B GIÁO DC VÀ ĐÀO TO
TRƯỜNG ĐẠI HC BÁCH KHOA HÀ NI
HÀ MNH CHIN
NGHIÊN CU CÔNG NGH MA HC TO
LP PH COMPOZIT Ni/HT PHÂN TÁN (Al2O3,
PTFE )
TÓM TT
LUN ÁN TIN SĨ K THUT HOÁ HC
HÀ NI 2015
B GIÁO DC VÀ ĐÀO TO
TRƯỜNG ĐẠI HC BÁCH KHOA HÀ NI
HÀ MNH CHIN
NGHIÊN CU CÔNG NGH MA HC TO
LP PH COMPOZIT Ni/HT PHÂN TÁN (Al
2O3,
PTFE )
Chuyên ngành: K thut hoá hc
Mãs: 62520301
TÓM TT
LUN ÁN TIN SĨNG NGHA HC
HƯỚNG DN KHOA HC:
PGS. TS. MAI THANH TÙNG
HÀ NI - 2015
1
M ĐẦU
Lp m hoá học NiP được ng dng rt nhiu m trên các trc,
cánh máy nén, khuân, kíp n do lớp m độ cng cao kh
năng chống ăn mòn tt. Tuy nhiên để cho lp m th làm vic
trong những điều kiện đặc bit thì lp m NiP cn phi ci tiến thêm,
mt trong những phương pháp đó to lp m hoá hc NiP
compozit. Lp m hoá học NiP compozit đang được nghiên cu
ng dụng trong các lĩnh vực như ô tô, hàng không, tr. Lp m
NiP-SiC th dùng làm lp lót xilanh, các dng c mài, các b
phn máy dt. Lp m NiP-Cr
3
C
2
được dùng để x b mt khuân,
lp m Ni-TiN dùng để tăng khả năng chịu nhiệt độ ca chi tiết…
Do tính mi kh năng ng dng cao ca lp m NiP compozit
cho nên lp m này hin vẫn đang thu hút nhiều s quan tâm nghiên
cu. Vi mc tiêu nghiên cu ng dng lp m NiP compozit
Việt Nam qua đó để phát trin sâu thêm v thuyết quá trình hình
thành lp m, tác gi đã la chọn đề tài Nghiên cu công ngh m
hoá hc to lp ph compozit Ni/ht phân tán (Al
2
O
3
, PTFE) ”.
Qua tìm hiu các công trình nghiên cu v lp m hoá hc compozit
đã thực hin t yêu cu v tính mi, tính khoa hc, nh thc tin
ca lun án thì các mục tiêu đề ra ca lun án là:
- Nghiên cu quá trình hình thành, ảnh hưởng ca nhiệt độ
nồng độ cht kh NaH
2
PO
2
ti cu trúc và tính cht lp m NiP
để t đó la chn chế độ to compozit NiP/ht phân tán (Al
2
O
3
,
PTFE).
- Nghiên cu s ảnh hưởng ca nồng độ NaH
2
PO
2
, cht hot
động, hàm lưng ht PTFE trong dung dch ti quá quá trình m
hoá hc NiP-PTFE.
- Nghiên cu ảnh hưởng của hàm lượng ht Al
2
O
3
trong dung
dch, chế độ khuy trn ti quá trình m hoá hc NiP-Al
2
O
3
.
- Đưa ra mô hình lý thuyết nhm gii thích kết qu và làm rõ các
quá trình xy ra.
2
Đim mi ca lun án
+ Đã khảo t các yếu t, thông s công ngh cho quá trình m hoá
hc: nhiệt độ, nồng độ cht kh NaH
2
PO
2
, loi ht phân tán PTFE
vi hai kích c ht 0,5 và 12 µm, ht phân tán Al
2
O
3
vi kích thước
0,5 15 µm, cht hoạt động b mt, tốc độ khuấy… nhằm tối ưu
hoá các thông s công ngh ca quá trình m hoá hc góp phần đề
xut quy trình tổng quát để m hoá hc lp ph compozit Ni-P phù
hp trong trin khai, ng dng điều kin Vit Nam.
+ Lun án góp phần làm chế đồng kết ta ht phân tán PTFE
vào lp m Ni-P dựa trên cơ sở tương tác tĩnh điện.
+ Trên sở các lp ph NiP, NiP-PTFE, NiP-Al
2
O
3
chế tạo, đã
đánh giá các tính chất lý, đặc trưng hoá lý, đã khảo sát đặc tính
chống ăn mòn và mài mòn ca lp ph.
CHƢƠNG 1 – TNG QUAN
1.1 M hoá hc NiP
1.1.1 Quá trình m
Phản ứng khử:
( 2)
2
n
n
m
NiL Ni mL



Ni
2+
+ 2e → Ni
(1.1)
Phản ứng oxi hoá:
H
2
PO
2
-
+ H
2
O
H
2
PO
3
-
+ 2H
+
+ 2e (1.2)
Phản ứng tổng:
Ni
2+
+ H
2
PO
2
-
+ H
2
O = Ni
+ H
2
PO
3
-
+ 2H
+
(1.3)
Quá trình mạ được chia làm 5 giai đoạn: giai đoạn 1 khuếch tán
Ni
2+
, H
2
PO
2
-
tới bề mặt mạ, giai đoạn 2 hấp phụ Ni
2+
, H
2
PO
2
-
lên bề
mặt mạ, giai đoạn 3 xảy ra phản ứng trên bề mặt, giai đoạn 4 khuếch
3
tán sản phẩm phản ứng ra khỏi bề mặt mạ, giai đoạn 5 khuếch tán sản
phẩm ra xa bề mặt mạ. Các giai đoạn minh hoạ ở hình 1.1 dưới.
Hình 1.1 Hình mô tả các giai đoạn của quá trình động học
1.1.2 Quá trình kết tinh tạo màng NiP
chế kết tinh to màng ca Milan Paunovic và Mordechay
Schlesinger, cơ chế ca kết tinh to màng ca Tanabe Watanabe.
Các cơ chế đã giải thích quá trình hình thành màng.
1.1.3 Các yếu tố ảnh hƣởng tới quá trình mạ hoá học NiP
Các yếu t ảnh hưởng ti quá trình m NiP hoá học đó nh
hưởng ca nhiệt độ, ảnh hưởng ca pH, ảnh hưởng ca cht to phc,
chất đệm. Ảnh hưởng ca nồng độ ion kim loi m nồng độ cht
kh, ảnh hưởng ca khuy trn, ảnh hưởng ca cht hoạt động b
mt.
1.2 M hoá hc compozit
1.2.1 Gii thiu chung
Gii thiu các vt liu, ng dng ca lp m hoá hc compozit.
1.2.2 Các yếu t ảnh hƣởng ti quá trình hình thành màng
compozit
Các yếu t ảnh hưởng đó ảnh hưởng ca tính cht ht phân tán,
ảnh hưởng ca thành phn dung dch, nh hưởng của điều kin m.
4
1.2.3 Cấu trúc và tính chất của lớp mạ hoá học Niken compozit
Cu trúc ca lp m không s khác bit nhiu so vi lp m
NiP, lp m độ cng cao nếu thêm ht phân tán cng, mt s
lp m kh năng chống mài mòn. H s ma sát ca lp m ph
thuc vào vt liu hạt phân tán, kích thước hạt phân tán. Độ nhám b
mt ca lp m nh nếu s dng hạt phân tán kích thước bé. Kh
năng chống ăn mòn của lp m tu thuộc vào điều kin tng hp.
1.3 M hoá hc compozit NiP-PTFE và NiP-Al
2
O
3
1.3.1 Mạ hoá học NiP-PTFE
Thành phn dung dch m gm mui cung cp ion Ni
2+
, mui
cung cp cht khử. Đã nhiều loi cht hoạt động được s dng
trong m hoá hc NiP-PTFE. nhiu công trình khoa học đã khảo
sát các yếu t ảnh hưởng ti quá trình hình thành lp m NiP-PTFE.
1.3.2 Mạ hoá học NiP-Al
2
O
3
Thành phn dung dch m gm mui cung cp ion Ni
2+
, mui
cung cp cht kh, ht phân tán Al
2
O
3
. Có nhiu công trình khoa hc
đã khảo sát các yếu t ảnh hưởng ti quá trình hình thành lp m
NiP-Al
2
O
3
, cu trúc ca lp m.
1.4 Lực tƣơng tác tại b mt lp m hoá hc compozit
Trong quá trình m khi các ht phân tán, lp m tiếp cn gn nhau
nhiu lực tương tác b mặt như: lực Van Der Waals, lc lớp điện
tích kép, lc hút k nước, lực đẩy hydrat, lc không gian trng
lực… Nhưng trong các lực trên thì lc Van Der Waals, lc lp đin
tích kép được s dụng để gii thích thành công nhiu kết qu thc
nghim ca dạng tương tác này.
CHƢƠNG 2 – THC NGHIM
2.1 Chun b mu và dung dch
Dung dch m Niken hóa hc s dng trong lun án thành
phn chế độ m như sau: niken clorua NiCl
2
.6H
2
O 20 g/l; natri
5
hypophotphit NaH
2
PO
2
.H
2
O 10-36 g/l; natri axetat CH
3
COONa 10
g/l; axit xuxinic C
4
H
6
O
4
10 g/l; pH 4-5; Nhiệt độ 80 - 90
o
C; Thi
gian m hóa hc 2-15 h. pH ca dung dịch được điều chnh bng
dung dich NaOH 5 %.
Dung dch m NiP-PTFE: Dung dch m thành phần như đã
nói trên nhưng bổ sung thêm các hạt PTFE kích thước ht 0,5
µm hoc 12 µm vi nồng độ dao động t 0 - 10 g/l, và cht hoạt động
Cetyl Trimetyl Amoni Bromua (CTAB) hoc Natri Dodecyl Sunphat
(SDS) (Aldrich Sigma 99.9%).
Dung dch m hóa hc NiP-Al
2
O
3
: Giống như dung dịch m NiP-
PTFE nhưng các hạt phân tán PTFE được thay thế bng ht Al
2
O
3
kích thước thay đi 0,5; 15 µm, hàm lượng hạt thay đổi t 0-20 g/l,
không s dng cht hoạt động. Thi gian tiến hành m tùy thuc o
yêu cu của phương pháp đo đạc phân tích.
Quy trình m trên vt liu bằng đồng: Mẫu đem tẩy g, ra, ty
du m hoá hc, ra, ty nh, ra, nhy hoá, ra, hot hoá, ra, m,
ra, sy.
Quy trình m trên vt liu bng st: Mẫu đem tẩy g, ra, ty du
m hoá hc, ra, ty nh, ra, m, ra, sy.
+ nh SEM ht Al
2
O
3
, PTFE đƣợc dùng trong thí nghim
Ht Al
2
O
3
ca hãng ALCOA (CHLB Đức), ht PTFE ca hãng
ALDRICH (M).
Hình 2.1 nh SEM các ht phân tán và ph phân tích ht Al
2
O
3
kích
thước 15µm (a), PTFE kích thước 12 µm (b) và 0,5 µm (c).
(a)
(b)
(c)
6
2.2 Các phƣơng pháp nghiên cu
2.2.1 Các phƣơng pháp đo điện hoá
Các mẫu được đo trên thiết b IME6 Zahner của CHLB Đức.
2.2.2 Phƣơng pháp chụp ảnh SEM phƣơng pháp phân tích
EDS
Các mẫu được thc hin trên máy JEOL-JSM 6490 - Hitachi tại
Viện Khoa học vật liệu - Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam
2.2.3 Phƣơng pháp phân tích phổ nhiu x tia Rơnghen (XRD)
2.2.4 Phƣơng pháp đo độ cng
Độ cứng tế vi của lớp mạ được đo trên máy đo độ cứng hiển vi
quang học BUEHLER tại Viện Khoa học Vật liệu Viện Khoa học
và Công nghệ Việt Nam.
2.2.5 Đo góc thấm ƣớt
Các phép đo được thực hiện trên Máy đo Thermocahn của trường
đại học Bách Khoa Hà Nội.
2.2.6 Phƣơng pháp đo khả năng chịu mài mòn
Các mẫu đo thực hiện trên máy Tribotechnic của trường đại học
Bách Khoa Hà Nội.
2.2.7 Phƣơng pháp đo thế Zeta
Các phép đo được thực hiện trên máy đo Zeta-Meter System
4.0, Brookhaven-BI-EAK.
2.2.8 Phƣơng pháp kiểm tra độ bám dính lớp mạ với nền
Sử dụng phương pháp b gập, tiến hành đo theo tiêu chuẩn
ASTM B571-97.
CHƢƠNG 3 – KT QU THO LUN
3.1 Nghiên cứu lớp mạ nền NiP
7
3.1.1 Ảnh hƣởng của các yếu tố công nghệ tới tốc độ mạ và thành
phần lớp mạ
Thc hin m vi chế độ thay đổi như sau: dung dịch m vi
nồng độ NaH
2
PO
2
thay đổi 10, 15, 20, 25 g/l nhiệt độ 80, 85, 90, 95
o
C. Kết qu khảo sát được biu din trên hình 3.1.
Hình 3.1 Ảnh hưởng ca nhiệt độ và nồng đ NaH
2
PO
2
ti tốc độ m
Kết qu thu được ch ra rằng khi tăng một trong hai thông s
nhiệt độ nồng độ thì tốc độ m cũng tăng theo. Kết qu kho sát
đưa ra một gi ý rng, tốc độ m th đưc khng chế bng cách
thay đổi các thông s ca b m. Tuy nhiên, thc tế quan sát ch ra
rng nồng độ NaH
2
PO
2
cao hơn 20 g/l nhiệt độ cao hơn 95
o
C ,
d xy ra quá trình t phân hy dung dch, gây kết ta t trong dung
dch m, dung dịch do đó không hoạt động đưc na.
Kho sát ảnh hưởng ca nồng độ cht kh NaH
2
PO
2
ti hàm
ng P trong lp m, kết qu khảo sát được th hin trên hình 3.2.
Kết qu cho thy thành phn ca P trong lp m thay đổi không
nhiu trong khong 10,5 đến 11,4%. Khi tăng dần nồng độ cht kh
NaH
2
PO
2
t 10 tới 20 g/l thì hàm lượng P trong lp m tăng dần t
10,5 đến 11,4 %. Hàm lượng P đạt cực đại ti nồng độ NaH
2
PO
2
8
20g/l, tiếp tc tăng nồng độ NaH
2
PO
2
quá 20 g/l thì hàm lượng P
trong lp m gim xung.
Hình 3.2 Ảnh hưởng ca nồng độ cht kh NaH
2
PO
2
ti hàm
ng P trong lp m
3.1.2 Phân tích cu trúc lp m NiP
Hình 3.3 Giản đồ XRD ca lp m NiP; a, b, c, d tương ứng vi
hàm lượng NaH
2
PO
2
thay đổi lần lượt 10; 15; 20 và 25 g/l.
Tiến hành kim tra cu trúc lp m bng phương pháp phân tích
XRD. Kết qu kim tra th hin trên hình 3.3. Khi hàm lượng cht
kh tăng lên, cấu trúc lp m b thay đổi điều này được th hin
vùng pic Ni(111). Điu này th gii thích bởi khi hàm lượng cht
35 40 45 50 55 60
0
500
1000
1500
2000
2500
NiP
10,5
NiP
11,1
NiP
11,4
(a)
(b)
(c)
(d)
Ni (200)
Cu (200)
Ni* (111)
Ni (111)
Intensity
2 Theta
Cu (111)
NiP
10,9
9
kh tăng lên, tốc độ phn ứng tăng lên đột ngt, làm to nên kết ta
t trên b mt m, khiến lp m không đồng nht. S thay đổi hàm
ng P trong lp m đã làm thay đổi cu trúc lp m.
nh hiển vi điện t truyn qua TEM
Hình 3.5 nh TEM phân tích cu trúc lp m NiP tng hp
nồng độ NaH
2
PO
2
trong dung dch là 20g/l.
Kết qu hình 3.5 cho thy, nhng vi ht này kết tinh i dng
tinh th định hình, xếp xen kẽ, được gii thích do quá trình
phát trin mm tinh th, do s tn ti ca các hp cht cha P,
khiến cho tinh th Ni không th phát triển, do đó cấu trúc lp m
được to thành bi nhng vi hạt có kích thước rt nh.
3.1.3 Tính chất của lớp mạ NiP
+ Kh năng bám dính với nn
Độ bám nh ca lp m được xác định bằng phương pháp bẻ
gp 90
o
. Quá trình kim tra cho thy sau khi b gp 4-5 ln vn
không thy lp m b bong tách khi nn, do lp m không bong
khi nn thép nên tiến hành b gập đến gãy. Trong quá trình b gp
đến gãy, quan sát thy ln b gp th 4-5, lp m mu có nồng độ
Natri hypophotphit là 10, 15g/l b co li, to thành nhng nếp nhăn ở
tiếp đim vi gi. các nồng độ 20, 25g/l thì lp m không b
10
biến dạng cho đến lúc b b gãy, cho thấy độ bám dính ca lp m
NiP vi nn thép rt tt, với hàm lượng P trong lp m cao hơn thì độ
bám dính ca lp m tốt hơn.
+ Độ cng
Hình 3.6 Ảnh hưởng ca nồng độ NaH
2
PO
2
trong dung dịch đến
độ cng ca lp m.
Kết qu đo độ cng các lp m NiP thay đi thành phn
NaH
2
PO
2
trong dung dch m được th hin trên hình 3.6, ta thy
rng khi nồng độ NaH
2
PO
2
tăng lên thì độ cng mu m gim xung.
Các mu m trong dung dch nồng độ Natri hypophotphit 10,
15g/l giá tr độ cng chênh lch nhiu. Các mu m trong dung
dch nồng độ hypophotphit lớn hơn 20g/l thì s chênh lch này
không lớn. Độ cng lp m gim xung th do m lượng P tăng
lên và hàm lượng Ni gim xung.
+ Khảo sát độ bền ăn mòn của lp m NiP
Kết qu cho thy khi nồng độ NaH
2
PO
2
trong dung dch m ng
lên thì đ bền ăn mòn của lp m hợp kim NiP cũng tăng lên, thể
hin bng tốc độ ăn mòn nhỏ giá tr này nh hơn rất nhiu so vi
tốc độ ăn mòn ca st trong NaCl 3,5 %. Nguyên nhân th do
tăng dần nồng độ cht khử, thì hàm lượng P trong lp m ng lên
dẫn đến lp m cấu trúc định hình nên làm tăng khả năng
chống ăn mòn. Một nguyên nhân na th nồng đ cht kh
11
NaH
2
PO
2
20, 25 g/l tốc độ phn ng phù hợp để to ra cu trúc
lp m kín, sít đặc nên tăng khả năng chống ăn mòn.
Kết qu nghiên cu ảnh hưởng ca nhiệt độ m cho thy nhit
độ thp có th chất lượng lp m kém hơn nên nhiệt độ m thp thì
tốc độ ăn mòn lớn. Tuy nhiên khi nhiệt độ tăng thì dòng ăn mòn giảm
đạt cc tiu 90
o
C, th nhiệt độ này đã tạo ra cu trúc lp m
kín, sít đặc nên làm tăng khả năng chống ăn mòn. Tiếp tục tăng nhiệt
độ thì tốc độ ăn mòn lại tăng, nguyên nhân thể phn ng xy ra
nhanh nên gây li lp m.
3.2 Nghiên cu h compozit NiP/PTFE
3.2.1 Ảnh hƣởng của nồng độ chất khử tới hàm lƣợng hạt PTFE
có trong lớp mạ
C
NaH2PO2
15g/l; v = 2 µm/h C
NaH2PO2
20g/l; v = 4,1 µm/h
C
NaH2PO2
25g/l; v = 11,3 µm/h C
NaH2PO2
30g/l; v = 14,9 µm/h
Hình 3.9 Mt ct ngang lp m NiP-PTFE C
NaH2PO2
thay đổi
nh chp mt ct ngang ca lp m được th hin trên hình 3.9.
Kết qu cho thy khi nồng độ cht kh NaH
2
PO
2
lớn hơn 25 g/l thì
không có ht phân tán trong lp m, trên b mt lp m cho thy các
vết lõm rất ràng, đây chính nhng vết ht b bong ra khi lp
12
m. Kết qu phân tích hàm lượng ht PTFE trong lp m khi nồng độ
cht kh thay đổi được th hin trên hình 3.10.
Hình 3.10 Ảnh hưởng ca nồng độ cht phn ng ti tốc độ m
và hàm lượng ht PTFE trong lp m
Kết quả hình 3.10 cho thấy ở nồng độ chất khử cao hơn 25 g/l thì
không có hạt PTFE trong lớp mạ. Có thể được giải thích như sau, khi
tăng dần nồng độ chất khử thì tốc độ hình thành lớp mạ tăng dần, cho
nên hạt bị bắt giữ nhanh chóng tại bề mặt nên hàm lượng hạt phân
tán trong lớp mạ tăng. Tiếp tục tăng nồng độ chất khử thì hàm lượng
hạt lại giảm. hai nguyên nhân thứ nhất do tốc độ hình thành nền
NiP tăng nhanh trong khi đó tc độ đồng kết tủa của hạt tăng chậm
cho nên làm giảm hàm lượng hạt trong lớp mạ. Nguyên nhân thứ hai
(là nguyên nhân chính) khi m tốc độ cao thì tốc độ thoát khí H
2
xảy ra rất mạnh (tốc độ thoát khí H
2
tỷ lệ thuận với tốc độ mạ) đã
ngăn cản tiếp cận hạt tới bề mặt mạ và đẩy bật hạt ra khỏi bề mặt mạ.
3.2.2 Ảnh hƣởng hàm lƣợng hạt PTFE trong dung dịch tới m
lƣợng hạt PTFE trong lp mạ khả năng chống bám dính của
lớp mạ.
Kết qu nh hưởng hàm ng ht PTFE trong dung dịch được
th hin trên bng 3.5, 3.6.
13
Bng 3.5 Ảnh hưởng của hàm lượng ht PTFE 12 µm trong dung dch
tới hàm lượng ht PTFE trong lp m và góc thấm ướt ca lp m.
Hàm lượng hạt PTFE
12 µm trong dung
dịch (g/l)
Hàm lượng hạt PTFE
trong lớp mạ
(% khối lượng)
Góc thấm ướt của lớp
mạ, (
o
)
0,0
0,0
86,91
0,5
3,6
94,78
1,0
7,2
96,04
1,5
11,4
104,50
2,0
13,7
105,02
Bảng 3.6 Ảnh hưởng của hàm lượng hạt PTFE 0,5 µm trong dung
dịch tới hàm lượng hạt PTFE trong lớp mạ và góc thấm ướt của lớp mạ.
Hàm lượng hạt PTFE
0,5 µm trong dung
dịch (g/l)
Hàm lượng hạt PTFE
trong lớp mạ
(% khối lượng)
Góc thấm ướt của lớp
mạ, (
o
)
0,0
0,0
86,91
0,5
2,4
87,43
1,0
4,0
100,21
1,5
4,9
103,52
2,0
5,7
106,30
Kết quả cho thấy khi m lượng PTFE trong dung dịch tăng thì
hàm lượng hạt PTFE trong lớp mạ tăng theo. Điều chú ý khi tăng
dần hàm lượng hạt trong dung dịch thì lúc đầu hàm lượng hạt trong
lớp mạ tăng nhanh sau đó có tăng nhưng tăng chậm hơn nhiều.
Khi hàm lượng hạt PTFE trong dung dịch mạ tăng (hàm lượng
PTFE trong lớp mạ tăng) thì khả năng chống bám dính của lớp mạ
tăng (góc thấm ướt tăng). Nguyên nhân trong trên bề mặt lớp
mạ có các hạt chống bám dính PTFE tăng.
3.2.3 Ảnh hƣởng của chất hoạt động bề mặt ti quá trình đồng
kết tủa
nh mt ct ngang ca lp m NiP-PTFE s dng các loi
cht hoạt động SDS CTAB với hàm lượng khong 34.10
-5
mol/l
được th hin hình 3.12a, b.
14
Hình 3.12 Mt ct ngang lp m NiP-PTFE
a) Lp m S dng cht hoạt động SDS
b) lp m s dng cht hoạt động CTAB
Kết qutrên hình 3.12 cho thấy lớp msử dụng chất hoạt động
CTAB lại nhiều hạt PTFE đồng kết tủa vào nhiều hơn so với lớp
mạ dùng chất hoạt động SDS. Các hạt PTFE phân bố đều và không bị
kết tụ trong lớp mạ. Để giải thích điều này sẽ tiến hành tính toán
năng lượng tương tác giữa hạt PTFE lớp mạ, hạt PTFE với hạt
PTFE.
+ Tính toán năng lƣợng tƣơng tác lớp mạ hạt PTFE (trong
dung dịch mạ có hàm lượng CTAB 34,3.10
-5
M)
2 1 1
( ) ( )
T CTAB A R
V V x V x

=
132
.
6
Ar
x
+
2 2 2
1 0 11 22 11 22
1
2 ln ( )ln(1 )
1
kx
kx
r
kx
e
re
e



(3.1)
+ Tính toán năng lƣợng tƣơng tác lớp mạ hạt PTFE (trong
dung dịch mạ có hàm lượng SDS 34,3.10
-5
M)
(a)
(b)