFone Nam Định năm
2013 ................................................................................................................ 64
3.1.4.3. Chiến lƣợc marketing của Chi nhánh MobiFone Nam Định giai đoạn
2013-2016 ...................................................................................................... 65
3.2. Một số giải pháp hoàn thiện hệ thống kênh phân phối sản phẩm của Chi
nhánh MobiFone Nam Định. ................................................................................. 66
3.2.1. Hoàn thiện cấu trúc hệ thống kênh phân phối ........................................ 66
3.2.2. Giải pháp vcơ chế to động lực, khuyến kch cho c tnh viên
kênh ........................................................................................................... 69
3.2.3. Giải pháp đào tạo, tuyển dụng nguồn lực cho kênh ................................ 71
3.2.4. Giải pháp về kiểm tra, đánh giá các thành viên kênh .............................. 72
3.2.5. Giải pháp về địa điểm mặt bằng .............................................................. 74
3.2.6. Giải pháp quản lý các thành viên kênh phân phối ................................... 75
3.2.7. Giải pháp về Marketing ........................................................................... 76
3.2.8. Giải pháp thành lập phòng hoặc bộ phận chuyên trách Marketing . ....... 78
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 82
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 83
PHỤ LỤC
v
DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ
Bảng 2-1: Số lƣợng phát triển thuê bao trên địa bàn tỉnh NĐ .................................. 34
Bảng 2-2: Bảng thống kê một số chỉ tiêu của MobiFone NĐ giai đoạn 2007-2011 40
Hình 1-1 Nhà phân phối ảnh hƣởng nhƣ thế nào đến việc tiết kiệm công sức ........... 8
Hình 1-2: Mô hình hóa các cấp của kênh phân phối ................................................. 10
Hình 1-3 .Đồ thị hòa vốn để lựa chọn giữa lực lƣợng bán hàng của công ty ...... 16
Hình 2-1: Thị phần dịch vụ điện thoại di động năm 2011 tại tỉnh Nam Định .......... 35
nh 2-2: Biểu đồ dự báo nhu cầu phát triển thuê bao điện thoại di động đến 2015 .... 37
Hình 2-3 : Sơ đồ tổ chức hoạt động của Chi nhánh MobiFone Nam Định .............. 39
Hình 2-4 Mô hình kênh phân phối của Viettel .......................................................... 45
Hình 2-5: Mô hình kênh phân phối của EVN-Telecom ............................................ 49
Hình 2-6: nh kênh phân phối sn phm ca Chi nhánh MobiFone Nam
Định ............................................................................................................. 51
Hình 3-1 : nh kênh phân phối của Chi nhánh MobiFone Nam Định sau khi
cấu trúc lại ................................................................................................................. 68
1
LỜI MỞ ĐẦU
1.1. Tên đề tài:
Một số giải pháp hn thiện và phát triển kênh phân phối sản phẩm Dịch vụ
của Chi nhánh MobiFone Nam Định
1.2. Lý do chọn đề tài:
Khách hàng là yếu tố trọng tâm đối với bất kỳ một doanh nghiệp nào, Doanh
nghiệp nào muốn tồn tại, và phát triển đều phải tìm cách giữ khách hàng và phát
triển khách hàng mới. Để giữ khách hàng, doanh nghiệp phải thực hiện các chính
sách, các giải pháp chăm sóc khách hàng hiệu quả. Để phát triển khách hàng mới,
các doanh nghiệp phải sử dụng các công cMarketing, xây dựng chính sách xúc
tiến bán hàng tốt, giá cả, sản phẩm dịch vụ, hệ thống bán hàng phải linh hoạt, sáng
tạo, mang lại sự tiện lợi nhất cho khách hàng sử dụng dịch vụ.
Dịch vụ viễn thông di động công nghthông tin ngành dịch vụ tốc
độ tăng trƣởng thuộc nhóm mạnh mẽ nhất không chỉ trong nƣớccả trên thế giới.
theo lộ trình gia nhập Tổ chức thƣơng mại thế giới WTO, thị trƣờng viễn thông,
công nghệ thông tin trong nƣớc sẽ đƣợc mở cửa hoàn toàn, khi đó, nhiều doanh
nghiệp nƣớc ngoài cùng tham gia cung cấp dịch vụ viễn thông, công nghệ thông tin
cạnh tranh sẽ trở lên quyết liệt hơn bao gihết, cạnh tranh không chỉ nội bộ các
doanh nghiệp trong nƣớc còn với các doanh nghiệp nƣớc ngoài. Do vậy, việc
triển khai hệ thống kênh bán hàng dịch vụ một cách đa dạng, bao phủ thị trƣờng, tạo
sự tiện lợi cho khách hàng sử dụng dịch vụ một nhiệm vụ đặc biệt quan trọng,
tính quyết định đến việc mở rộng thị phần phát triển khách hàng mới trƣớc các
đối thủ cạnh tranh..
Nhận thức đƣợc tầm quan trong của kênh phân phối sản phẩm, Chi nhánh
MobiFone Nam Định đã y dựng đƣợc hệ thống kênh phân phối sản phẩm đến với
khách hàng ớc đầu những thành công nhất định. Tuy nhiên trong giai đoạn
cạnh tranh ngày ng quyết liệt nhƣ hiện nay khi các đối thủ ngày càng trở lên lớn
mạnh thì hình nh phân phối sản phẩm dịch vụ của Chi nhánh Mobifone Nam
Định đã xây dựng trƣớc đây cần đƣợc hoàn thiện và phát triển để nâng cao năng lực
2
cạnh tranh trong thời gian tới. Do vậy việc không ngừng hoàn thiện phát triển
kênh phân phối sản phẩm dịch vụ là một đòi hỏi hết sức cấp bách có tính quyết định
đối với sự thành công của Chi nhánh MOBIFONE Nam Định.
Xuất phát từ những lý do trên, mà tôi chọn đề tài “Một số số giải pháp hoàn thiện
và phát triển kênh phân phối sản phẩm dịch vụ của Chi nhánh Mobifone Nam
Định ” m đề tài luận văn tốt nghiệp cao học của mình.
1.3. Mục đích nghiên cứu
1.3.1. Mục tiêu
- Đánh giá thực trạng hệ thống kênh phân phối sản phẩm dịch vụ của các doanh
nghiệp trên địa bàn tỉnh Nam định.
- Đánh giá thực trạng hoạt động của hệ thống kênh phân phối sản phẩm dịch vụ
của Chi nhánh Mobifone Nam định trong thời gian qua.
- Nghiên cứu đƣa ra các giải pháp hoàn thiện phát triển kênh phân phối sản
phẩm dịch vụ của Chi nhánh Nam định.
- Nghiên cứu kinh nghiệm hình kênh phân phối sản phẩm của các doanh
nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông & công nghệ thông tin đã thành công trên
thị trƣờng trong thời gian qua.
- Nghiên cứu hoàn thiện phát triển nh tổng thể các kênh phân phối sản
phẩm dịch vụ của Chi nhánh Nam định trong giai đoạn 2012-2016.
1.3.2. Mục đích
Hoàn thiện phát triển kênh phân phối sản phẩm dịch vụ của Chi nhánh
MobiFone Nam định trong giai đoạn 2012-2016 từ đó góp phần phần phát triển thị
phần, nâng cao năng lực cạnh tranh để MobiFone luôn giữ vững vị trí số 1 về cung
cấp các dịch vụ viễn thông trên cả nƣớc nói chung trên địa bàn tỉnh Nam Định
nói riêng trong thời gian trƣớc mắt cũng nhƣ lâu dài.
1.4. Phạm vi nghiên cứu
- Thời gian: Số liệu thực tế kết quả sản xuất kinh doanh của các kênh phân
phối sản phẩm của Chi nhánh MobiFone Nam Định trong giai đoạn 2009-
3
>2011, hoàn thiện và phát triển kênh phân phối sản phẩm dịch vụ của Chi nhánh
MobiFone Nam Định giai đoạn 2012-2016
- Không gian, địa điểm:
+ Tại Chi nhánh MobiFone Nam Định- số 151 Nguyễn Du- Tp NĐ
+ Tại tỉnh Nam định
- Lĩnh vực: Cung cấp các dịch vụ Viễn thông di động;
1.5. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Nghiên cứu tình huống: Chi nhánh MobiFone Nam Định
Các doanh nghiệp Viễn Thông khác.
- Thu thập, tổng hợp, phân tích: các số liệu kinh doanh của Chi nhánh MobiFone
Nam Định tại các kênh phân phối sản phẩm dịch vụ của Chi nhánh.
►Đánh giá hoạt động phát triển mạng lƣới kênh phân phối của các đối thủ cạnh
tranh
1.6. Số liệu nghiên cứu
Nguồn của Chi nhánh MobiFone NĐ
Số liệu sơ cấp
Nguồn của Sở Thông tin Truyền thông,
trang website của đối thủ.
Nguồn thứ cấp
Nguồn của Sở Công thƣơng, Thuế
1.7. Ý nghĩa của luận văn
- Lý thuyết: Hệ thống hoá một số lý thuyết và kênh phân phối sản phẩm
- Tác dụng thực tiễn với Chi nhánh MobiFone Nam Định
- Làm tài liệu tham khảo cho các Chi nhánh khác.
1.8. Hạn chế của luận văn
- Thời gian nghiên cứu của đề tài trong giai đoạn ngắn (từ 2009-2012) và xây
dựng từ 2013-2016.
- Không gian: + Tại Chi nhánh MobiFone Nam Định
+ Tại tỉnh Nam định
- Lĩnh vực: chỉ tập trung vào các sản phẩm về viễn thông.
- Phƣơng pháp: chƣa đa dạng phƣơng pháp nghiên cứu
4
1.9. Kết quả mong đợi của luận văn
- Từ đề tài này đánh giá đƣợc thực trạng hệ thống kênh phân phối sản phẩm dịch
vụ của Chi nhánh MobiFone Nam Định. Đánh giá đƣợc hiệu quả hoạt động của
hệ thống kênh phân phối của mìnhcủa các đối thủ cạnh tranh.
- Đƣa ra các giải pháp hoàn thiện và phát triển kênh phân phối sản phẩm dịch vụ
của Chi nhánh MobiFone Nam Định cho phù hợp với thực tế và các yêu cầu
SXKD của Công ty.
1.10. Phát tán kết quả và hƣớng mở rộng
- Phát tán kết quả: Nghiên cứu kết quả có ảnh hƣởng đến mô hình kênh phân
phối sản phẩm của MobiFone.
- Hƣớng mở rộng: Phát triển cho giai đoạn 2018-2020
1.11. Kết cấu của luận văn:
- CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN
- CHƢƠNG II: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HỆ THỐNG KÊNH PHÂN
PHỐI SẢN PHẨM DỊCH VỤ CỦA CHI NHÁNH MOBIFONE NAM ĐỊNH
- CHƢƠNG III: MỘT SGIẢI PHÁP HOÀN THIỆN PHÁT TRIỂN HỆ
THỐNG KÊNH PHÂN PHỐI SẢN PHẨM DỊCH VCỦA CHI NHÁNH
MOBIFONE NAM ĐỊNH
- KẾT LUẬN
5
CHƢƠNG I
CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HỆ THỐNG KÊNH PHÂN PHỐI SẢN PHẨM
Trải qua mỗi giai đoạn phát triển, nhất thiết Doanh nghiệp phải luôn
những thay đổi hợp lý về hệ thống phân phối để phù hợp với chiến lƣợc kinh doanh,
sự thay đổi của môi trƣờng, sự cạnh tranh khốc liệt của thị trƣờng.
Trong sự cạnh tranh khốc liệt của nền kinh tế thị trƣờng hiện nay, hầu hết
những nhà sản xuất kinh doanh dịch vụ đều không bán sản phẩm của mình trực
tiếp cho những ngƣời sử dụng cuối cùng. Xen vào giữa họ những ngƣời sử dụng
cuối cùng rất nhiều các ngƣời trung gian marketing thực hiện những chức năng
khác nhau mang những tên gọi khác nhau. Các biện pháp về sản phẩm, quảng
cáo, khuyến mại, cắt giảm giá bánchỉ lợi thế ngắn hạn, bởi các doanh nghiệp
khác dễ dàng nhanh chóng m theo. Việc tập trung phát triển mạng ới kênh
tiêu thụ sản phẩm giúp doanh nghiệp y dựng duy trì đƣợc lợi thế cạnh tranh
dài hạn. Bởi vì, kênh phân phối một tập hợp các quan hệ bên ngoài giữa các
doanh nghiệp độc lập trong kinh doanh. Tạo lập phát triển hệ thống kênh phân
phối đòi hỏi thời gian, trí tuệ, tiền của, sức lực… nên các doanh nghiệp khác không
dễ dàng m theo. Một số ngƣời trung gian, nhƣ những ngƣời bán sỉ bán lẻ, mua
tiếp nhận quyền shữu, rồi bán lại hàng hóa đó; họ đƣợc gọi những ngƣời mua
bán trung gian. Một số khác nhƣ những ngƣời môi giới, đại diện các nhà khai thác
đại tiêu thụ, tìm kiếm khách hàng thể thay mặt nhà khai thác tiến hành
thƣơng lƣợng nhƣng không có quyền sở hữu đối với hàng hóa; họ đƣợc gọi là ngƣời
đại trung gian. Còn một số khác nữa, ncác công ty vận tải, các kho hàng độc
lập, ngân hàng các công ty quảng cáo, hỗ trợ việc thực hiện phân phối, nhƣng
không quyn sở hữu hàng hóa cũng không thƣơng lƣợng về chuyện mua bán;
họ đƣợc gọi những ngƣời hỗ trợ. Một yếu tố tuyệt vời để y dựng thƣơng hiệu
gia tăng tính cạnh tranh kênh phân phối, ai nắm kênh phân phối ngƣời đó
khống chế thị trƣờng.
6
Quyết định về kênh Marketing một trong số những quyết định quan trọng
nhất mà ban lãnh đạo phải thông qua. Các kênh đƣợc công ty lựa chọn sẽ ảnh hƣởng
ngay tức khắc đến tất cả các quyết định marketing khác. Các định giá của công ty
phụ thuộc vào chỗ công ty sử dụng đông đảo những ngƣời mua bán hay những cửa
hàng chất lƣợng cao. Các quyết định về lực lƣợng bán hàng quảng cáo của công
ty phụ thuộc vào mức độ cần thiết phải thiết lập và xây dựng hệ thống các Cửa hàng
,đại lý, Điểm bán lẻ… Ngoài ra, các quyết định về kênh của công ty liên quan đến
những cam kết tƣơng đối dài hạn đối với các công ty khác. Corey nhận xét:
Hệ thống phân phối…là một nguồn lực then chốt ở bên ngoài. Thông thường
phải mất nhiều năm xây dựng được, không dễ thay đổi được nó. tầm
quan trọng không thua kém gì những nguồn lực then chốt trong nội bộ, như con
người phương tiện sản xuất, nghiên cứu, thiết kế tiêu thụ. một cam kết
lớn của công ty đối với rất nhiều các ng ty độc lập chuyên về phân phối, đối
với những thị trường cụ thể mà họ phục vụ. cũng là một cam kết về một loạt các
chính sách thông lệ tạo nên sở để xây dựng rất nhiều những quan hệ lâu dài.
(Quản trị Marketing-Philip Kotler, NXB Thống kê bản dịch năm 2003)
Nhƣ vậy việc tổ chức các kênh một sức ì rất lớn. vậy ban nh đạo phải lựa
chọn các kênh theo quan điểm tính đến môi trƣờng bán hàng với nhiều khả năng
của ngày mai cũng nhƣ ngày hôm nay.
1.1.1. Bản chất của các kênh marketing
Hầu hết những nhà khai thác đều cung cấp sản phẩm của mình cho thị trƣờng
các ngƣời trung gian marketing. Các ngƣời marketing hợp thành một kênh
marketing (cũng là kênh thƣơng mại hay kênh phân phối). Ta sẽ sử dụng định nghĩa
kênh marketing của Stern và El-Ansary:
Các kênh marketing thể đƣợc xem nhƣ những tập hợp các tổ chức phụ
thuộc lẫn nhau liên quan đến quá trình tạo ra sản phẩm hay dịch vụ hiện để sử
dụng hay tiêu dùng. (Quản trị Marketing-Philip Kotler, NXB Thống bản dịch
năm 2003)
7
1.1.1.1. Tại sao lại sử dụng người trung gian Marketing?
Tại sao nhà khai thác lại sẵn sàng chuyển giao một phần công việc tiêu th
cho các ngƣời trung gian? Việc chuyển giao đó có nghĩa là từ bỏ một số quyền kiểm
soát đối với sản phẩm đó đƣợc bán nhƣ thế nào và cho ai. Nhà khai thác dƣờng nhƣ
đã giao phó vận mệnh của công ty vào tay những ngƣời trung gian. Mặt khác,
những nhà khai thác cũng đƣợc hƣởng những lợi thế sau.
Nhiều nhà khai thác không có đủ nguồn tài chính để tiến hành marketing trực
tiếp. Ví dụ: thị trƣờng viễn thông và công nghệ thông tin với tốc độ phát triển nhanh
chóng rộng khắp từ thành phtới nông thôn, cho n phải mở rộng kênh phân
phối sản phẩm bao phủ thị trƣờng tạo sự tiện lợi cho việc tiếp xúc với khách hàng
một cách nhanh chóng dễ dàng thì các công ty cung cấp dịch vụ viễn thông
công nghệ thông tin phải sử dụng ngƣời trung gian marketing.
Marketing trực tiếp đòi hỏi nhiều nhà khai thác phải trở thành những ngƣời
trung gian đối với những sản phẩm bổ xung của những nhà khai thác khác để có thể
đạt đƣợc việc tiết kiệm nhờ phân phối đại trà.
Việc sử dụng những ngƣời trung gian chủ yếu đem lại hiệu quả cao hơn
trong việc đảm bảo phân phối hàng rộng khắp đƣa hàng đến các thị trƣờng mục
tiêu. Nhờ quan hệ tiếp xúc, kinh nghiệm, việc chuyên môn hóa quy hoạt
động, các ngƣời trung gian marketing sẽ làm lợi cho công ty nhiều hơn là nó thƣờng
đạt đƣợc khi tự làm lấy.
Xét theo góc độ hệ thống kinh tế, vai trò cơ bản của ngƣời trung gian
marketing biến những nguồn cung ứng rất khác nhau trong thực tế thành những
chủng loại hàng hoá mà ngƣời ta muốn mua. Theo Stern và ElAnsary:
Người trung gian điều hòa dòng hàng hóa dịch vụ… Việc làm y cần
thiết để giảm bớt sự khác biệt giữa chủng loại sản phẩm dịch vdo nhà khai
thác tạo ra và chủng loại người dùng yêu cầu. Sở sự khác biệt như vậy
những nhà khai thác thường làm ra số lượng lớn hàng hóa với một chủng loại
hữu hạn, trong khi người tiêu dùng thường lại chỉ mong muốn một số lượng hữu
8
hạn hàng hóa với chủng loại thật phong phú. (Quản trị Marketing-Philip Kotler,
NXB Thống kê bản dịch năm 2003)
Wroe Alderson cũng đã nhận định nhƣ vậy: Mục tiêu marketing cân đối
các phần của cung và cầu”
H.1-1 thể hiện một nguồn tiết kiệm chủ yếu đƣợc đảm bảo nhờ sử dụng
những ngƣời trung gian. Trong phần (a) ba nhà khai thác, mỗi nhà đều sử dụng
marketing trực tiếp để đến với ba khách hàng. Hệ thống này đòi hỏi phải chín
mối quan hệ tiếp xúc khác nhau. Trong phần (b) ba nhà khai thác đó hoạt động
thông qua một ngƣời phân phối ngƣời tiếp xúc với ba khách hàng. Hệ thống y
chỉ đòi hỏi phải sáu quan hệ tiếp xúc. Nhƣ vậy những ngƣời trung gian đã m
giảm bớt khối lƣợng công việc cần làm.
Hình 1-1: Nhà phân phối ảnh hƣởng nhƣ thế nào đến việc tiết kiệm công sức
M = Nhà sản xuất, C = Khách hàng D = Nhà phân phối
Nguồn: Quản trị Marketing-Philip Kotler, NXB Thống kê bản dịch năm 2003
1.1.1.2. Chức năng và dòng lưu thông của kênh Marketing
Kênh marketing thực hiện công việc chuyển hàng hóa từ nhà sản xuất đến
ngƣời tiêu dùng. vƣợt qua những ngăn ch về thời gian, không gian và quyền
sở hữu xen giữa hàng hóa dịch vụ với những ngƣời sẽ sử dụng chúng. Các thành
C
C
C
(b) Số quan hệ tiếp xúc
M+C=3+3=6
(a) Số quan hệ tiếp xúc
M x C = 3 x 3 =9
1
2
3
4
5
6
7
9
1
2
3
4
5
6
D
8
9
viên trong một kênh marketing thực hiện một số chức năng then chốt tham gia
vào những dòng marketing sau:
- Thông tin: Thu thập và phổ biến thông tin cùng nghiên cứu marketing về các
khách hàng iềm ẩn hiện có, các đối thủ cạnh tranh những thành viên cùng
những lực lƣợng khác trong môi trƣờng marketing.
- Khuyến mãi: Soạn thảo truyền những thông tin về hàng hóa nhằm thu hút
khách hàng
- Thƣơng lƣợng: Cố gắng đạt cho đƣợc thỏa thuận cuối cùng về giá cả những
điều kiện khác thể thực hiện đƣợc việc chuyn giao quyền sở hữu hay quyền
sử dụng.
- Đặt hàng: Thông tin phản hồi về ý đồ mua hàng của các thành viên kênh
marketing gửi đến nhà khai thác.
- Tài trợ: Tìm kiếm và phân phối vốn cần thiết để dự trữ hàng ở các cấp khác nhau
của kênh marketing.
- Chấp nhận rủi ro: Gánh chịu những rủi ro liên quan với việc thực hiện hoạt động
của kênh.
- Làm chủ tài sản vật chất: Đảm bảo bảo quản lƣu thông sản phẩm vật chất từ
nguyên liệu thô đến khách hàng cuối cùng.
- Thanh toán: ngƣời mua thanh toán hóa đơn của mình bằng tiền mặt hoặc qua
ngân hàng và các định chế tài chính khác cho ngƣời bán.
- Quyền shữu: Chuyển giao thực sự quyền sở hữu từ một tổ chức hay nhân
sang một tổ hức hay một cá nhân khác.
- Nhƣ vậy các chức ng marketing trọng yếu hơn những ngƣời thực hiện
chúng và bất k thời điểm nhất định nào. Những thay đổi định chế của kênh chủ
yếu do phát hiện thấy những cách kết hợp hay tách riêng các chức năng kinh
tế cần thực hiện để đảm bảo chủng loại hàng hóa đầy đủ cho các khách ng
mục tiêu đạt hiệu quả tốt hơn .
10
1.1.1.3. Số cấp của kênh
Các kênh marketing thể đƣợc đặc trƣng bằng số cấp của kênh. Mỗi ngƣời
trung gian thực hiện công việc đƣa sản phẩm quyền sở hữu đến gần ngƣời
mua cuối cùng hơn tạo nên một cấp của kênh. cả nhà khai thác khách hàng
cuối cùng đều thực hiện công việc, nên họ đều là một bộ phận của mỗi kênh.
Kênh không cấp (còn gọi là kênh marketing trực tiếp) gồm nhà khai thác bán
hàng trực tiếp cho khách hàng cuối cùng.
Kênh một cấp một ngƣời trung gian, nhƣ một ngƣời bán lẻ. Kênh hai cấp
hai ngƣời trung gian. Trên các thị trƣờng hàng tiêu dùng thì đó thƣờng một
ngƣời bán sỉ và một ngƣời bán lẻ. Kênh ba cấp có ba ngƣời trung gian.
Cũng cả những kênh marketing nhiều cấp hơn. Theo quan điểm của nhà
khai thác thì vẫn đề thu nhận thông tin về những ngƣời sử dụng cuối cùng thực
hiện việc kiểm soát sẽ khó khăn hơn khi số cấp của kênh tăng lên.
1.1.2.Quyết định thiết kế kênh
Khi thiết kế các kênh marketing thì nhà khai thác phải đấu tranh giữa những
cái ởng, những cái khả thi những cái sẵn có. Việc quyết định những
kênh tốt nhất không thành vấn đề. Song vấn đề phải thuyết phục đƣợc một hay
một số ngƣời trung gian sẵn có chấp nhận chủng loại hàng của mình.
Hình 1-2: Mô hình hóa các cấp của kênh phân phối
Nguồn: Quản trị Marketing-Philip Kotler, NXB Thống kê bản dịch năm 2003
Nhà khai
thác
Khách
hàng
Kênh
không cấp
(M-C)
Kênh
một cấp
(M-R-C)
Kênh
hai cấp
(M-W-R-C)
Kênh
ba cấp
(M-W-J-R-C)
Ngƣời bán lẻ
Ngƣời bán lẻ
Ngƣời bán lẻ
Ngƣời bán lẻ
Ngƣời bán lẻ
Ngƣời bán lẻ
11
Trên những thị trƣờng tƣơng đối nhỏ công ty thể bán trực tiếp cho những
ngƣời bán lẻ, còn trên thị trƣờng tƣơng đối lớn thì thể bán hàng qua những
ngƣời phân phối.
Việc thiết kế hệ thống kênh đòi hỏi phải phân tích nhu cầu của khách hàng,
xác định những mục tiêu của kênh, xây dựng những phƣơng án chính của kênh rồi
đánh giá chúng.
Trong lĩnh vực kinh doanh viễn thông tại địa phƣơng Việt Nam, c kênh
phân phối sản phẩm phổ biến hiện nay gồm hệ thống Bƣu cục, điểm u điện
văn hóa của Bƣu điện tỉnh, hệ thống cửa hàng cung cấp dịch vụ Viễn thông
công nghệ thông tin tại Thành phố, hệ thống các cửa hàng điện thoại, sim thẻ Trung
tâm huyện, Thị trấn, Thị tứ; kết hợp với các kênh bán hàng trực tiếp (kênh không
cấp) và kênh đại lý, cộng tác viên để bao phủ rộng khắp thị trƣờng.
a. Phân tích mức độ đảm bảo dịch vụ mà khách hàng mong muốn
Khi thiết kế các kênh marketing thì bƣớc đầu tiên là phải tìm hiểu xem khách
hàng mục tiêu mua những thứ gì, mua ở đâu, tại sao và mua nhƣ thế nào. Ngƣời làm
marketing phải nắm bắt đƣợc những mức độ đảm bảo dịch vụ khách hàng mục
tiêu mong muốn. Các kênh đảm bảo năm chỉ tiêu dịch vụ:
- Quy lô: quy mô số đơn vị sản phẩm kênh marketing cho phép một
khách hàng tiêu biểu mua trong một đợt.
- Thời gian chờ đợi: thời gian chờ đợi thời gian trung bình khách hàng của
kênh phải chờ để nhận hàng. Khách hàng thƣờng thích những kênh giao hàng
nhanh. Dịch vụ càng nhanh đòi hỏi mức độ đảm bảo dịch vụ càng lớn.
- Địa điểm thuận tiện: Địa điểm thuận tiện thhiện mức độ nh marketing tạo
điều kiện dễ dàng cho khách hàng mua sản phẩm. Điều kiện thuận tiện về địa
điểm sẽ tăng thêm nữa khi sử dụng marketing trực tiếp.
- Sản phẩm đa dạng: Sản phẩm đa dạng thể hiện chiều rộng của chủng loại
kênh marketing đảm bảo. Thông thƣờng khách hàng ƣa thích chiều rộng của
chủng loại sản phẩm lớn hơn, m tăng khả năng đáp ứng chính xác nhu