Khoa kinh tế và Qun lý – ĐHBK Hà Ni 2009 - 2011
Hc viên: Trn Anh Lun văn thc s Qun tr kinh doanh 1
TÓM TT LUN VĂN THC S
Đề tài: Phân tích công tác thu thuế giá tr gia tăng Chi cc Thuế thành ph
Nam Định và xây dng mt s gii pháp hoàn thin.
Tác gi lun văn: Trn Anh Khoá: 2009
Người hướng dn: PGS.TS Nguyn Ái Đoàn
Ni dung tóm tt:
a) Lý do chn đề tài:
Cùng vi nhng ưu vit ca Lut thuế GTGT, quá trình thc hin mt lut thuế
mi và vic t
chc qun lý thu thuế cũng bc l rt nhiu vn đề liên quan đến c
chính sách thuếđối tượng np thuế. Đặc bit là đã xut hin tình trng qun lý chưa
tt, gian ln thuế GTGT tương đối nhiu gây tht thu cho ngân sách nhà nước và bt
bình trong dư lun xã hi. Đây là vn đề bc xúc trong qun lý thu thuế GTGT.
b) Mc đích nghiên cu ca lu
n văn, đối tượng, phm vi nghiên cu:
- Mc đích ch yếu ca lun văn là góp phn làm sáng t cơ s lý lun và thc
tin ca qun lý thu thuế GTGT, phân tích thc trng công tác qun lý thu thuế GTGT
trên địa bàn TP Nam Định, t đó đề xut các gii pháp nhm nâng cao hiu qu công
tác thu thuế GTGT trên địa bàn TP Nam Định trong thi gian ti.
- Đối tượng nghiên cu ca lun văn là ch
th và khách th ca qun lý thuế
GTGT, trng tâm là nghiên cu v vic t chc qun lý thu thuế GTGT trên địa bàn
thành ph Nam Định.
- Phm vi nghiên cu được gii hn t khi thc hin Lut thuế GTGT và trên
địa bàn thành ph Nam Định do Chi cc Thuế thành ph Nam Định trc tiếp qun lý.
c) Ni dung chính và đóng góp mi:
Ni dung cơ bn ca Lun văn là phân tích làm rõ lý lun v công tác qu
n lý
thu thuế GTGT; đánh giá đúng thc trng công tác qun lý thu thuế GTGT thành
ph Nam Định và đề xut các gii pháp có tính kh thi để tăng cường công tác qun lý
thu thuế GTGT ti Nam Định trong thi gian ti.
d) Phương pháp nghiên cu:
Khoa kinh tế và Qun lý – ĐHBK Hà Ni 2009 - 2011
Hc viên: Trn Anh Lun văn thc s Qun tr kinh doanh 2
Lun văn s dng phương pháp duy vt bin chng, duy vt lch s để nghiên
cu, quan sát, nhìn nhn phân tích s vic trong s biến động gn vi điu kin lch s
c th, ngoài ra các phương pháp chuyên ngành cũng được s dng trong quá trình
nghiên cu như thng kê, phân tích, tng hp, din gii, tiếp cn h thng.
e) Kết lun:
Thuế GTGT gi
vai trò quan trng trong cơ cu thu ngân sách và ngày càng
chiếm t trng cao khi thuế xut nhp khu b ct gim, thuế thu nhp doanh nghip
gim thuế sut và m rng min, gim. Chính sách thuế ngày càng hoàn thin nhm
phc v hài hòa li ích ca Nhà nước và mi công dân trong đó Thuế GTGT là mt
sc thuế hin đại, tiên tiến được lp ra để khc phc nhược đim c
a thuế doanh thu là
“thuế chng lên thuế”.
Vic thc hin Lut thuế GTGT TP Nam Định nhng năm qua đã đạt được
nhiu kết qu quan trng và có nhng tác động tích cc c v kinh tế, chính tr, xã hi.
Song vic áp dng đòi hi nhiu điu kin đồng b nên trong quá trình trin khai thc
hin đã bc l mt s vn
đề phc tp, đặc bit là hin tượng gian ln thuế GTGT.
Ngành thuế Nam Định đã có nhng bin pháp phòng, chng, nhưng do nhiu nguyên
nhân khách quan và ch quan, hin tượng vi phm lut thuế vn còn xy ra nhiu
lúc, nhiu nơi, chưa được ngăn chn kp thi.
Kiến ngh: Để vic qun lý thu thuế GTGT có hiu qu, góp phn thc hin tt
pháp lut thu
ế nói chung, thuế GTGT nói riêng, cn thc hin đồng b các gii pháp:
hoàn chnh chính sách thuế; ci tiến t chc b máy, nâng cao cht lượng công tác
qun lý thuế, tăng cường công tác thanh tra, kim tra thuế; h tr, to điu kin thun
li cho các đối tượng thc hin nghĩa v thuế; nâng cao cơ s h tng xã hi.
Trong lun văn đã đưa ra nhng phươ
ng hướng nhm hoàn thin công tác thu
thuế GTGT ti Chi cc Thuế thành ph Nam Định trong thi gian ti. Trên cơ s đó
đưa ra nhng gii pháp c th nhm nâng cao cht lượng và hiu qu công tác thu thuế
GTGT trên địa bàn thành ph Nam Định. Đây có th là nhng gii pháp hết sc thc
tế có th áp dng ngay ti Chi cc Thuế TP Nam Định.