LỜI CAM ĐOAN
Tôi Vũ Thị Nga xin cam đoan nội dung trong luận văn này với đề tài Nghiên
cứu công nghệ bảo quản làm chín quả hồng sau thu hoạch (Diospyros kaki
Thunb.)” công trình nghiên cứu sáng tạo do chính tôi thực hiện ới sự
hƣớng dẫn của TS. Phạm Anh Tuấn PGS.TS Phan Thanh Tâm. Số liệu, kết quả
trình y trong luận văn hoàn toàn trung thực chƣa công bố trong bất cứ công
trình khoa học nào khác.
-
LỜI CẢM ƠN
Tôi Thị Nga xin y tỏ lòng cảm ơn chân thành tới TS. Phạm Anh Tuấn
Viện điện nông nghiệp Công nghệ sau thu hoạch PGS.TS Phan Thanh
Tâm Bộ môn Công nghệ thực phẩm Viện Công nghệ sinh học & Công nghệ
thực phẩm Trƣờng Đại học Bách Khoa Nội đã hƣớng dẫn chỉ bảo tận tình
trong suốt quá trình tôi học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.
Tôi cũng xin cảm ơn các thầy thuộc Viện Công nghệ sinh học Công
nghệ thực phẩm, các cán bộ Bộ môn Nghiên cứu công nghệ bảo quản nông sản thực
phẩm - Viện Cơ điện nông nghiệp và Công nghệ sau thu hoạch đã giúp đỡ tôi trong
thời gian tôi học tập cũng nhƣ nghiên cứu luận văn tốt nghiệp.
Bên cạnh đó gia đình, ngƣời thân bạn luôn động lực, là nguồn động
viên đã giúp đỡ tôi rất nhiều trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu hoàn thành
luận văny.
Chân thành!
Vũ Thị Nga
MỤC LỤC
Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt ............................................................................. 6
Danh mục bảng ........................................................................................................... 7
Danh mục hình ............................................................................................................ 8
MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1
PHẦN 1 - TỔNG QUAN ............................................................................................ 3
1.1. Giới thiệu chung về quả hồng ........................................................................... 3
1.2. Tình hình sản xuất và tiêu thụ hồng ở Việt Nam và trên thế giới. ................... 6
1.2.1. Thế giới ...................................................................................................... 6
1.2.2. Việt Nam .................................................................................................... 6
1.3. Biến đổi sau thu hoạch của quả hồng ............................................................... 7
1.3.1. Biến đổi sinh lý, sinh hóa ........................................................................... 7
1.3.2. Bệnh học sau thu hoạch .............................................................................. 9
1.3.3. Độ chín và chất lƣợng của hồng ................................................................. 9
1.4. Các quá trình biến đổi của rau quả sau thu hái ............................................... 11
1.4.1. Quá trình vật lý ......................................................................................... 11
1.4.2. Quá trình sinh hóa .................................................................................... 12
1.5. Ethylene và vai trò của ethylene với quá trình chín của rau quả .................... 15
1.5.1. Đặc điểm của ethylene ............................................................................. 15
1.5.2. Tác dụng của ethylene .............................................................................. 15
1.6. Một số nghiên cứu về bảo quản quả hồng sau thu hoạch ............................... 16
1.6.1. Thế giới .................................................................................................... 16
1.6.2. Việt Nam .................................................................................................. 23
1.7. Một số nghiên cứu về công nghệ khử chát dấm chín quả hồng sau thu
hoạch ...................................................................................................................... 23
1.7.1. Thế giới .................................................................................................... 23
1.7.2. Việt Nam .................................................................................................. 27
PHẦN 2 - NGUYÊN LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................ 29
2.1. Nguyên liệu nghiên cứu .................................................................................. 29
2.1.1. Nguyên liệu nghiên cứu ........................................................................... 29
2.1.2. Hóa chất và thiết bị sử dụng ..................................................................... 29
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................ 30
2.2.1. Phƣơng pháp nghiên cứu thực nghiệm ..................................................... 30
2.2.2. Phƣơng pháp phân tích ............................................................................. 37
PHẦN 3 - KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ................................................................. 40
3.1. Kết quả nghiên cứu xác định một số đặc tính về sinh sinh hóa của quả
hồng sau thu hoạch theo độ chín thu hái................................................................ 40
3.1.1. Kết quả nghiên cứu xác định nh hƣởng của độ chín thu hái đến một s
đặc tính lý, hóa của quả hồng sau thu hoạch ...................................................... 40
3.1.2. Kết quả nghiên cứu xác định ảnh hƣởng của độ chín thu hái đến cƣờng độ
hô hấp của quả Hồng sau thu hoạch ................................................................... 44
3.1.3. Kết quả nghiên cứu xác định ảnh hƣởng của độ chín thu hái đến khả năng
chín của Hồng sau thu hoạch .............................................................................. 46
3.2. Kết quả nghiên cứu xác định chế độ công nghệ chế xử nguyên liệu
tiền bảo quản bằng dung dịch axit citric ................................................................ 49
3.2.1. Ảnh hƣởng của thời gian xử lý dung dịch axit citric đến độ cứng, màu sắc
và chất lƣợng cảm quan của quả hồng. .............................................................. 49
3.2.2. Ảnh hƣởng của thời gian xử dung dịch axit citric đến sự biến đổi một
số chỉ tiêu chất lƣợng hóa lý khác của quả hồng ............................................... 51
3.2.3. Ảnh hƣởng của thời gian xử dung dịch axit citric đến sự biến đổi tổng
số vi khuẩn hiếu khí của quả hồng ..................................................................... 52
3.3. Kết quả nghiên cứu xây dựng quy trình công nghệ bao gói bảo quản quả hồng
............................................................................................................................... 53
3.3.1. Kết quả nghiên cứu xác định ảnh hƣởng của nhiệt độ bảo quản đến chất
lƣợng quả hồng theo thời gian bảo quản ............................................................ 53
3.3.2. Kết quả nghiên cứu xác định ảnh hƣởng của nhiệt độ bảo quản đến
cƣờng độ hô hấp của quả Hồng .......................................................................... 59
3.3.3. Kết quả nghiên cứu lựa chọn chế độ bao gói phù hợp cho quả Hồng..... 61
3.3.4. Đề xuất qui trình xử lý, bao gói và bảo quản quả hồng sau thu hoạch .... 65
3.4. Kết quả nghiên cứu xây dựng quy trình công nghệ xử dấm chín quả Hồng
bằng khí ethylene ngoại sinh ................................................................................. 66
3.4.1. Kêt quả nghiên cứu ảnh hƣởng của xử ethylene ngoại sinh đến quá
trình chín của quả hồng ngay sau thu hoạch ...................................................... 66
3.4.2. Kêt qunghiên cứu ảnh hƣởng của xử ethylene ngoại sinh đến chất
lƣợng chín của quả hồng sau bảo quản lạnh. ..................................................... 73
3.4.3. Đề xuất quy trình công nghệ xử lý làm chín quả Hồng ........................... 75
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................................... 77
4.1. Kết luận ........................................................................................................... 77
4.2. Kiến nghị......................................................................................................... 77
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 79
PH LC .................................................................................................................. 84
Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt
Ký hiệu
Chú giải
MAP
Bao gói điều biến khí (Modified Atmosphere Packaging)
MA
Điều biến khí (Modified Atmosphere)
RH
Độ ẩm tƣơng đối của không khí (Relative Humidity)
LDPE
Màng polyethylene tỷ trọng thấp (Low-Density
Polyethylene)
VSATTP
Vệ sinh an toàn thực phẩm
TSS
Chất khô hòa tan tổng số (Total Soluble Solids)
DC
Độ chín
HL
Hàm lƣợng
TS
Tổng số
Et al.
Cộng sự
TSVKHK
Tổng số vi khuẩn hiếu khí
CI
Tổn thƣơng lạnh (Chilling Injury)
HWT
Xử lý nƣớc nóng (Hot Water Treatment)
1-MCP
1-methylcyclopropene
Danh mục bảng
Trang
Bảng 1.1:
Phẩm chất quả của một số giống hồng tại Việt Nam................
5
Bảng 3.1:
Đặc điểm cảm quan, hình thái của hồng theo độ chin thu hái.
41
Bảng 3.2:
Ảnh hƣởng độ chín thu hái đến một số đặc tính hóa của
quả hồng..................................................................................
42
Bảng 3.3:
Ảnh hƣởng độ chín thu hái đến ờng đhấp điều kiện
thƣờng (25-30
o
C, RH 65-75%).................................................
45
Bảng 3.4:
Đánh giá quá trình chín của quả hồng theo độ chín điều
kiện thƣờng (25-30
o
C, RH 65-75%).........................................
46
Bảng 3.5:
Ảnh hƣởng của độ chín thu hái đến chất lƣợng chín của hồng
sau thu hoạch ở điều kiện thƣờng (25-30
o
C, RH 65-75%).......
47
Bảng 3.6.
Ảnh ởng của thời gian xử dung dịch axit citric đến độ
cứng chất ợng cảm quan quả theo thời gian bảo quản
điều kiện thƣờng (30-32
0
C, RH 65-75%................................
49
Bảng 3.7
Ảnh hƣởng của thời gian xử dung dịch axit citric đến sự
biến đổi tổng số vi khuẩn hiếu khí theo thời gian bảo quản
điều kiện thƣờng (25-30
o
C, RH 65-75%).................................
53
Bảng 3.8
Ảnh hƣởng của nhiệt độ bảo quản đến sự biến đổi chất lƣợng
cảm quan quả hồng theo thời gian bảo quản...........................
55
Bảng 3.9
Ảnh ởng của nhiệt độ bảo quản lạnh đến chất lƣợng chín
của các mẫu sau bảo quản.........................................................
58
Bảng 3.10
Ảnh hƣởng nhiệt độ bảo quản đến cƣờng độ hô hấp của hồng
60
Bảng 3.11
Ảnh hƣởng của chế độ bao gói đến sự biến đổi chất lƣợng
cảm quan quả hồng trong điều kiện bảo quản lạnh 1
o
C............
63
Bảng 3.12
Ảnh hƣởng của nồng độ thời gian xử ethylene đến độ
cứng của quả hồng ngay sau thu hoạch.....................................
67
Bảng 3.13
Sự biến đổi tính chất cảm quan của quả hồng sau xử dấm
chín bằng khí ethylene ngoại sinh.............................................
69
Bảng 3.14
Ảnh hƣởng của xử dấm chín đến chất lƣợng chín của quả
hồng sau bảo quản lạnh.............................................................
74
Danh mục hình
Trang
Hình 1.1
Giống hồng Hachiya khi chín.................................................
4
Hình 2.1
Hình chiếu của quả cầu màu...................................................
29
Hình 2.2
Mô hình thiết bị thí nghiệm và dụng cụ đo đạc đo hô hấp hồng
30
Hình 2.3
Sơ đồ nghiên cứu chung.........................................................
32
Hình 2.4
hình thiết bị thí nghiệm xử làm chin quả hồng bằng khí
ethylene ngoại sinh....................................................................
38
Hình 3.1
Sự biến đổi ờng độ hấp của Hồng 3 độ chín thu hái
điều kiện thƣờng (25-30
o
C, RH 65-75%)...............................
45
Hình 3.2
Ảnh hƣởng của xử dung dịch axit citric đến độ khác biệt
cƣờng độ màu ∆E theo thời gian bảo quản.............................
51
Hình 3.3
Ảnh hƣởng của xử dung dịch axit citric đến sự biến đổi một
số chỉ tiêu chất lƣợng hóa lý của hồng theo thời gian bảo quản
52
Hình 3.4
Ảnh hƣởng của nhiệt độ bảo quản đến sự biến đổi độ cứng, hao
hụt khối lƣợng và màu sắc quả hồng theo thời gian bảo quản
54
Hình 3.5
Ảnh ởng của nhiệt độ bảo quản đến sự biến đổi một số chỉ
tiêu chất lƣợng hóa lý khác của hồng theo thời gian bảo quản
56
Hình 3.6
Mẫu quả hồng sau bảo quản lạnh và khi quả chín...................
59
Hình 3.7
Ảnh ởng của nhiệt độ bảo quản đến cƣờng độ hấp của
hồng ..........................................................................................
60
Hình 3.8
Ảnh ởng của chế độ bao gói đến sự biến đổi độ cứng, hao
hụt khối lƣợng và màu sắc quả hồng theo thời gian bảo quản.
62
Hình 3.9
Ảnh hƣởng của chế độ bao gói đến sự biến đổi một số chỉ tiêu
chất lƣợng hóa lý khác của hồng theo thời gian bảo quản
64
Hình 3.10
Quy trình công nghệ xử lý, bao gói bảo quản quả hồng sau
thu hoạch............................................................................
65
Hình 3.11
Ảnh hƣởng của chế xử ethylene đến sự hao hụt khối lƣợng
và màu sắc quả hồng ngay sau thu hoạch
68
Hình 3.12
Ảnh hƣởng của chế độ xử lý ethylen đến sự biến đổi một số ch
tiêu chất lƣợng hóa lý khác của hồng theo thời gian bảo quản
70
Hình 3.13
Quy trình công nghệ xử lý làm chín quả hồng............................
75
1
MỞ ĐẦU
Quả hồng chín đỏ (Diospyros kaki Thunb.) loại quả giá trị dinh dƣỡng
cao (giàu vitamin A, C các nguyên tố khoáng nhƣ canxi, magie, kali..). Hiện nay
hồng đƣợc trồng với diện tích lớn các tình miền núi phía Bắc (Lạng Sơn, Bắc
Giang) Đà Lạt (Lâm Đồng). Sản lƣợng hồng/vụ rất cao đem lại nguồn thu
nhập lớn cho ngƣời trồng. Tuy nhiên, thời vụ thu hoạch hồng rất ngắn (khoảng
tháng 9-10 hàng m), hình thức tiêu thụ chủ yếu quả tƣơi (90%), chỉ khoảng
10% hồng cho sản xuất sản phẩm sấy khô.
Quả hồng thuộc nhóm quả hấp đột biến, khả ng tự chín sau thu
hoạch, nhƣng tỷ lệ quả chín chất ợng chín không đồng đều, thời gian chín kéo
dài gây tổn thất sau thu hoạch giảm chất lƣợng dinh dƣỡng cũng nhƣ cảm quan
của quả. vậy, quả hồng sau thu hoạch cần phải đƣợc dấm chín trƣớc khi tiêu thụ.
Tuy nhiên, khi chín quả hồng rất mềm, dễ bị thối hỏng do nấm bệnh thời gian
bảo quản rất ngắn. Trên thị trƣờng thƣờng sử dụng các loại hóa chất không đảm bảo
chất lƣợng nhƣ đất đèn, dung dịch ethephon, .... để dấm chín quả hồng, ảnh hƣởng
đến chất lƣợng vệ sinh an toàn thực phẩm của sản phẩm
Do đó việc nghiên cứu về công nghệ bảo quản làm chín (dấm chín) quả Hồng
sau thu hoạch sau thu hoạch là rất cần thiết, nên chúng tôi lựa chọn thực hiện đề tài:
“Nghiên cứu công nghệ bảo quản làm chín quả hồng sau thu hoạch
(Diospyros kaki Thunb.)”.
* Mục đích của đề i: y dựng đƣợc công nghệ chế, bao gói bảo quản sau
thu hoạch và xử dấm chín quả hồng, nhằm kéo dài thời gian bảo quản đảm
bảo chất lƣợng vệ sinh an toàn thực phẩm.
* Nội dung cần nghiên cứu:
1. Nghiên cứu xác định một số đặc tính về sinh sinh hóa của quả hồng sau
thu hoạch theo độ chín thu hái.
2. Nghiên cứu xác định chế độ công nghchế xử nguyên liệu tiền bảo
quản bằng dung dịch axit citric.
2
3. Nghiên cứu xây dựng quy trình công nghệ bao gói bảo quản quả hồng.
4. Nghiên cứu xây dựng quy trình công nghệ xửm chín quả hồng bằng khí
ethylene ngoại sinh.
3
PHẦN 1 - TỔNG QUAN
1.1. Giới thiệu chung về quả hồng
Tên khoa học
Quả hồng thuộc chi th(Diospyros). Quả màu sắc vàng cam đến đỏ cam
tùy theo giống; cỡ nhỏ đƣờng kính dƣới 3 cm cho tới cỡ lớn đƣờng kính đến 9 cm.
Dáng quả hình cầu, hình con cù, hay dạng quả cà chua bẹp [8].
Nguồn gốc
Quả hồng nguồn gốc từ Trung Quốc, sau đó thứ trái cây này đã nhân rộng
ra các ớc khác châu Á. Đến thế kỷ thứ 19 quả hồng mới trở nên phổ biến trên
khắp thế giới. y hồng đƣợc trồng phbiến hiện nay loại hồng Phƣơng Đông
(Diospyros kaki Thunb. hay viết ngắn gọn Diospyros kaki T.), nơi gọi
“hồng á nhiệt đới”, “hồng Nhật Bản”. Loại hồng Phƣơng Đông đƣợc trồng phổ biến
các nƣớc châu Á nhƣ Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Việt Nam. Nhật Bản
có hơn 40 loài, Trung Quốc 30 loài [8].
Phân loại
Trên thế giới, phân loại theo tên khoa học 3 loại: Hồng dại (Diospyros
lotus L.), Hồng Virginiana (Diospyros Virginiana L.), Hồng Phƣơng đông
(Diospyros kaki T.) [8]. Tuy nhiên, do sự lai tự nhiên nhân tạo giữa các giống
hồng ngày càng nhiều nên hiện nay ở trên thế giới và cả Việt Nam, ngƣời ta thƣờng
phân loại theo tên giống hồng, ví dụ hồng „Fuyu‟, hồng Rojo Brillante‟,...
Ở Việt Nam, bắt đầu từ năm 1990 tiến hành điều tra về cây hồng thì có 3 loài
chính sau: Hồng lông (Diospyros tonkinensis L.) đƣợc trồng rải rác các tỉnh miền
Bắc; Hồng dại (Diospyros lotus L.) đƣợc trồng các tỉnh phía Bắc nhƣ Nam Định,
Ninh nh, Thái Bình, …; Hồng trơn (lá nhẵn) (Diospyros kaki T.) đƣợc trồng
nhiều các tỉnh phía Bắc vùng Đà Lạt miền nam, đây cũng chính đối tƣợng
nghiên cứu của đề i. một số tỉnh trồng những giống hồng khác nhau nhƣ
Tĩnh có giống hồng vuông không hạt, hồng tròn; Hà Nam có Hồng Nhân Hậu, hồng
4
Văn lý, Hồng trạch, hồng ngâm quả hình trứng hình trụ dài; vùng Cao Lộc tỉnh
Lạng Sơn có giống Hồng ngâm không hạt) [8].
Ngoài ra, Việt Nam vàtrên thế giới ngƣời ta chủ yếu phân loại thành hai
loại: giống Hồng chát và hồng không chát [8, 27, 32]:
- Hồng chát _ astringent persimmon (hay còn gọi hồng dấm, hồng chín đỏ ):
chứa m lƣợng tanin hòa tan rất cao y ra vị chát sít không ngon nếu ăn quả
trƣớc khi quả hoàn toàn chín mềm. Tuy nhiên, vị ngọt ngon của hồng đầy đủ khi
hồng chín hoàn toàn. thể loại bỏ tính chát của tanin bằng nhiều cách khác nhau,
nhƣ làm chín quả bằng cách tiếp xúc với ánh sáng trong vài ngày, bọc quả trong
giấy (nhờ giúp tăng hàm lƣợng ethylen ở không khí xung quanh quả), ... cũng có thể
sử dụng hóa chất để chín nhân tạo hồng hoặc bảo quản hồng. Ví dụ sử dụng rƣợu
CO2 giúp thay đổi tanin từ dạng hòa tan sang dạng không hòa tan. Giống hồng chát
cũng thể đƣợc chế biến thƣơng mại nhƣ sấy khô. Giống hồng chát nên đƣợc thu
hoạch trƣớc khi quả bị mềm trên y thể làm chín mềm nhiệt độ phòng 7-
10 ngày. Thời gian chín mềm thể thay đổi phụ thuộc vào giống. Thời gian chín
của quả trên cùng một cây là không giống nhau.
Một số giống hồng chát điển hình nhƣ: Hachiya, Fuji, Kōshū hyakume,
Hongsi, Dōjō hachiya, Gionbō,Ormond, ...
Hình 1.1: Giống hồng Hachiya khi chín
(Quả hồng chín ngon, đủ mềm để tách núm quả dễ dàng khỏi quả khi ăn)
- Hồng không chát _ non-astringent persimmon (hay còn gọi hồng giòn, hồng
ngọt, hồng ngâm): Giống hồng y không phải là không chứa tanin nhƣ tên gọi của
5
nó, chứa ít chất chát (tanin) hơn trƣớc khi chín, quá trình mất tanin xảy ra
sớm nhanh hơn giống hồng chát. Hồng không chát thể đƣợc tiêu thụ khi còn
rất cứng, và vẫn ăn đƣợc khi rất mềm
Một số giống hồng không chátđiển nh nhƣ: Fuyu, Jiro, Dan gam,
Hanagosho, ...
Thành phần dinh dưỡng
Qu hồng chứa 79,6% nƣớc, 0,8% protein, 0,2% chất o, 0,4% chất
khng, 19% carbonhydrat, calci, phosphor, sắt, caroten, vitamin A, thiamin,
riboflavin, niacin vitamin C. Đã tìm thấy trong quả các hợp chất nhƣ citrulin,
isodiospyrin, bisisodiospyrin, 2,3-butylen glycol, manitol, phytofluen,
neodiospyrin, zeaxanthin lyeopin. Quả còn tanin, pectin và polysaccharid. Tanin
khi thủy pn với kiềm thu đƣợc phloroglucinol pyrocatechol [13] . Tanin có trong
quhồng xanh khiến qu vrất chát, khi chín vị chát này hầu nhƣ mất đi, khi đó
ợng đƣờng khoảng 13 19% dƣới dạng glucose, saccharose fructose [3].
Bảng 1.1: Phẩm chất quả của một số giống hồng tại Việt Nam [8]
6
Thời vụ thu hoạch:
Hồng thƣờng chín từ tháng 8 đến tháng 12, chín rộ vào tháng 10. Trên cùng
1 y quả chín trƣớc, quả chín sau, khi thu hoạch phải biết phân biệt để hái, quả
chín trƣớc hái trƣớc. Quả chín thì màu quả chuyển từ xanh sang vàng hoặc vàng đỏ
rồi đỏ dần. Hái đúng độ chín thì chất lƣợng quả tốt hơn, nên hái vào buổi sáng hoặc
chiều mát.
Những sản phẩm từ hồng:
Hồng chín thƣờng đƣợc dùng để ăn tƣơi. Ngoài ra, thịt quả hồng đƣợc dùng
làm salad pha trộn với kem và sữa chua, đƣợc sử dụng trong bánh ngọt, hoặc m
thành mứt. Ở Nhật Bản và Brazil hồng thƣờng đƣợc sấy khô. Ở Việt nam, sản phẩm
từ hồng rất ít, chủ yếu là hồng sấy khô.
1.2. Tình hình sản xuất và tiêu thụ hồng ở Việt Nam và trên thế giới.
1.2.1. Thế giới
Trong những năm gần đây quả hồng đã đƣợc sản xuất tiêu thụ đáng kể
trên thế giới. Sản xuất hồng trên toàn thế giới 2.417.602 tấn vào m 2000, sản
lƣợng này tăng lên 3.263.021 tấn vào 2005 và hơn 4.000.000 tấn trong năm 2010.
Trung Quốc là nƣớc sản xuất chính trên thế giới. Sản lƣợng hồng ở Iran là 2.100 tấn
năm 2010, đại diện cho quốc gia thứ 10 trên thế giới (FAO, 2010).
1.2.2. Việt Nam
Cây hồng (Diospyros kaki Thunb.) một trong những loại y ăn quả quan
trọng của nƣớc Châu Á thuộc miền ôn đới cận nhiệt đới nhƣ Trung Quốc, Nhật
Bản, Triều Tiên, Việt Nam,... và một trong những y ăn quả á nhiệt đới chịu rét
nhất. Thích hợp trồng các vùng núi phía Bắc Việt Nam nhƣ: Sơn La, Lào Cai.
Hồng đƣợc trồng khắp mọi nơi trong cả nƣớc nhƣng phổ biến nhất từ Hà Tĩnh trở
ra ngoài Bắc. Hầu hết mỗi vùng đều có những giống hồng đặc trƣng nhƣ hồng
Thạch Thất (Hà Nội), hồng Nhân Hậu (Hà Nam), hồng Hạc Trì, Lạng sơn. Tỉnh
Lạng Sơn, hiện nay trên địa bàn huyn Cao Lộc 122 ha diện tích trồng hồng
không hạt Bảo Lâm, sản ợng trung bình mỗi m 566 tấn tập trung các Bảo
7
Lâm, Lộc Yên, Thạch Đạn, Thanh Lòa, thị trấn Đồng Đăng một phần của
Thụy Hùng. Ngoài ra, Đà Lạt cũng là tỉnh có diện tích trồng hồng lớn, lúc cao điểm,
toàn tỉnh đến 2.500ha hồng ăn quả, nhƣng nay chỉ còn khoảng 2.000ha. Hồng ăn
quả đƣợc trồng nhiều các huyện Đơn Dƣơng, Lạc Dƣơng, Đức Trọng thành
phố Đà Lạt.
Hình thức tiêu thụ: các tỉnh phía bắc hồng đƣợc tiêu thụ dƣới dạng sản
phẩm tƣơi chủ yếu. Lâm Đồng, các sản phẩm hồng sấy khô chiếm khoảng
10%, còn lại (90%) tiêu thụ tƣơi, bán đi các tỉnh xa nthành phố Hồ Chí Minh,
Hà Nội
1.3. Biến đổi sau thu hoạch của quả hồng
1.3.1. Biến đổi sinh lý, sinh hóa
a. Hô hấp:
Hồng loại quả hấp đột biến. Cƣờng độ hấp của quả hồng những
điều kiện nhiệt độ khác nhau. Tại 0
0
C ờng độ hấp 2-4ml CO
2
/kg.giờ, 20
0
C
là 10-12ml CO
2
/kg.giờ. Tỷ lệ sản sinh ethylene >0,1µl/kg.giờ ở 0
0
C, 0,1-0,5 µl/kg.giờ
ở 20
0
C. Hồng rất nhạy cảm với ethylene. Trong điều kiện 20
0
C tiếp xúc với ethylene
ở nồng độ 1ppm và 10 ppm thì tốc độ chín nhanh sau 6 ngày2 ngày [23].
b. Những biến đổi sinh hóa:
Trong khi hồng chín, quá trình làm mềm quả đƣợc gây ra bởi hoạt động thủy
phân của enzyme thủy phân thành tế bào (Nakano et al.,2003). Trong các loài
enzyme tham gia sự trao đổi chất của các tế bào ảnh hƣởng tới độ hòa tan của
các đại phân tử tế bào bao gồm endo- 1,4-beta-glucanase (endo-1,4-ß-gluc), pectin
methylesterase (PME), polygalacturonaza (PG) beta-galactosidase (ß-gal)
(Brummell, 2006; Nakamura cộng sự, 2003) [19,42]. Sự chín kết quả sản sinh
ethylene việc vận chuyển các protein trong quá trình hòa tan các hợp chất pectin
trong vách tế bào (Rose et al., 1998). Báo cáo của Pegoraro et al. (2010) cho biết
thể sử dụng phƣơng pháp điều hòa sinh trƣởng hoặc phƣơng pháp vật trƣớc khi
đƣa vào lƣu trữ, thể góp phần vào việc bảo tồn nội cân bằng tế bào ngăn chặn
thiệt hại do bảo quản lạnh [44]. Theo nghiên cứu của Smith et al. (1992) beta-
8
galactosidase loại bỏ các galactosidase trong chuỗi ramnogalacturanos, làm giảm
khả năng tƣơng tác với các polysaccharide liền kề, dẫn đến khả năng hòa tan c
hợp chất pectin, giảm độ cứng quả [51].
- Rối loạn sinh hóa
Tổn thương lạnh
Tỷ lệ mắc mức độ nghiêm trọng của tổn thƣơng lạnh phụ thuộc vào giống
hồng, nhiệt đthời gian bảo quản. Giống „Fuyu‟ nhạy cảm với lạnh, còn giống
„Hachiya‟ không nhạy cảm lạnh [45].
Các triệu chứng: tổn thƣơng lạnh nguyên nhân chính y ra sự suy thoái
chất lƣợng quả hồng trong suốt quá trình tiêu thụ sau khi để nhiệt độ thấp dƣới
15
o
C. Các triệu chứng phát triển nhanh nhất 5-7
o
C thấp nhất 0
o
C_ đây
nhiệt độ khuyên dùng cho tồn trữ và vận chuyển hồng [45].
Sinh học: Hồng „Fuyu‟ biểu hiện các triệu chứng tổn thƣơng lạnh nếu trữ
nhiệt độ giữa 2-15
o
C. Sau khi chuyển ra nhiệt độ cao hơn, mức độ nghiêm trọng
của các triệu chứng (nhƣ thịt quả mềm, màu nâu, đẫm nƣớc) gia tăng và làm quả
không tiêu thụ đƣợc. Tốc độ hô hấpsản sinh etylen của hồng „Fuyu‟ đã làm lạnh
cao hơn hồng y khi không đƣợc làm lạnh. Tiếp xúc với etylen nồng độ 1ppm
hoặc cao hơn làm trầm trọng hơn những triệu chứng tổn thƣơng lạnh của quả hồng
„Fuyu‟, trong khi kiểm soát thành phần không khí giúp cải thiện đƣợc các triệu
chứng này [45].
Kiểm soát [21, 45]:
Tránh tồn trữ hồng Fuyu ở nhiệt độ 2-15
o
C.
Tránh tiếp xúc với ethylen trên 1ppm trong suốt quá trình xử sau thu
hoạch hồng „Fuyu‟.
Sử dụng bầu không khí kiểm soát: 3-5% CO2 + 5-8% O2 ở nhiệt độ dƣới
5
o
C làm giảm tổn thƣơng lạnh.
Nhiệt độ tối ƣu: 0±1
o
C. Điểm đóng băng: -2
o
C, thể thay đổi phụ thuộc
vào hàm lƣợng chất rắn hòa tan.
Độ ẩm tối ƣu: 90-95%.