Luận văn thạc sĩ Trịnh Văn Dũng
i
MC LC
DANH MC BNG ................................................................................................. iii
DANH MC HÌNH .................................................................................................. iv
DANH MC T VIT TT ...................................................................................... v
MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................. 1
2. Mục đích của đề tài .............................................................................................. 2
3. Nội dung của đề tài .............................................................................................. 2
4. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................. 2
5. Đối tƣợng nghiên cứu .......................................................................................... 2
6. Phƣơng pháp nghiên cứu ..................................................................................... 3
7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ............................................................. 3
CHƢƠNG 1.TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CHĂN NUÔI LỢN ........................ 3
1.1. Giới thiệu về tình hình chăn nuôi lợn của Việt Nam ........................................ 3
1.2. Giới thiệu về tình hình chăn nuôi lợn của tỉnh Vĩnh Phúc ............................... 6
1.2.1. Thực trạng về phát triển chăn nuôi lợn giai đoạn 2008 -2013 .................. 6
1.2.2. Mục tiêu pt triển cn nuôi lợn giai đon 2013 -2020 ................................ 11
1.3. Tng quan v cht thải chăn nuôi ln ............................................................. 12
1.3.1. Lượng chất thải phát sinh ........................................................................ 13
1.3.2. Thành phần chất thải chăn nuôi lợn ........................................................ 13
CHƢƠNG 2. HIỆN TRẠNG CHẤT THẢI PHÁT SINH TỪ MỘT SỐ TRANG
TRẠI NUÔI LỢN TẠI HUYỆN VĨNH TƢỜNG ................................................... 21
2.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế- hội của huyện Vĩnh Tƣờng ........................... 21
2.1.1. Điều kiện tự nhiên .................................................................................... 23
2.1.2. Điều kiện kinh tế - hội ............................................................................. 24
2.2. Giới thiệu về tình hình chăn nuôi lợn của huyện Vĩnh Tƣờng ....................... 25
2.2.1. Thực trạng chăn nuôi lợn của huyện Vĩnh Tường ................................... 25
2.2.2. Quy trình chăn nuôi lợn huyện Vĩnh Tường ............................................. 28
2.2.3. Quy trình chế biến các sản phẩm từ lợn của huyện Vĩnh Tường. ............ 30
2.2.4. Thực trạng quản lý chất thải chăn nuôi lợn của huyện Vĩnh Tường ....... 31
2.3. Kết quả điều tra hoạt động chăn nuôi lợn của huyện Vĩnh Tƣờng, tỉnh Vĩnh
Phúc. ...................................................................................................................... 32
2.4. Các nguồn chất thải phát sinh từ hoạt động chăn nuôi lợn của huyện Vĩnh
Tƣờng ..................................................................................................................... 34
2.4.1. Chất thải rắn ............................................................................................ 34
2.4.2. Nước thải từ chăn nuôi lợn....................................................................... 36
2.4.3. Khí thải phát sinh từ chăn nuôi lợn .......................................................... 37
Luận văn thạc sĩ Trịnh Văn Dũng
ii
2.4.4. Chất thải nguy hại .................................................................................... 40
2.4.5. Tiếng ồn .................................................................................................... 40
CHƢƠNG 3. ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ Ô NHIỄM MỘT SỐ SỞ NUÔI LỢN
CỦA HUYỆN VĨNH TƢỜNG ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ,XỬ
LÝ PHÙ HỢP ........................................................................................................... 41
3.1. Đánh giá mức độ ô nhiễm của chất thải rắn trong chăn nuôi lợn ................... 41
3.2. Đánh giá mức độ ô nhiễm của nƣớc thải trong chăn nuôi lợn .......................... 1
3.3. Đánh giá mức độ ô nhiễm của khí thải trong chăn nuôi lợn ........................... 51
3.4. Đánh giá mức độ ô nhiễm của chất thải nguy hại ........................................... 55
3.5. Đề xuất các biện pháp quản giảm thiểu chất thải chăn nuôi lợn cho
huyện Vĩnh Tƣờng, tỉnh Vĩnh Phúc ....................................................................... 55
3.5.1. Các biện pháp quản lý, giảm thiểu chất thải phát sinh ............................ 56
3.5.2. Xử lý CTR bằng phương pháp ủ (VSV) .................................................... 57
3.5.3. Xử lý chất thải chăn nuôi lợn bằng hầm biogas....................................... 58
3.5.4. Chăn nuôi lợn trên nền độn lót lên men vi sinh ....................................... 59
3.5.5. Xử lý chất thải chăn nuôi lợn bằng chế phẩm sinh học ........................... 60
3.5.6. Xử lý nước thải chăn nuôi lợn bằng hồ sinh học ..................................... 61
3.5.7. Kết hợp xử lý và tái sử dụng chất thải chăn nuôi lợn trong hệ thống kinh
tế trang trại VAC ................................................................................................ 62
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................................... 63
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 64
PHẦN PHỤ LỤC ...................................................................................................... 66
Luận văn thạc sĩ Trịnh Văn Dũng
iii
DANH MC BNG
Trang
Bng 1.1. S ng và sn phẩm chăn nuôi lợn năm 2012 tỉnh Vĩnh Phúc………
8
Bảng 1.2. Lƣợng cht thải chăn nuôi 1000 kg lợn trong 1 ngày…………..………
14
Bng 1.3. Thành phn hóa hc ca phân lợn …………………………..…………
16
Bng 1.4. Thành phn hóa học nƣớc tiu lợn …………………………..………..
17
Bng 1.5. Mt s ch tiêu của nƣớc thải chăn nuôi lợn…………………………….
19
Bng 2.1. Tình hình phát triển ngành chăn nuôi lợn giai đoạn 2004- 2012 huyn
Vĩnh ng......................................................................................................
27
Bng 2.2. B trí phát triển chăn nuôi lợn đến năm 2020 và định hƣớng 2030huyn
Vĩnh Tƣờng……………………………………………..…………………...
28
Bng 2.3. Giá tr sn phm hàng a ln bán ra ca huyn Vĩnh Tƣng …………….
28
Bng 2.4 . Tng hp kết qu điu tra hot đng nuôi ln ca huyện Vĩnh Tƣờng
năm 2013……………………………………………………..…………………….
35
Bng 3.1. V trí các điểm ly mu đất ……………………………………………..
44
Bng 3.2. Kết qu phân tích cht lƣợng đất ti các cơ s chăn nuôi lợn …………..
44
Bng 3.3. V trí các điểm ly mu c thi ………................................................
46
Bng 3.4. Kết qu phân tích cht lƣợng nƣớc thi chăn nuôi lợn huyện Vĩnh
ng..……………………………………………………………….............
47
Bng 3.5. V trí các điểm ly mu không khí …………...........................................
52
Bng 3.6. Kết qu phân tích cht lƣng không khí tại các cơ sở chăn nuôi lợn……
52
Luận văn thạc sĩ Trịnh Văn Dũng
iv
DANH MC HÌNH
Trang
Hình 2.1. Bản đồ hành chính tỉnh Vĩnh Phúc…………………….……………...
22
Hình 2.2. Bản đồ hành chính huyn Vĩnh Tƣờng, tỉnh Vĩnh Phúc ………………
23
Hình 2.3. Sơ đồ quy trình chăn nuôiln nái huyện Vĩnh Tƣờng ……………
30
Hình 2.4. Sơ đồ quy trình chăn nuôiln tht huyện Vĩnh ng ……………
31
Hình 2.5. Sơ đồ quy trình giết m ln huyện Vĩnh Tƣờng ………………………
32
Hình 3.1. Hàm lƣợng BOD
5
, COD ti các v trí ly mẫu nƣớc thải……………..
48
Hình 3.2. Hàm lƣợng TSS ti các v trí ly mẫu nƣớc thi ……………………....
49
Hình 3.3. Hàm lƣợng tng N, tng P ti các v trí ly mẫu nƣớc thi ……………
49
Hình 3.4. Hàm lƣợng Amoni ti các v trí ly mẫu nƣớc thi ……………………
50
Hình 3.5. Tng coliform ti các v trí ly mẫu nƣớc thi ………………………...
51
Hình 3.6. Hàm lƣợng NH
3
ti các v trí ly mu khí thi ………………………..
53
Hình 3.7. Hàm lƣợng H
2
S ti các v trí ly mu khí thi………………………….
54
Hình 3.8. Hm hình hp, np composite …………………………………………
58
Hình 3.9. Công trình composite hoàn chnh …………………………………….
58
Luận văn thạc sĩ Trịnh Văn Dũng
v
DANH MC T VIT TT
ATTP: An toàn thực phẩm
BNNPTNT: Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
BTNMT: Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng
CTR: Cht thi rn
CTNH: Cht thi nguy hi
HĐND Hội đồng nhân dân
PTN: Phòng thí nghiệm
QCVN: Quy chun k thut Vit Nam
TCVN: Tiêu chun Vit Nam
UBND: y ban nhân dân
VAC: n-Ao-Chung
VSV: Vi sinh vt
XHCN: Xã hi ch nghĩa
XLNT: Xử lý nƣớc thải
THCS: Trung học cơ sở
PTTH: Phổ thông trung học
WTO: Tổ chức thƣơng mại thế giới
TTNT: Thụ tinh nhân tạo
Luận văn thạc sĩ Trịnh Văn Dũng
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Những năm gần đây, ô nhiễm môi trƣờng đã trở thành vấn đề bức xúc của nhiều địa
phƣơng trong tỉnh Vĩnh Phúc, nhất là vùng nông thôn. Với hàng trăm trại chăn nuôi gia súc,
gia cầm, đƣợc trải đều trên khắp các địa phƣơng trong tỉnh cùng hàng ngàn hộ dân chăn nuôi
trong khu dân với quy nhỏ lẻ khác nhau khiến cho việc phòng ngừa ô nhiễm môi
trƣờng từ các khu chăn nuôi các địa phƣơng càng trở nên cần thiết cấp bách. Nếu nhƣ
ngƣời dân đô thị luôn phải đối mặt với tình trạng tiếng ồn, rác thải sinh hoạt, khói bụi... thì
ngƣời dân nông thôn lại phải sống chung với tình trạng ô nhiễm môi trƣờng do thuốc trừ
sâu, rác thải nông nghiệp đặc biệt chất thải từ chăn nuôi đƣợc tạo nên từ 3 loại: Chất
thải rắn (phân, thức ăn, xác gia súc, gia cầm chết); chất thải lỏng (nƣớc tiểu, nƣớc rửa
chuồng, nƣớc dùng để tắm gia súc); chất thải khí (CO
2
, NH
3
...) đều những loại khí chính
gây ra ô nhiễm môi trƣờng [2].
Theo đánh giá của y ban nhân dân (UBND) tỉnhVĩnh Phúc, những năm qua môi
trƣờng khu vực đô thị, nông thôn làng nghề trên địa bàn tỉnh đã và đang phải đối mặt với
tình trạng ô nhiễm chủ yếu phát sinh từ các hình kinh tế gắn liền với sản xuất, chế biến
nông sản đặc biệt là chăn nuôi gia súc, gia cầm. Việc xử rác thải ở những khu vực này
nhìn chung chƣa đảm bảo theo quy định, công nghệ xử chƣa triệt để, chủ yếu chôn lấp
thông thƣờng hoặc để lộ thiên, tốn nhiều diện tích đất tiềm ẩn nguy ô nhiễm cao.Đặc
biệt, nƣớc thải sinh hoạt chăn nuôi mới chỉ đƣợc xử bộ thải vào rãnh thoát nƣớc ra
các thủy vực. Đây nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng ô nhiễm môi trƣờng nƣớc. Theo
kết quả quan trắc, nƣớc mặt ở các khu vực này bị ô nhiễm về chất hữu cơ, amoni, chất rắn lơ
lửng, tổng dầu mỡ, coliform. Ngoài ra, nồng độ một số chất khí cơ độc hại nhƣ CO, SO
2
,
NO
x
tuy chƣa vƣợt quá tiêu chuẩn cho phép, nhƣng đang chiều hƣớng tăng lên [14].Để
giảm thiểu tình trạng ô nhiễm môi trƣờng tại các khu chăn nuôi gia súc, gia cầm, trong
những năm qua tỉnh Vĩnh Phúc đã ban hành nhiều chƣơng trình, nghị quyết, chế, chính
sách hỗ trợ bảo vệ môi trƣờng nhƣ: Hỗ trợ cải tạo, xây dựng mới rãnh tiêu thoát nƣớc, xử
rác thải, đầu xây dựng bãi xử rác thải,trong đó xây dựng hầm biogas để xử chất thải
từ chăn nuôi một trong những biện pháp mang lại tác dụng to lớn đƣợc rất nhiều địa
phƣơng các huyện ngành chăn nuôi phát triển nhƣ: Tam Dƣơng; Tam Đảo; Bình
Luận văn thạc sĩ Trịnh Văn Dũng
2
Xuyên; Sông Lô; Lập Thạch; Vĩnh Tƣờng …Vì vậy Vĩnh Phúc nói chung huyện Vĩnh
Tƣờng nói riêng đang một trong những địa phƣơng đi đầu giải quyết tình trạng ô nhiễm
môi trƣờng vùng nông thôn vốn bài toán khó chƣa tìm đƣợc lời giải tại nhiều địa phƣơng
[15].
Xuất phát từ thực tiễn đó, việc chọn và thực hiện đề tài: “Điều tra lượng chất thải và
đánh giá mức độ ô nhiễm môi trường tại các sở chăn nuôi lợn trên địa bàn huyện
Vĩnh Tường tỉnh Vĩnh Phúcnhằm tìm hiểu thực trạng môi trƣờng tại các sở chăn nuôi
lợn và đề ra các giải pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trƣờng.
2. Mục đích của đề tài
Điều tra, phân loại, đánh giá hiện trạng các loại chất thải phát sinh từ hoạt động chăn
nuôi lợn từ đó đƣa ra đƣợc các biện pháp quản lý và xử lý phù hợp nhằm giảm thiểu ô nhiễm
môi trƣờng, tận thu đƣợc chất thải để sử dụng cho các mục đích hữu ích khác giúp Vĩnh
Tƣờng trở thành huyện đi đầu trong việc phát triển chăn nuôi gắn liền với công tác bảo vệ
môi trƣờng.
3. Nội dung của đề tài
- Điều tra về số lƣợng quy của các trang trại nuôi lợn trên địa bàn huyện Vĩnh
Tƣờng;
- Điều tra số lƣợng lợn chăn nuôi trung bình mỗi năm khối lƣợng các sản phẩm
đƣợc trung bình mỗi năm của các trang trại nuôi lợn;
- Điều tra về khối lƣợng của các loại chất thải phát sinh từ các trang trại nuôi lợn trên
địa bàn huyện Vĩnh Tƣờng;
- Phân loại các loại chất thải phát sinh phát sinh từ việc chăn nuôi lợn;
- Đánh giá hiện trạng phát sinh chất thải từ hoạt động của các trang trại nuôi lợn;
- Đề xuất các biện pháp quản lý và xử lý hiệu quả đối với các loại chất thải phát sinh.
4. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu các vấn đề môi trƣờng liên quan tới các sở chăn nuôi
lợn trên địa bàn huyện Vĩnh Tƣờng tỉnh Vĩnh Phúc.
5. Đối tƣợng nghiên cứu
+ Lƣợng chất thải phát sinh từ hoạt động chăn nuôi lợn
+ Các vấn đề môi trƣờng liên quan tới các cơ sở chăn nuôi lợn.
Luận văn thạc sĩ Trịnh Văn Dũng
3
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập, tổng hợp phân tích hệ thống liệu: thu thập các tài liệu
từ giáo trình, báo chí, mạng internet, các bài báo cáo. Từ đó, phân tích, tổng hợp lý thuyết có
liên quan tới chăn nuôi lợn.
- Phương pháp điều tra hội học: Việc trực tiếp điều tra trên địa bàn huyện Vĩnh
Tƣờng để tìm hiểu số lƣợng lợn cũng nhƣ khảo sát thực trạng môi trƣờng tại các sở chăn
nuôi lợn bằng h thống các câu hỏi phỏng vấn đ những nhận t, đánh g khách
quan, cnh xác về cht ợng i tờng xung quanh các cơ sở chăn nuôi lợn.
- Phương pháp khảo sát lấy mẫu hiện trường: Phƣơng pháp khảo sát lấy mẫu hiện
trƣờngnhằm xác định các vị trí đo đạc lấy mẫu môi trƣờng phục vụ cho việc phân tích
đánh giá hiện trạng môi trƣờng khu vực nghiên cứu, bao gồm:
+ Khảo sát vị trí địa lý khu vực nghiên cứu;
+ Lấy và phân tích mẫu không k
+ Lấy và phân tích mẫu nƣớc
+ Lấy và phân tích môi trƣờng đất
7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Xây dựng các sở luận thực tiễn ban đầu về đánh giáhiện trạng các sở
chăn nuôi lợn trên địa bàn huyện Vĩnh Tƣờng tỉnh Vĩnh Phúc.
- Xây dựng đề xuất các giải pháp tính khoa học thực tiễn cao nhằm giải
quyết các vấn đề ô nhiễm môi trƣờng do các cơ sở chăn nuôi lợn gây ra.
- Với các đề xuất, giải pháp quản xử các sở chăn nuôi lợn gây ô nhiễm
môi trƣờng góp phần thúc đẩy sự tham gia của nhà quản lý, ngƣời dân các chủ trang trại
vì mục tiêu cải thiện môi trƣờng và sức khỏe cộng đồng.
CHƢƠNG 1.
TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CHĂN NUÔI LỢN
1.1. Giới thiệu về tình hình chăn nuôi lợn của Việt Nam
Chăn nuôi lợn Vit Nam t lâu đời. Theo mt s tài liu ca kho c hc, ngh
chăn nuôi lợn Vit Nam t thời đồ đá mới, cách đây khoảng 1 vạn năm. Từ khi, con
ngƣi biết s dng công c lao động là đồ đá, họ đã săn bắn, hái lƣợm và bắt đƣợc nhiu thú
rừng, trong đó nhiều ln rừng. Khi đó, họ bắt đầu có ý thc trong vic tích tr thc phm
Luận văn thạc sĩ Trịnh Văn Dũng
4
lƣơng thực cho những ngày không săn bắn hái lƣợm đƣợc h đã giữ li nhng con
vật đã săn bắt đƣợc thuần dƣỡng chúng. Cũng từ đó nghề chăn nuôi lợn đã đƣợc hình
thành. Có nhiu tài liu cho rng ngh nuôi ln ngh trồng lúa nƣớc gn lin vi nhau và
phát triển theo văn hóa Việt. Theo các tài liu ca kho c học văn hóa cho rng ngh
nuôi ln trồng lúa nƣớc phát trin vào những giai đoạn văn hóa Mun Đông Sơn,
đặc bit vào thi k các vua Hùng. Tri qua thi k Bc thuộc dƣới ách đô hộ ca phong
kiến phƣơng Bắc, đời sng ca nhân dân ta rt kh s ngành nông nghip nói chung
chăn nuôi lợn nói riêng không phát triển đƣợc. Vào khong cui thế k XVIII, khi trao
đổi văn hóa giữa Trung Quc Việt Nam, chăn nuôi lợn đƣợc phát triển. Dân phía Bắc
đã nhập các ging ln lang Trung Quc vào nuôi ti các tnh miền Đông Bắc b. Tuy nhiên,
trong thi k này trình độ chăn nuôi lợn vn còn rt thp. Trong thi k Pháp thuc, khong
1925, Pháp bắt đầu cho nhp các ging lợn châu Âu vào nƣớc ta nhƣ giống ln Yorkshire,
Berkshire cho lai to vi các ging ln nội nƣớc ta nhƣ lợn Móng Cái, ln , ln B X.
Cùng vi việc tăng nhanh về s ng, chất lƣợng đàn lợn cũng không ngừng đƣợc ci thin
[4]. Các phƣơng pháp nhân giống thun chủng các phép lai đƣợc thc hin. Trong thi
gian t 1960, chúng ta đã nhập nhiu ging ln cao sn thông qua s giúp đỡ của các nƣớc
hi ch nghĩa (XHCN) anh em. th nói, chăn nuôi lợn đƣợc phát trin qua các giai
đoạn nhƣ sau:
- Giai đoạn t 1960 1969: Giai đoạn khởi xƣớng các qui trình chăn nuôi lợn theo
ớng chăn nuôi công nghiệp
- Giai đoạn t 1970 1980: Giai đoạn hình thành các nông trƣờng ln ging quc
doanh với các hình chăn nuôi ln công nghiệp, đầu hỗ tr của các nƣớc trong
khi hi ch nghĩa nhƣ Liên cũ, Hung-ga-ri, Tip Khc Cu Ba. H thng nông
trƣờng quốc doanh đƣc hình thành Công ty ging ln công nghiệp Trung ƣơng cũng
phát trin tốt đảm đƣơng việc cung cp các ging ln theo h thng công tác ging 3 cp
t Trung ƣơng đến địa phƣơng. Tuy nhiên, trong những năm chuyển đổi kinh tế s h tr
của nƣớc ngoài gim, cộng thêm đó tình hình dch bệnh đã làm cho hệ thng các nông
trƣờng ging ln dn dn tan rã hay chuyển đổi t s hữu nhà nƣớc sang c phần hóa hay
nhân.
Luận văn thạc sĩ Trịnh Văn Dũng
5
- Giai đoạn t 1986 đến nay: Đây giai đon chuyển đi nn kinh tế, chuyển đổi
cu cây trng vt nuôi phù hp với môi trƣờng sinh thái nông nghip sn xut hàng hóa
để tham gia th trƣờng khu vc t chức Thƣơng mại thế gii (WTO). T đó, các hình
chăn nuôi lợn đƣợc hình thành và phát trin các tnh min Nam và các tnh phía Bc, hình
thức chăn nuôi lợn theo trang tri doanh nghiệp nhân hình thành phát trin mnh.
Ngoài ra, còn có nhiu doanh nghiệp và công ty chăn nuôi lợn có vốn đầu tƣ 100% của nƣớc
ngoài. Vi hình thức chăn nuôi công nghiệp tp trung này, trong những năm tới chăn nuôi
lợn nƣớc ta s phát trin nhanh chóng, tuy nhiên hình thức chăn nuôi nông hộ vn chiếm t
l ln, 96,4% các khu vc nông thôn (VNC, 2002). Cho đến nay, th nói nhiu doanh
nghip, công ty hay các Trung tâm ging lợn đã kh năng sản xut các ging ln tốt đáp
ng nhu cu nuôi ln cao nc và phát triển chăn nuôi lợn các hình thc khác nhau trong c
ớc. Điển hình các sở ca thành ph H Chí Minh, các sở ca Viện Chăn nuôi,
Vin Khoa hc nông Nghip min Nam và các Công ty sn xut thức ăn có vốn đầu tƣ nƣớc
ngoài [4].
Tuy nhiên, vic qun con giống cũng vấn đề nan gii nhiu thách thc, B
Nông nghip Phát trin Nông thôn cũng đã ban hành nhiều văn bản v công tác qun
ging ln trong c c [2]. Hiện tƣợng các ging ln kém chất lƣợng bán trên các th
trƣờng nông thôn vn khá ph biến, do vậy ngƣời chăn nuôi gặp nhiều khó khăn trong việc
gây dựng đàn lợn ban đầu. Vấn đề đặt ra là các địa phƣơng cần xây dựng các cơ sở ging ln
của địa phƣơng mình để cung cp ging ln tt cho nông dân. Công tác này, trong nhng
năm qua theo Chƣơng trình Khuyến nông, nhiều sở sn xut con giống bƣớc đầu đã đáp
ng phn nào yêu cầu nông dân. Chăn nuôi lợn trong c ớc đã nhiều thành công đáng
k nhƣ đàn lợn đã tăng tỷ l nc t 33,6% ln ni lên 40,6% ln lai (min Bc) và 34,5%
ln ni lên 42% t l nc ln lai (min Nam). Đối vi ln lai 3 máu ngoi (Landrace x
Yorkshire) x Duroc t l nc trong nghiên cứu đạt 58-61%, trong đi trà sn xuất đạt 52-
56%. Năm 2001 cả c 21.741 ngàn con ln, sn xut 1513 ngàn tn tht lợn hơi, xuất
khu 27,3 tn tht x, chiếm 2,6% s tht ln sn xut ra [4].
Luận văn thạc sĩ Trịnh Văn Dũng
6
1.2. Giới thiệu về tình hình chăn nuôi lợn của tỉnh Vĩnh Phúc
1.2.1. Thực trạng về phát triển chăn nuôi lợn giai đoạn 2008 -2013
Tỉnh Vĩnh Phúc vùng đồng bằng trung du miền núi, thuộc vùng kinh tế trọng
điểm Bắc B.Tổng diện tích tự nhiên gần 1.300 km², dân số trên 1,1 triệu ngƣời; Vĩnh Phúc
nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, nóng ẩm; nhiệt độ trung bình hàng năm 23,2
o
C; có
đất đai, nguồn nhân lực dồi dào, tiềm năng để phát triển nông nghiệp, nhất phát triển
chăn nuôi.
Trong những năm qua Tỉnh ủy, hội đồng nhân dân (HĐND), ủy ban nhân dân (UBND)
tỉnh đã ban hành nhiều nghị quyết, chế, chính sách, huy động các nguồn vốn đầu phát
triển sản xuất xây dựng sở hạ tầng nông nghiệp, nông thôn; do đó sản xuất nông, lâm
nghiệp thủy sản đạt đƣợc những kết quả quan trọng và tăng trƣởng khá cao. Giai đoạn 2006 –
2010 tốc độ tăng trƣởng nông, lâm thủy sản đạt bình quân 5,7%/năm, góp phần phát triển
kinh tế, tạo việc làm, ổn định hội, xóa đói, giảm nghèo. cấu kinh tế nông nghiệp của
tỉnh chuyển dịch mạnh, đúng hƣớng,ng tỷ trọng chăn nuôi, giảm tỷ trọng trồng trọt [15].
Năm 2008: Chăn nuôi: 43,02%.
Năm 2012: Chăn nuôi: 52,15%.
Trong sản xuất nông nghiệp của tỉnh, chăn nuôi đã khẳng định vai trò, vtrí đặc biệt
quan trọng; là ngành tốc độ tăng trƣởng cao (giai đoạn 2008 2013: giá trị sản xuất chăn
nuôi tăng bình quân 13,48%/năm). Năm 2013 năm chăn nuôi gặp nhiều khó khăn, tăng
trƣởng vẫn đạt 5,5%, góp phần quyết định tốc độ tăng trƣởng của ngành nông, lâm nghiệp
thủy sản [15].
Trong nhng năm tới, nnh cn ni của tnh sẽ đối mt với nhng tch thc để phát trin
đó là: giá thành sản phm cao cnh tranh sản phẩm ny càng gay gắt; yêu cu v vệ sinh an toàn
thực phẩm ngày càng cao; dịch bnh rủi ro từ thiên tai ngày càng phức tạp; x lý môi tng ô
nhim t chăn ni chƣa có phƣơng pháp hữu hiu cho tt cả các vùng, các đi tƣng ni. Nhng
tch thức đó sẽ cn trở phát trin chăn nuôi nếu không đƣợc quanm tha đáng. Mc vậy, chăn
ni ca tnh là nnh kinh tế đang có nhiu tim năng và li thế đ phát triển: thị tờng tiêu thụ sn
phẩm ln ; kinh nghim và s sáng to ca ni dân; din tích đt t nhn 3 vùng sinh ti to sđa
dạng trong pt trin sn xuất.
Luận văn thạc sĩ Trịnh Văn Dũng
7
Xut phát từ u cầu khách quan nội ti của ngành chăn nuôi, để thực hin có hiệu qu
Nghị quyết 26 của Ban chp hành (BCH) Trung ƣơng, Nghị quyết 03 của Ban chp hành (BCH)
Đng bộ Tnh v phát trin nông nghiệp -ng dân - nông tn, đạt mục tiêu phát triển Chăn nuôi
theo Nghị quyết Đại hi Đảng bộ Tỉnh lần thứ 15 đó là “Đy mạnh chuyn dịch cu sản xuất
nông nghiệp theo ớng phát triển mạnh chăn nuôi và thủy sản gắn với an toàn dch bệnh; tăng g
trị, hiu qu trên một đơn v diện tích; ng t trọng chăn nuôi trong cơ cu kinh tế nông
nghiệp”.Việc xây dựng Đề án “Phát triển chăn nuôi giai đoạn 2013-2020 rất cần thiết,
tạo cho chăn nuôi bƣớc phát triển mới, sản xuất hàng hóa, bền vững, tạo ra sản phẩm chủ lực
đảm bảo an toàn thực phẩm (ATTP) và góp phần xây dựng nông thôn mới.
1.2.1.1. Thực trạng chăn nuôi lợn
a. Số lượng và sản phẩm
Tổng đàn lợn của tỉnh 480.108 con. Trong đó, đàn lợn nái sinh sản: 77.151 con
chiếm 16% tổng đàn lợn, lợn đực giống: 1.475 con, lợn thịt: 401.482 con. Sản lƣợng thịt hơi
xuất chuồng hơn 65.000 tấn, chiếm 68,3% tổng sản lƣợng thịt gia súc, gia cầm hơi xuất
chuồng (65.000 tấn/95.120 tấn)[6].
Giai đoạn trƣớc đây, đàn lợn đạt cao nhất năm 2006 là 555.038 con[5];trong giai đoạn
2010 2012 thì năm 2012 so với năm 2011 giảm 50.683 con; năm 2013 so với năm 2012
giảm 17.943 con. Tuy nhiên, do trọng lƣợng bình quân xuất chuồng tăng, nên sản lƣợng thịt
hơi xuất chuồng giai đoạn 2008-2013 tăng bình quân 1,6%/năm; năm 2012 tăng so với năm
2011 là 0,6 % (392 tấn); năm 2013 tăng so với năm 2012 là 1,36 % (874 tấn) [5].
Bảng 1.1.Số lượng và sản phẩm chăn nuôi lợn năm 2012 tỉnh Vĩnh Phúc
Chỉ tiêu
Tổng
số
Chia theo loại hình kinh tế
Nhà
nƣớc
Tập
thể
thể
nhân
Cùng kỳ
(%)
Đầu lợn
(không kể lợn sữa)
Con
480.108
3.419
2.519
473.595
575
96,40
- Thịt
Con
401.482
10
2.095
399.338
39
95,45
- Nái
"
77.151
3.191
407
73.027
526
101,52
- Đực giống
"
1.475
218
17
1.230
10
103,65
Sản lƣợng thịt hơi
xuất chuồng
Tấn
65.008,5
35,9
280
64.690
2,6
101,366
Nguồn: Cục thống kê tỉnh vĩnh phúc
Luận văn thạc sĩ Trịnh Văn Dũng
8
b. Cơ cấu giống
+ Đàn lợn nái: Chiếm 16% tổng đàn, trong đó nái ngoại chiếm gần 10% tổng đàn nái,
số còn lại chủ yếu là nái lai 1/2 đến 7/8 máu ngoại.
+ Đàn lợn thịt: Trên 95% là lợn lai 3/4 đến 7/8 máu ngoại. Đã có lợn thịt 3 máu ngoại
đến 5 máu ngoại.
+ Đàn lợn đực giống:Chiếm 0,36% tổng đàn lợn, trong đó đực giống ngoại chiếm
95% tổng đàn lợn đực, các giống lợn đực ngoại dùng phối giống trực tiếp hiện nay chủ yếu
lợn Landrace, một số Yorkshie. Các giống lợn đực ngoại cao sản nhƣ: Pi4, Master16,
PiDu, Duroc đƣợc nuôi tại Trung tâm giống vật nuôi Vĩnh Phúc để sản xuất tinh cho lai tạo
đàn lợn của tỉnh bằng TTNT, hàng năm sản xuất từ 60 000 đến 70 000 liều tinh [5].
c. Qui mô, phương thức, thức ăn chăn nuôi lợn
+ Qui : Kết qu điều tra của tháng 7/2012 của Cục Thống về nông thôn, ng
nghiệp và thủy sản cụ thể: Tổng số hnuôi lợn 68.716 hộ; trong đó hộ nuôi 1-2 con chiếm
47,35%, 3-5 con chiếm 21,42%; 6-9 con chiếm 9,4%; 10- 49 con chiếm 20,75%; trên 50 con
chiếm 1,08%.
- Lợn nái: 49 trang trại ni từ 20 con tr n, trang tri qui lớn nhất : 1.235
con (trang trại ông Đng Văn Pơng, xã Kim Long, Tamơng)
- Lợn thịt: 106 hộ nuôi từ 50-100 con/ lứa, từ trên 100 con đến dƣới 200 con/ lứa
43 hộ, từ trên 200 con đến 1000 con/ lứa 25 hộ, trang trại; Đa số các trang trại tự sản
xuất con giống.
+ Phƣơng thức, thức ăn chăn nuôi: Đã có mt s mô hình trang tri chăn ni lợn
sử dụng chuồng kín, có hthống làm mát, số lƣợng ln ln t 500-1.000 con, s dng
100% thc ăn ng nghiệp.
Chăn nuôi nhỏ lẻ (1-2 con/hộ) đang giảm dần, nhất các vùng đồng bằng. Trên
90% sử dụng thức ăn công nghiệp thức ăn công nghiệp phối trộn phụ phẩm nông nghiệp
theo từng giai đoạn [6].
d. Vùng chăn nuôi:Đàn lợn đƣợc nuôi ở hầu hết các địa phƣơng trong tỉnh, chƣa hình
thành vùng. Đã có một số huyện nuôi lợn trọng điểm nhƣ: Vĩnh Tƣờng, Lập Thạch,Yên Lạc.
e. Ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật
Luận văn thạc sĩ Trịnh Văn Dũng
9
- Lai tạo giống: gần 30% tổng đàn nái đƣợc phối giống bằng TTNT sử dụng tinh
dịch lợn đực giống cao sản Pi4, Master 16.
- Chuồng trại: Một số trang trại nuôi lợn nái ngoại qui mô từ 100 nái trở lên và từ 200
lợn thịt trở lên áp dụng kỹ thuật nuôi chuồng kín hệ thống làm mát tđộng để chống
nóng, qui trình công nghiệp khép kín (nuôi lợn bố m- lợn con - lợn thịt).
- Bảo vệ môi trƣờng: nhiều hộ chăn nuôi lợn đã xây dựng hầm Biogas để xử môi
trƣờng.
f. Cơ sở hạ tầng trong chăn nuôi lợn
+ Các cơ sở sản xuất: Có 2 cơ sở thuộc Nhà nƣớc quản lý là Trung tâm giống vật nuôi
Công ty chăn nuôi lợn giống ngoại Tam Đảo đƣợc đầu sở, hạ tầng đáp ứng đƣợc
yêu cầu sản xuất.
+ sở hạ tầng chăn nuôi: Các trang trại, gia trại chăn nuôi nông hộ chủ yếu do
các hộ tự đầu tƣ, xây dựng chắp vá, cơi nới tùy khả năng đầu theo từng năm. Không
thiết kế, kiểu chuồng, thiết bị đồng bộ cho từng đối tƣợng vật nuôi.
g. Môi trường trong chăn nuôi lợn
Hàng năm trên 1,5 triệu tấn chất thải từ đàn gia súc, gia cầm thải ra, nhƣng chỉ
khoảng 10-15% đƣợc xử bằng hầm Biogas những sở chăn nuôi lợn trang trại, hộ gia
đình qui đàn từ vài chục con trở lên, số còn lại đều xả trực tiếp ra môi trƣờng, đang
gây ô nhiễm nhiều vùng, ô nhiễm nguồn nƣớc. Nghiêm trọng hơn nguồn làm phát sinh
dịch bệnh.
Theo kết quả điều tra, tổng hợp năm 2012 2013 của Sở Tài nguyên & Môi trƣờng,
trên địa bàn toàn tỉnh 110.131 hộ chăn nuôi gia súc, số hộ chuồng trại chăn nuôi hợp
vệ sinh 43.000 hộ chiếm 39%, trong đó khoảng 15.000 hộ hệ thống xử chất thải
chăn nuôi bằng hầm Biogas, số hộ không hệ thống xử chất thải chăn nuôi chiếm trên
80%.
h. Chế biến, tiêu thụ sản phẩm chăn nuôi
Sản phẩm chăn nuôi hiện nay chủ yếu tiêu thụ nội tỉnh một phần xuất bán đi các
tỉnh khác (lợn, gia cầm, bò, trứng) thông qua các hộ thƣơng chuyên kinh doanh buôn bán
(228 hộ kinh doanh lớn, phƣơng tiện vận chuyển bằng ô tô). Điều đó dẫn đến việc tiêu
thụ sản phẩm chăn nuôi của nông dân gặp nhiều khó khăn do quá phụ thuộc vào tƣ thƣơng.
Luận văn thạc sĩ Trịnh Văn Dũng
10
Toàn tỉnh có 1100 hộ hành nghề giết mổ gia súc, gia cầm, phần lớn giết mổ tại nhà
tiêu thụ thịt tại 57 chợ và các tụ điểm trong toàn tỉnh. Chƣa có cơ sở chế biến sản phẩm chăn
nuôi quy mô lớn, mới chỉ có một số cơ sở làm giò, chả, nem chua...
i. Kinh phí đầu tư, hỗ trợ từ ngân sách tỉnh đối với chăn nuôi
nh Phúc tỉnh đầu tiên của cả ớc ban hành Nghị quyết của Tỉnh ủy: Nghị quyết s
03-NQ/TU ngày 27 tháng 12 năm 2006 về nông nghiệp, nông thôn ng cao đời sống nông
n giai đoạn 2006 -2010, định ng đến m 2020. Trên sở đó HĐND tỉnh đã ban nh
Nghị quyết số 06/2007/NQ-HĐND ngày 11/5/2007 về chế khuyến khích phát triển giống vật
nuôi, y trồng giai đoạn 2007-2010, Nghị quyết số 07/2007/NQ-ND ngày 11/5/2007 về hỗ
trđầu phát triển ng sn xuất ng a tập trung giai đon 2007-2010. UBND tỉnh đã phê
duyệt một số dự án về hỗ trợ cải tạo giống , lợn ci tạo nâng cấp trung tâm giống vật nuôi
của tỉnh và htrđầu tƣ 37 khu chăn ni tập trung.
1.2.1.2. Đánh giá thực trạng chăn nuôi lợn
a) Tích cực:
+ Lợn lai, lợn ngoại chiếm tỷ lệ cao, do đó năng suất, sản lƣợng thịt hơi xuất chuồng
tăng, một số giống mới cao sản đƣợc đƣa vào lai tạo cải tạo đàn lợn bằng tiến bộ kỹ thuật
TTNT.
+ Qui mô, phƣơng thức chăn nuôi theo hƣớng trang trại- công nghiệp tăng dần, giảm
chăn nuôi nhỏ lẻ.
+ Các chủ trang trại đã tiếp cận và ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật về giống, thức ăn và
kỹ thuật chăn nuôi.
+ Chăn nuôi lợnđã phát triển theo hƣớng trang trại-công nghiệp, qui lớn, tạo ra
khối lƣợng lớn sản phẩm hàng hóa. Đến hết năm 2013, đã có 349 trang trại chăn nuôi lợn đạt
tiêu chí (theo qui định của thông số 27/2011/TT-BNN&PTNT ngày 13/4/2011 của Bộ
Nông nghiệp & PTNT, qui định tiêu chí thủ tục cấp giấy chứng nhận trang trại). Tổng
thu từ sản xuất của trang trại chăn nuôi đạt cao nhất trong các loại trang trại nông-lâm-thủy
sản (bình quân 2,2 tỷ đồng/năm/trang trại).
+ Đã bƣớc đầu hình thành chăn nuôi chuyên con, tập trung theo vùng nhƣ chăn nuôi
lợn trang trại vùng bãi của huyện Vĩnh Tƣờng, Lập Thạch,Yên Lạc.
Luận văn thạc sĩ Trịnh Văn Dũng
11
+ Tiến bộ kỹ thuật đã đƣợc áp dụng trong nhiều hình chăn nuôi lợn nhƣ sử dụng
giống mới, thức ăn ng nghiệp, chuồng trại kín hạn chế ảnh ởng của thời tiết phù hợp với
từng con vật nuôi có xu hƣớng nhân rộng.
- Hạn chế:
+ Giống lợn (lợn nái, đực giống) nhất là trong chăn nuôi nông hộ chất lƣợng còn thấp
do chƣa đƣợc chọn lọc, loại thải. Tỷ lệ lợn nái đƣợc phối giống bằng TTNT còn thấp.
+ Chăn nuôi lợn trang trại đã hình thành, nhƣng đầu còn thấp (xây dựng chuồng
trại, thiết bị,…), sản phẩm chăn nuôi sản xuất ra từ các trang trại còn chiếm tỷ lệ rất thấp so
với tổng sản phẩm chăn nuôi.
+ Qui trình chăn nuôi chƣa đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm (VSATTP), an toàn
dịch bệnh (ATDB).
+ Vấn đề xử môi trƣờng, chất thải chăn nuôi gặp nhiều khó khăn chƣa giải
pháp mang tính toàn diện và chiến lƣợc.
1.2.2. Mục tiêu phát triển cn nuôi lợn giai đoạn 2013 -2020[15]
+ Phát triển chăn nuôi lợn trở thành ngành sản xuất hàng hóa chính trong sản xuất
nông nghiệp của tỉnh theo hƣớng công nghiệp, tập trung, chuyên môn hóa trên sở ứng
dụng kỹ thuật công nghệ tiên tiến, năng xuất chất lƣợng cao, gắn bảo quản, chế biến với
thị trƣờng, bảo vệ môi trƣờng, đáp ứng nhu cầu thực phẩm cho tiêu dùng của nhân dân trong
tỉnh và hƣớng tới xuất khẩu.
+ Tổ chức, cơ cấu lại sản xuất ngành chăn nuôi lợn gắn với thị trƣờng, bảo đảm an toàn
dịch bệnh, vệ sinh thú y, bảo vệ i trƣờng. Quản chăn nuôi theo chuỗi sản phẩm, ngành
ng, truy xuất đƣợc nguồn gốc, nhằm ng cao ng suất, chất lƣợng, hiệu quả vệ sinh an
toàn thực phẩm.
+ Tập trung phát triển sản phẩm chăn nuôi những con lợi thế tăng giá trị gia
tăng nhƣ lợn, gia cầm, bò sữa, bò thịt trên cơ sở qui hoạch chăn nuôi phát triển theo vùng, xã
trọng điểm gắn với qui hoạch xây dựng nông thôn mới, tạo sự chuyển dịch mạnh cơ cấu kinh
tế nông nghiệp, nông thôn.
+ Xây dựng cơ chế chính sách hỗ trợ cụ thể, phù hợp từng giai đoạn đề khuyến khích
các tổ chức, cá nhân đầu tƣ phát triển chăn nuôi lợn theo hƣớng tăng dần quy mô, từng bƣớc
chuyển dần sang phƣơng thức nuôi trang trại quy lớn, công nghiệp, bán công