BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
---------------------------------------
PHÙNG THÙY TRANG
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN
CÔNG TÁC ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TẠI
CÔNG TY ĐIỆN LỰC QUẢNG NINH
Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC :
PGS.TS.Phạm Thị Thu Hà
Hà Nội – Năm 2016
Luận văn Thạc sỹ Phùng Thùy Trang
Chuyên ngành Quản trị kinh doanh
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi.
Các nội dung nghiên cứu, kết quả trong đề tài này trung thực chưa
công bố dưới bất kỳ hình thức nào trước đây. Các số liệu, trong các bảng biểu phục
vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá là trung thực xuất phát từ tình hình thực tế
của đơn vị thực tập ghi trong phần tài liệu tham khảo.
Ngoài ra, trong luận văn còn sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng như số liệu
của các tác giả khác, quan tổ chức khác đều trích dẫn chú thích nguồn
gốc.
Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về
nội dung luận văn của mình.
TP Hạ Long, ngày tháng năm 2016
SV thực hiện
Phùng Thùy Trang
Luận văn Thạc sỹ Phùng Thùy Trang
Chuyên ngành Quản trị kinh doanh
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
CHƯƠNG I. CƠ SỞ L LUN V ĐO TO V PHT TRIN NGUN
NHÂN LC. ............................................................................................................... 4
1.1. Khái niệm về quản trị nguồn nhân lực, vai tr, ý nghĩa. ...................................... 4
1.1.1. Khái niệm về nguồn nhân lực............................................................................ 4
1.1.2. Khái niệm về quản trị nguồn nhân lực. ............................................................. 5
1.1.3. Quá trình phát triển của quản trị nguồn nhân lực. ........................................... 6
1.1.4. Tầm quan trọng và vai trò, ý nghĩa của quản trị nguồn nhân lực. ................. 11
1.2. Quản trị nguồn nhân lực vùa là một khoa học, vừa là một nghệ thuật. ............. 12
1.2.1. Quản trị nguồn nhân lực là một khoa học. ..................................................... 12
1.3. Những thách thức trong quản trị nguồn nhân lực đối với các doanh nghiệp. .... 14
1.4. Các chức năng cơ bản của quản trị nguồn nhân lực........................................... 15
1.4.1. Nhóm chức năng thu hút nguồn nhân lực. ...................................................... 16
1.4.2. Nhóm chức năng đào tạo và phát triển nguồn nhân lực. ................................ 16
1.4.3. Nhóm chức năng duy trì nguồn nhân lực. ....................................................... 17
1.5. Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực và quản lý đào tạo trong doanh nghiệp. . 20
1.5.1. Khái niệm về đào tạo và phát triển nguồn nhân lực. ...................................... 20
1.5.2. Mục tiêu, vai trò và sự cần thiết của đào tạo và phát triển nguồn nhân
lực............................... ............................................................................................... 20
1.5.3. Quản lý đào tạo. .............................................................................................. 20
1.5.4. Loại hình và hình thức đào tạo doanh nghiệp. ............................................... 23
1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác đào tạo phát triển nguồn nhân lực đối với
doanh nghiệp. ............................................................................................................ 27
1.6.1. Môi trường bên ngoài. .................................................................................... 28
1.6.2. Môi trường bên trong. ..................................................................................... 35
CHƯƠNG II. PHÂN TCH THC TRNG CÔNG TC ĐO TO V PHT
TRIN NGUN NHÂN LC Ở CÔNG TY ĐIỆN LC QUẢNG NINH. ............ 38
2.1. Giới thiệu khái quát về Công ty Điện lực Quảng Ninh...................................... 38
2.1.1. Giới thiệu Công ty và quá trình hình thành phát triển. .................................. 38
2.1.2. Các ngành nghề kinh doanh và nhiệm vụ cụ thể............................................. 41
2.1.3. Cơ cấu tổ chức của Công ty Điện lực Quảng Ninh. ....................................... 41
2.1.4. Tiềm lực và những thành tích Công ty Điện lực Quảng Ninh đạt được trong
những năm qua. ......................................................................................................... 48
2.2. Phân tích thực trạng công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực ở Công ty
Điện lực Quảng Ninh. ............................................................................................... 51
2.2.1 Cơ cấu nguồn nhân lực trong Công ty. ............................................................ 51
Cơ cấu lao động ......................................................................................................... 52
Luận văn Thạc sỹ Phùng Thùy Trang
Chuyên ngành Quản trị kinh doanh
2.2.2. Về trình độ lao động. ....................................................................................... 55
2.2.3. Điểm mạnh và điểm yếu về nguồn nhân lực ở Công ty Điện lực Quảng Ninh.
................................................................................................................................... 58
2.2.4. Đánh giá tình hình thực hiện chức năng thu hút nguồn nhân lực. ................. 60
2.3. Thực trạng công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực ở Công ty Điện lực
Quảng Ninh. .............................................................................................................. 61
2.3.1. Xác định nhu cầu đào tạo tại Công ty Điện lực Quảng Ninh. ........................ 62
2.3.2. Xác định mục tiêu đào tạo. .............................................................................. 64
2.3.3. Nguyên tắc xét chọn đào tạo. .......................................................................... 66
2.3.4. Thiết kế chương trình, lựa chọn phương pháp, dự kiến chi phí đào tạo. ....... 70
2.4. Những kết quả đạt được và hạn chế tồn tại. ....................................................... 80
2.4.1.Những kết quả đạt được. .................................................................................. 80
2.4.2. Những tồn tại. .................................................................................................. 81
CHƯƠNG III. C GIẢI PHP NHẰM HON THIỆN CÔNG TC ĐO TO
V PHT TRIN NGUN NHÂN LC Ở CÔNG TY ĐIỆN LC QUẢNG
NINH ......................................................................................................................... 84
3.1. Phương hướng hoạt động ng ty Điện lực Quảng Ninh. .................................... 84
3.1.1. Phương hướng sản xuất kinh doanh của công ty. ........................................... 84
3.1.2. Phương hướng nhim v 6 tháng cuối năm 2016. .......................................... 85
3.1.3. Các công trình chng quá ti mùa nắng nóng năm 2016 và dự báo năm 2017.
................................................................................................................................... 85
3.1.4. Định hướng công tác quản trị nhân lực tại công ty trong thời gian tới. ........ 86
3.2. Những cơ hội, những thách thức trong công tác đào tạo phát triển nguồn nhân
lực của Công ty Điện lực Quảng Ninh. ..................................................................... 87
3.3. Một số giải pháp hoàn thiện công tác đào tạo phát triển nguồn nhân lực của
Công ty điện lực Quảng Ninh. .................................................................................. 89
3.3.1. Hoàn thiện đội ngũ làm làm công tác đào tạo nguồn nhân lực. ..................... 89
3.3.2. Xác định đúng nhu cầu đào tạo. ..................................................................... 91
3.3.3. Xây dựng mục tiêu đào tạo cụ thể chi tiết. ...................................................... 95
3.3.4. Đa dạng hoá các hình thức đào tạo. ............................................................... 97
3.3.5. Xây dựng hệ thống đánh giá kết quả đào tạo một cách chi tiêt, cụ thể. ....... 101
3.3.6. Tạo động lực cho ngưòi lao động trong và sau quá trình đào tạo. .............. 103
3.3.7. Xây dựng môi trường làm việc tích cực, khích l sáng tạo.
....................... 105
3.3.8. Giải pháp Thiết lập và sử dụng có hiệu quả nguồn kinh phí đào tạo và nâng
cao hiệu quả công tác đào tạo, bồi dưỡng nhân lực. .............................................. 106
KẾT LUN ............................................................................................................. 108
TI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 111
Luận văn Thạc sỹ Phùng Thùy Trang
Chuyên ngành Quản trị kinh doanh
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC TỪ VIẾT TẮT
CBCNV
Cán bộ công nhân viên
CNTT
Công nghệ thông tin
EVN NPC
Tổng công ty Điện lực miền
Bắc
NNL
Nguồn nhân lực
PCQN
Công ty Điện lực Quảng
Ninh
QLXD
Quản lý xây dựng
SXKD
Sản xuất kinh doanh
TBA
Trạm biến áp
XDCB
Xây dựng cơ bản
UBND
Ủy ban nhân dân
Luận văn Thạc sỹ Phùng Thùy Trang
Chuyên ngành Quản trị kinh doanh
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Sự khác biệt giữa quản trị nhân sự và quản trị nguồn nhân lực. ........ 9
Bảng 2.1. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh từ năm 2011 2015. ......... 50
Bảng 2.2. Cơ cấu lao động toàn Công ty. ......................................................... 52
Bảng 2.3. Phân loại Lao động theo trình độ. .................................................... 57
Bảng 2.4. Bảng mục tiêu đào tạo. ..................................................................... 65
Bảng 2.5. Nội dung bồi huấn. ........................................................................... 72
Bảng 2.6. Các hình thức đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại .................. 74
Công ty Điện lực Quảng Ninh năm 2015. ........................................................ 74
Bảng 2.7. Bảng thực hiện kế hoạch đào tạo bồi dưỡng năm 2015. .................. 77
Bảng 2.8. Tình hình đào tạo cán bộ quản lý và công nhân tại ......................... 79
Công ty Điện lực Quảng Ninh. ......................................................................... 79
Bảng 3.1. Kế hoạch sản xuất của Công ty Năm 2016. ..................................... 86
Bảng 3.2 Điều tra về nhu cầu đào tạo............................................................... 92
Bảng 3.3. Đánh giá về chất lượng của khóa đào tạo. ..................................... 102
Luận văn Thạc sỹ Phùng Thùy Trang
Chuyên ngành Quản trị kinh doanh
DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình 1.1. Các yếu tố chức năng quản trị nguồn nhân lực nhân lực. ........ Error!
Bookmark not defined.
Hình 1.2. Sơ đồ chu trình quản lý đào tạo. ....................................................... 22
Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức Công ty Điện lực Quảng Ninh. .............................. 43
Hình 2.2. Cơ cấu lao động theo chức năng, nhiệm vụ năm 2015. ................... 52
Hình 2.3. Cơ cấu lao động theo tuổi năm 2015. ............................................... 55
Luận văn Thạc sỹ Phùng Thùy Trang
Chuyên ngành Quản trị kinh doanh 1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài.
Trong xu thế hội nhập toàn cầu các chính sách quy định của pháp luật nhà
nước thường xuyên thay đổi như hiện nay muốn thích ứng đứng vững được
doanh nghiệp phải vận động hết mình trong công tác quản lý, tăng năng suất, nâng
cao chất lượng công trình, sử dụng có hiệu quả nguồn lực. Để thực hiện được những
việc đó doanh nghiệp cần phải có một cơ cấu tổ chức chặt chẽ với những phng ban
làm việc hiệu quả mà không kém phần năng động. Và đóng một vai tr hết sức quan
trọng trong bộ máy của doanh nghiệp chính là nguồn nhân lực trong công ty những
cán bộ công nhân viên trong công ty. Công tác quản trị nguồn nhân lực luôn giữ vai
trò tích cực không những trong công tác quản lý các nhân viên trong công ty mà còn
phát triển họ nâng họ đến một tầm cao mới đóng góp ngày càng nhiều hơn cho đơn
vị.
Để đưa công ty ngày một phát triển với lực lượng công nhân viên cốt cán công
ty cân công tác đào tạo phát triển nguồn nhân lực tốt. Tại Công ty Điện lực
Quảng Ninh trong thời gian thực tập em nhận thấy công ty nhiều điểm mạnh
nhưng vẫn cn tồn tại một số yếu kém trong công tác đào tạo phát triển nguồn
nhân lực. Để không những giúp Công ty ngày một phát triển mà lực lượng cán bộ
công nhân viên trong công ty cũng nâng cao về trình độ cải thiện về kiến thức tay
nghề công ty cần ngày một cải thiện và đổi mới hoàn chỉnh công tác đào tạo và phát
triển nguồn nhân lực của mình.
Trong thời gian thực tập, em đã hiểu hơn về tầm quan trọng của công tác đào
tạo nguồn nhân lực tại Công ty Điện lực Quảng Ninh. Cùng với sự hướng dẫn của
PGS. TS. Phạm Thị Thu và các anh chị trong công ty, em đã quyết định chọn đề
tài: “Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác đào tạo phát triển nguồn
nhân lực tại Công ty Điện lực Quảng Ninh.
2. Lịch sử nghiên cứu của đề tài.
Đề tài “Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn
nhân lực tại Công ty Điện lực Quảng Ninh” không phải đề tài mới các doanh
Luận văn Thạc sỹ Phùng Thùy Trang
Chuyên ngành Quản trị kinh doanh 2
nghiệp. Trước đây đã rất nhiều khóa luận viết về đề tài y. Nhưng tại công ty Điện
lực Quảng Ninh chưa khóa luận nào m về đề tài y vậy qua thời gian thực
tập tại công ty em đã quyết định tìm hiểu nghiên cứu đề tài y để tìm ra những
ưu nhược điểm về công tác đào tạo phát triển nguồn nhân lực từ đó tìm ra giải
pháp để đề xuất một sbiện pháp khắc phục nhược điểm phát huy những điểm
mạnh của Công ty.
3. Mục tiêu nghiên cứu.
Luận giải sở khoa học thực tiễn để đề ra một số giải pháp hoàn thiện
quản trị NNL tại Công ty Điện lực Quảng Ninh Giúp cho Công ty phát triển đội ngũ
lao động và hoàn thiện các kỹ năng của người lao động .
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
Đối tượng nghiên cứu
Công tác đào tạo phát triển nguồn nhân lực tại Công ty Điện lực Quảng
Ninh.
Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Công ty Điện lực Quảng Ninh;
- Về thời gian: Các số liệu, thông tin liên quan tại Công ty Điện lực Quảng
Ninh trong các năm trở lại đây từ 2011 - 2015.
- Các giải pháp đề xuất cho giai đoạn đến 2020.
5. Phương pháp nghiên cứu.
Để đạt được mục đích nghiên cứu, Luận văn sử dụng kết hợp nhiều phương
pháp nghiên cứu khác nhau như phương pháp thu thập tài liệu, phương pháp phân
tích tổng hợp dữ liệu, phương pháp chuyên gia, phương pháp thực nghiệm tổng kết
thực tiễn hoạt động của Công ty. Ngoài ra cn sử dụng các bảng, biểu đồ
minh họa nhằm m tăng thêm tính trực quan thuyết phục trong quá trình nhận
xét, đánh giá.
6. Cấu trúc của khóa luận.
Luận văn được chia làm 3 chương chính:
Chương 1: Cơ sở lý luận về đào tạo và phát triển nguồn nhân lực.
Luận văn Thạc sỹ Phùng Thùy Trang
Chuyên ngành Quản trị kinh doanh 3
Chương 2: Phân tích Thực trạng công tác đào tạo phát triển nguồn
nhân lực ở công ty Điện lực Quảng Ninh.
Chương 3: Các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác đào tạo phát triển
nguồn nhân lực ở Công ty Điện lực Quảng Ninh.
Đây công trình khoa học, kết quả lao động nghiêm túc của nhân em,
kết hợp với những kiến thức đã học cùng với sự hướng dẫn nhiệt tình của PGS. TS.
Phạm Thị Thu tập thể cán bộ công nhân viên công ty Điện lực Quảng Ninh.
Em mong rằng những vấn đề mà em đề cập đến sẽ giúp những ai quan m đến đề
tài này một cái nhìn tổng quát hiểu biết bản nhất về đào tạo phát triển
nguồn nhân lực.
Trước đề tài tính tổng hợp thời gian hạn chế nên không thể tránh khỏi
những thiếu sót. Em kính mong nhận được sgiúp đỡ đánh giá, góp ý của ban
lãnh đạo, các cán bộ Công ty Điện lực Quảng Ninh các thầy giáo bộ môn
trong trường để em có thể hoàn thiện luận văn của mình.
Sinh viên
Phùng Thùy Trang
Luận văn Thạc sỹ Phùng Thùy Trang
Chuyên ngành Quản trị kinh doanh 4
CHƯƠNG I. CƠ SỞ LÝ LUN V ĐO TO
V PHÁT TRIN NGUỒN NHÂN LC
Giáo dục, đào tạo và phát triển năng lực của người lao động là nền tảng cho sự
phát triển khoa học và công nghệ, kinh tế hội, ảnh hưởng vô cùng to lớn đến
sự phát triển của một quốc gia khả năng cạnh tranh quốc tế của các doanh
nghiệp.
Giáo dục, đào tạo là cơ sở nền tảng trong sức mạnh của nước Anh trong cuộc
cách mạng công nghiệp lần thứ nhất; nguồn gốc thành công của M trong cuộc
cách mạng công nghiệp lần thứ hai gốc rễ của các ưu thế của Nhật Bản trong
cuộc cách mạng k thuật cao cấp trong cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 3.
Nhu cầu đào tạo phát triển nhân lực trong các tổ chức tăng nhanh cùng với
sự phát triển của hợp tác cạnh tranh quốc tế, công nghệ tiên tiến những áp lực
về kinh tế hội. Đào tạo được xem như một yếu tố bản nhằm đáp ứng các
mục tiêu chiến lược của tổ chức. Hiện nay, chất lượng nhân viên đã trở thành một
trong những lợi thế cạnh tranh quan trọng nhất của các doanh nghiệp trên toàn thế
giới. Thực tế đã chứng minh rằng đầu vào nguồn nhân lực thể mang lại hiệu
quả cao hơn hẳn só với việc đầu tư đổi mới trang thiết bị kỹ thuật và các yếu tố khác
của quá trình sản xuất, kinh doanh. Đó cũng chính do sao các nhà lãnh đạo
doanh nghiệp giàu kinh nghiệm của các nước phát triển (Nhật, Mỹ…) đều chú trọng
hàng đầu đến công tác đào tạo, phát triển nguồn nhân lực.
1.1. Khái niệm về quản trị nguồn nhân lực, vai tr, ý nghĩa.
1.1.1. Khái niệm về nguồn nhân lực.
Tổ chức được tạo thành bởi các thành viên con người hay nói cách khác
nguồn nhân lực của nó. Do đó, chúng ta có thể hiểu rằng nguồn nhân lực của một tổ
chức hay doanh nghiệp toàn bộ người lao động làm việc trong tổ chức hay doanh
nghiệp đó.
Nhân lực được hiểu nguồn lực của mỗi con người nguồn lực này bao
gồm thể lực và trí lực.
Luận văn Thạc sỹ Phùng Thùy Trang
Chuyên ngành Quản trị kinh doanh 5
Thể lực chỉ sức khoẻ của thân thể, phụ thuộc vào sức vóc, tình trạng sức
khoẻ của từng con người, mức sống, thu nhập, chế độ ăn uống, chế độ y tế, chế độ
làm việc, nghỉ ngơi.
Trí lực chỉ khả năng suy nghĩ, sự hiểu biết, sự tiếp thu kiến thức, tài năng,
năng khiếu cũng như quan điểm, lòng tin, nhân cách... của từng con người.
Trong quản sử dụng con người, nếu khai thác vmặt thể lực của con
người thì đến một thời điểm nào đó thể lực sẽ bị giảm sút dần cạn kiệt. Nhưng
nếu khai thác về mặt trí lực của con người ttrí lực chưa bao giờ cạn kiệt, đôi khi
trí lực con người lại tăng lên thông qua sự vận động của trí óc.
1.1.2. Khái niệm về quản trị nguồn nhân lực.
nhiều cách hiểu khác nhau về quản trnguồn nhân lực (cn gọi quản trị
nguồn nhân lực, quản trị nhân sự, quản nguồn nhân lực). Khái niệm quản trị
nguồn nhân lực có thể được trình bày ở nhiều góc độ khác nhau.
Với cách một trong những chức năng bản của quản trị tổ chức thì
quản trị nguồn nhân lực bao gồm việc hoạch định, tổ chức, chỉ huy và kiểm soát các
hoạt động nhằm thu hút, sử dụng phát triển con người để thể đạt được các
mục tiêu của tổ chức.
Nếu tiếp cận theo chức năng quản con người thì thể hiểu quản trị nguồn
nhân lực việc tuyển dụng nhân viên, duy trì, phát triển, sử dụng, động viên
cung cấp tiện nghi cho nhân lực thông qua tổ chức của nó.
Dù có nhiều cách tiếp cận khác nhau về quản trị nguồn nhân lực, nhưng chúng
ta có thể khái quát lại:
Quản trị nguồn nhân lực bao gồm hệ thống các triết , c chính sách hoạt
động chức năng về kế hoạch hoá nguồn nhân lực, tuyển chọn, đào tạo, bồi ỡng,
kích thích, phát triển nguồn nhân lực.... nhằm thu hút con người tham gia vào quá
trình lao động, bao gồm trong các quá trình trực tiếp, gián tiếp sản xuất để tạo ra các
sản phẩm hàng hoá và dịch vụ nhằm đạt được kết quả tối ưu cho cả doanh nghiệp và
cho cả người lao động. Như vậy, quản trị nguồn nhân lực nghiên cứu các vấn đề v
quản trị con người trong các doanh nghiệp ở tầm vi mô với hai mục tiêu cơ bản:
Luận văn Thạc sỹ Phùng Thùy Trang
Chuyên ngành Quản trị kinh doanh 6
- Sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực nhằm tăng năng suất lao động nâng
cao hiệu quả của doanh nghiệp.
- Đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người lao động, tạo điều kiện cho người
lao động được phát huy tối đa các năng lực cá nhân, được kích thích, động viên tính
tích cực của người lao động và lng trung thành, tận tâm với doanh nghiệp.
1.1.3. Quá trình phát triển của quản trị nguồn nhân lực.
Khởi đầu của vấn đề quản trị con người trong các tổ chức quản trị nhân sự
với việc chú trọng đơn thuần lên các vấn đề quản trị hành chính người lao động.
Phòng nhân sự thường vai tr mờ nhạt, thường chỉ thụ động giải quyết các vấn
đề mang tính chất hành chính, sự vtheo c qui định của doanh nghiệp hoặc theo
yêu cầu của các lãnh đạo trực tuyến.
Vấn đề cạnh tranh gay gắt trên thtrường cùng với sự chuyển đổi từ quá trình
sản xuất công nghiệp theo lối cổ truyền sang quá trình sản xuất theo các công nghệ
kỹ thuật hiện đại, những biến đổi trong cấu nghề nghiệp, việc làm nhu cầu
ngày càng nâng cao của người lao động đã tạo ra cách tiếp cận mới về quản trị con
người trong các tổ chức, các doanh nghiệp. Vấn đề quản trị con người trong một
doanh nghiệp không cn đơn thuần chỉ vấn đề quản trị hành chính đối với người
lao động. Tầm quan trọng của việc phối hợp các chính sách thực tiễn quản trị
nguồn nhân lực được nhấn mạnh. Nhiệm vụ quản trị con người nhiệm vụ của tất
cả các nhà quản trị, không cn chỉ nhiệm vụ đơn thuần của Phng nhân sự”
hay “Phng tổ chức lao động” trong các doanh nghiệp. Việc cần thiết phải đặt cho
đúng người, đúng việc phương tiện quan trọng nhằm phối hợp thực tiễn quản trị
con người với mục tiêu phát triển của của doanh nghiệp. Thuật ngữ quản trị nguồn
nhân lực dần dần được thay thế cho quản trị nhân sự, với quan điểm chủ đạo: con
người không cn đơn thuần chỉ một yếu tố của quá trình sản xuất kinh doanh
cn một nguồn tài sản quí báu của của doanh nghiệp. Các doanh nghiệp hiện nay
đã chuyển từ việc tiết kiệm chi phí lao động để giảm giá thành sang chiến ợc đầu
vào nguồn nhân lực để tạo n lợi thế cạnh tranh, nhằm mục tiêu lợi nhuận cao
Luận văn Thạc sỹ Phùng Thùy Trang
Chuyên ngành Quản trị kinh doanh 7
nhất. Từ quan điểm này, ng tác quản trị nguồn nhân lực được phát triển trên cơ sở
của các nguyên tắc chủ yếu:
- Người lao động cần được đầu thoả đáng để phát triển các năng lực riêng
nhằm thoả mãn các nhu cầu cá nhân, đồng thời cũng là cơ sở để tạo ra năng suất lao
động và hiệu quả làm việc cao, đóng góp tốt nhất cho cho doanh nghiệp.
- Các chế độ chính sách, chương trình và thực tiễn quản trị nguồn nhân lực cần
được thiết lập thực hiện đồng bộ, thống nhất sao cho thể thoả mãn cả nhu cầu
về vật chất lẫn nhu cầu về tinh thần của người lao động.
- Môi trường và điều kiện làm việc cần được thiết lập sao cho có thể kích thích
người lao động phát triển và sử dụng tối đa các kỹ năng của mình.
- Các chức năng nhân sự cần được thực hiện phối hợp một bộ phận quan
trọng trong chiến lược sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Cách tiếp cận quản trị nguồn nhân lực như vậy đi hỏi cán bộ làm ng tác
quản trị nguồn nhân lực phải trình độ hiểu biết tốt về tâm , hội, nghiên cứu
hành vi, tchức, kiến thức pháp luật các nguyên tắc kinh doanh. Vai tr của
các phòng, ban có liên quan đến công tác quản trị nguồn nhân lực tăng lên rệt
trở thành một trong những phng, ban tầm quan trọng nhất trong mỗi doanh
nghiệp.
Đối với Việt Nam chúng ta, trong thời kphát triển nền kinh tế kế hoạch hoá
tập trung, việc nghiên cứu những vấn đề về quản trị con người trong doanh nghiệp
được thực hiện thông qua các nội dung bản của các môn học về: tổ chức lao
động theo khoa học, định mức lao động và tiền lương…. đây là những bộ môn khoa
học được phát triển nhằm vận dụng phương pháp quản trị của Taylor vào điều kiện
các nghiệp hội chủ nghĩa. Khi đó, khu vực kinh tế nhân không điều kiện
phát triển, cn trong khu vực kinh tế quốc doanh, toàn bộ những chính sách nhân sự
đều được thực hiện thống nhất theo các qui định theo chỉ tiêu kế hoạch của Nhà
nước.
Thực tế quản trị nhân sự ở nước ta trong những năm của thời k đầu xây dựng
chủ nghĩa hội cũng ơng tự như thực tiễn quản trnhân sự các nước hội
Luận văn Thạc sỹ Phùng Thùy Trang
Chuyên ngành Quản trị kinh doanh 8
chủ nghĩa Đông Âu, Liên trước đây. Đó thời kỳ của nền kinh tế tập
trung quan liêu bao cấp, thiên về những mệnh lệnh hành chính, giấy tờ cứng nhắc.
Chế độ tuyển dụng suốt đời cùng với các chính sách phúc lợi xã hội khác như nhà ,
y tế cộng đồng, giáo dục miễn phí…. của Nhà nước đã mang lại sự an toàn hội
lớn cho mọi người dân, đặc biệt đối với c cán bộ, công nhân viên chức trong
khu vực Nhà nước. Đào tạo phát triển được thực hiện như một quyền lợi đương
nhiên của người lao động nhằm phát triển nguồn nhân lực cho hội, không
được coi đó là đầu tưnhân. Hệ thống tiền ơng mang tính bình quân và dựa trên
thâm niên, thể hiện sâu sắc triết hội chủ nghĩa “cùng m, cùng hưởng”
“công bằng hội”. Các quan, nghiệp được coi như “ngôi nhà chung” cho tất
cả các cán bộ, viên chức người lao động. Quan hệ lao động bình đẳng thân thiết,
ý thức tập thể được nhấn mạnh được đánh giá cao. Những đặc điểm y đã tồn
tại phát triển trong một thời kkdài, hiện sức quán tính rất lớn đang
những rào cản làm chậm quá trình đổi mới công tác quản trị nguồn nhân lực trong
giai đoạn hiện nay, giai đoạn phát triển nền kinh tế thị trường và hội nhập quốc tế.
Hệ thống hội chủ nghĩa đã trải qua nhiều thập ktồn tại phát triển, đã
tạo ra một hình thức quản trị nhân sự riêng, đặc trưng cho nền văn hoá hội chủ
nghĩa. Những thành phần bản của của quản trị nguồn nhân lực như chế độ tuyển
dụng, đào tạo phát triển, lương, thưởng, thăng chức, quan hệ lao động… đều
các chính sách chung của Nhà nước hầu như không liên quan gì đến thực tiễn
hoạt động trong từng doanh nghiệp cụ thể.
Hình thức quản trị nguồn nhân lực hội chủ nghĩa thể hiện tính ưu việt của
chế độ xã hội chủ nghĩa so với chế độ thực dân phong kiến. Trong giai đoạn đầu,
đã khơi dậy được trong mỗi người lao động lng hăng say nhiệt tình cách mạng,
làm cho họ tự nguyện làm việc cho một tương lai xã hội chủ nghĩa tươi sáng. Do đó
năng suất lao động khối lượng sản phẩm công nghiệp đã tăng nên đáng kể. Tuy
nhiên, hình thức quản trị nguồn nhân lực này đã tồn tại cứng nhắc trong một thời
gian khá dài khi môi trường kinh tế, hội đã nhiều thay đổi bản. như
vậy, nó đã bị mất đi tính ưu việt ban đầu và dần dần trở nên không có khả năng kích
Luận văn Thạc sỹ Phùng Thùy Trang
Chuyên ngành Quản trị kinh doanh 9
thích người lao động làm việc. Bên cạnh đó là ý thức tổ chức kỷ luật thấp thiếu
tinh thần trách nhiệm của một bộ phận không nhỏ cán bộ, công nhân viên Nhà
nước.
Đây chính một trong những nguyên nhân quan trọng làm cho năng suất lao
động hiệu quả sản xuất kinh doanh thấp kém của các doanh nghiệp Nhà ớc
trong giai đoạn cuối của thời k kinh tế kế hoạch hoá tập trung, quan liêu bao cấp.
Bảng 1.1. Sự khác biệt giữa quản trị nhân sự
và quản trị nguồn nhân lực.
Các tiêu thức so
sánh
Quản trị nhân sự
Quản trị nguồn
nhân lực ở các nước
đang phát triển
(*)
Tại các nước có
nền kinh tế kế
hoạch hoá tập
trung
Tại các nước
khác
Quan điểm, triết lý về
người lao động trong
doanh nghiệp
Người lao động
chủ nhân của doanh
nghiệp.
Lao động là yếu tố
chi phí đầu vào.
Con người là vốn quí,
nguồn nhân lực cần
được đầu tư phát triển.
Mục tiêu được quan
tâm hàng đầu
Ý nghĩa, lợi ích
chính trị trong các
hoạt động sản xuất,
dịch vụ.
Lợi ích của tổ
chức, doanh
nghiệp.
Cả lợi ích của tổ chức
và lợi ích của người
lao động.
Quan hệ giữa người
lao động và chủ
doanh nghiệp
Không rõ ràng
Quan hệ thuê
mướn
Quan hệ hợp tác bình
đẳng, hai bên cùng có
lợi.
Cơ sở của năng suất,
chất lượng
Tổ chức + công
nghệ, kỹ thuật
Công nghệ, kỹ
thuật + quản trị
Quản trị + chất lượng
nguồn nhân lực +
Công nghệ và kỹ thuật.
Quyền thiết lập các
chính sách, thủ tục
cán bộ, nhân viên
Nhà nước
Nhà nước + tổ
chức, doanh
nghiệp
Nhà nước + tổ chức,
doanh nghiệp
Định hướng hoạt
động
Dài hạn
Ngắn hạn và trung
hạn.
Dài hạn
Mối quan hệ giữa
chiến lược, chính
sách quản trị con
người với chiến lược,
chính sách kinh
doanh của doanh
nghiệp
Tách rời
Phục vụ cho chiến
lược, chính sách
kinh doanh của
doanh nghiệp.
Phục vụ cho chiến
lược, chính sách kinh
doanh của doanh
nghiệp.
(Nguồn: Quản trị nguồn nhân lực – Trần Kim Dung,
Nhà xuất bản Giáo dục 2001)