Bé GI¸O DôC Vµ §µO T¹O
TR¦êNG §¹I HäC B¸CH KHOA Hµ NéI
[ \
§µO THÞ CHINH THUú
NGHI£N CøU ¶NH H¦ëng cña c¸c th«ng sè
c«ng nghÖ dÖt tíi ®é æn ®Þnh kÝch thíc
v¶i dÖt kim ®an ngang
LUËN V¡N TH¹C SÜ KHOA HäC
C«ng nghÖ dÖt may vµ thêi trang
Hµ Néi – 2010
Lun văn Thc sĩ khoa hc
Đào Th Chinh Thùy Trường ĐH Bách Khoa Hà Ni
1 Mc lc
MC LC
MC LC........................................................................................................................1
LI CM ƠN ..................................................................................................................3
LI CAM ĐOAN ............................................................................................................4
DANH MC BNG BIU .............................................................................................5
DANH MC HÌNH NH, ĐỒ TH, BIU ĐỒ..............................................................7
PHN M ĐẦU............................................................................................................10
CHƯƠNG I: TNG QUAN ..........................................................................................12
1.1. Gii thiu sơ lược v vi và sn phm dt kim ..............................................12
1.1.1. Vi dt kim..............................................................................................12
1.1.2. Sn phm dt kim....................................................................................15
1.1.3. Vi và sn phm dt kim Vit Nam.....................................................17
1.1.3.1. Vi Single.........................................................................................17
1.1.3.2. Vi Rib.............................................................................................18
1.1.3.3. Vi Interlock ....................................................................................19
1.2. Tng quan tình hình nghiên cu s n định kích thước ca vi đan ngang...20
1.2.1. Nguyên nhân s không n định kích thước ca vi đan ngang ..............20
1.2.2. Gii thiu các ch s phi kích thước ca vi đan ngang .........................27
1.2.3. Các thông s công ngh dt và s nh hưởng ti s n định kích thước
ca vi đan ngang..............................................................................................37
1.2.3.1. S nh hưởng ca mô đun vòng si ................................................38
1.2.3.2. S nh hưởng ca h s tương quan mt độ....................................40
1.3. Kết lun phn Tng quan ...............................................................................42
CHƯƠNG II: NI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU...............................43
2.1. Ni dung và đối tượng nghiên cu.................................................................43
2.1.1. Đối tượng nghiên cu..............................................................................43
2.1.2.1. Vi Single.........................................................................................43
Lun văn Thc sĩ khoa hc
Đào Th Chinh Thùy Trường ĐH Bách Khoa Hà Ni
2 Mc lc
2.1.2.2. Vi Rib 1x1......................................................................................45
2.1.2. Ni dung nghiên cu...............................................................................46
2.2. Phương pháp nghiên cu................................................................................47
2.2.1. Phương pháp xác định s thay đổi kích thước vi sau quá trình git và
làm khô..............................................................................................................47
2.2.2. Phương pháp kim định s n định kích thước vi sau tng chu trình git
và làm khô .........................................................................................................49
2.2.3. Phương pháp xác định các ch s phi kích thước ca vi .......................51
2.2.4. Phương pháp xác định chiu dài vòng si trong vi...............................53
2.2.5. Phương pháp xác định độ dày vi ...........................................................53
CHƯƠNG III: KT QU NGHIÊN CU VÀ BÀN LUN .......................................54
3.1. Kết qu nghiên cu.........................................................................................54
3.2. Bàn lun..........................................................................................................54
3.2.1. Xu hướng thay đổi kích thước vi sau các chu trình git và làm khô.....54
3.2.2. nh hưởng ca mô đun vòng si ............................................................67
3.2.2.1. Ti xu hướng hi phc vi sau quá trình dt ...................................67
3.2.2.2. Ti mc độ n định kích thước ca vi qua các chu trình git và làm
khô trong quá trình s dng..........................................................................72
3.2.3. nh hưởng ca h s tương quan mt độ ...............................................78
KT LUN....................................................................................................................80
HƯỚNG NGHIÊN CU TIP THEO..........................................................................82
TÀI LIU THAM KHO..............................................................................................83
Lun văn Thc sĩ khoa hc
Đào Th Chinh Thùy Trường ĐH Bách Khoa Hà Ni
3 Li cm ơn
LI CM ƠN
Sau gn mười hai tháng hc tp và làm vic nghiêm túc, ti nay Lun văn ca em
đã đạt được nhng kết qu nht định.
Em xin được trân trng cm ơn TS. Chu Diu Hương đã nhit tình động viên,
khích l, hướng dn em rt nhiu v chuyên môn cũng như phương pháp nghiên cu
khoa hc.
Em cũng xin được trân trng cm ơn tp th
thy cô giáo Khoa Công ngh Dt
may & Thi trang - Trường Đại hc Bách Khoa Hà Ni đã giúp đỡ em trong sut quá
trình hc tp và nghiên cu.
Đồng thi, em cũng xin được trân trng cm ơn Vin Đào to Sau đại hc; Phòng
Thí nghim Hóa Dt - Trường Đại hc Bách Khoa Hà Ni và Nhà máy Dt kim
Haprosimex (Khu công nghip Ninh Hip, huyn Gia Lâm, Hà Ni) đã giúp đỡ em
thc hin Lun văn này.
Trong quá trình thc hin Lun văn, em đã luôn c gng hc hi trau di kiến
thc. Tuy nhiên, do thi lượng có hn và bn thân còn nhiu hn chế trong quá trình
nghiên cu, em rt mong nhn được s góp ý ca các thy cô giáo và bn bè đồng
nghip.
Lun văn Thc sĩ khoa hc
Đào Th Chinh Thùy Trường ĐH Bách Khoa Hà Ni
4 Li cam đoan
LI CAM ĐOAN
Tác gi xin cam đoan toàn b kết qu nghiên cu được trình bày trong Lun văn
là do tác gi cùng đồng nghip nghiên cu, do tác gi t trình bày, không sao chép t
các tài liu khác. Tác gi xin chu trách nhim hoàn toàn v nhng ni dung, hình nh
cũng như các kết qu nghiên cu trong Lun văn.
Ni, ngày tháng năm 2010
Người thc hin
Đào Th Chinh Thùy
Lun văn Thc sĩ khoa hc
Đào Th Chinh Thùy Trường ĐH Bách Khoa Hà Ni
5 Danh mc bng biu
DANH MC BNG BIU
Bng 1.1: Ch s phi kích thước ca vi Single dt t si bông và si len trng thái
cân bng [8], [11]
Bng 1.2: Ch s phi kích thước ca vi Rib 1x1 dt t si len trng thái cân bng [9]
Bng 1.3: Ch s phi kích thước ca vi Interlock 1x1 dt t si len trng thái cân
bng [10]
Bng 1.4: Độ co(%)
*
sau quá trình git và phơi dàn hướng dc ca vi Single [5]
Bng 1.5: Độ co(%)
*
sau quá trình git và sy hướng dc ca vi Single [5]
Bng 1.6: Giá tr ch s K
4
ca vi Single, Rib 1x1, Interlock 1x1 dt t si bông sau
năm chu trình git, làm khô [8]
Bng 1.7: Độ co dc ca vi Single, Rib 1x1, Interlock 1x1 dt t si bông sau năm
chu trình git, làm khô [8]
Bng 1.8: Độ co ngang ca vi Single, Rib 1x1, Interlock 1x1 dt t si bông sau năm
chu trình git, làm khô [8]
Bng 1.9: Thông s các mu vi Interlock 1x1 trong nghiên cu ca Kentaro Kawasaki
và Takayukiono [14]
Bng 1.10: Giá trđun vòng si thích hp cho mt s loi vi đan ngang [2]
B
ng 1.11: Giá tr h s tương quan mt độ trng thái cân bng ca mt s kiu đan
ngang [2]
Bng 2.1: Thông s ca nhóm vi S1
Bng 2.2: Thông s ca nhóm vi S2
Bng 2.3: Thông s ca nhóm vi R1
Bng 2.4: Thông s ca nhóm vi R2
Bng 3.1: Khong giá tr các ch s phi kích thước ca các nhóm vi sau chu trình git
và làm khô đầu tiên
Bng 3.2: S
n định ca nhóm vi S1 sau tng chu trình git và làm khô
Bng 3.3: S n định ca nhóm vi S2 sau tng chu trình git và làm khô
Lun văn Thc sĩ khoa hc
Đào Th Chinh Thùy Trường ĐH Bách Khoa Hà Ni
6 Danh mc bng biu
Bng 3.4: S n định ca nhóm vi R1 sau tng chu trình git và làm khô
Bng 3.5: S n định ca nhóm vi R2 sau tng chu trình git và làm khô
Bng 3.6: Khong giá tr các ch s phi kích thước ca các nhóm vi sau chu trình git
và làm khô th hai
Bng 3.7: Khi lượng g/m
2
vi ca nhóm S1 và S2 sau chu trình git và làm khô th
nht
Bng 3.8: Khi lượng g/m
2
vi ca nhóm S1 và S2 sau chu trình git và làm khô th
hai
Bng 3.9: Mc độ n định kích thước ca nhóm vi S1 qua các chu trình git và làm
khô trong quá trình s dng
Bng 3.10: Mc độ n định kích thước ca nhóm vi S2 qua các chu trình git và làm
khô trong quá trình s dng
Bng 3.11: Mc độ n định kích thước ca nhóm vi R1qua các chu trình git và làm
khô trong quá trình s dng
Bng 3.12: Mc độ n định kích thước ca nhóm v
i R2 qua các chu trình git và làm
khô trong quá trình s dng
Bng 3.13: H s tương quan mt độ ca nhóm S1 và S2 sau chu trình git và làm khô
th hai
Bng 3.14: H s tương quan mt độ ca nhóm R1 và R2 sau chu trình git và làm khô
th hai
Lun văn Thc sĩ khoa hc
Đào Th Chinh Thùy Trường ĐH Bách Khoa Hà Ni
7 Danh mc hình nh, đồ th, biu đồ
DANH MC HÌNH NH, ĐỒ TH, BIU ĐỒ
Hình 1.1: Hình v cu trúc mt loi vi dt kim
Hình 1.2: Cu trúc mt vòng si trong vi dt kim
Hình 1.3: Mt loi vi đan ngang
Hình 1.4: Mt loi vi đan dc
Hình 1.5: Mt trái vi Single
Hình 1.6: Mt phi vi Single
Hình 1.7: Hình v cu trúc vi Rib 1x1
Hình 1.8: Hình v cu trúc vi Interlock 1x1
Hình 1.9: Đồ th quan h gi
a s chu trình kéo giãn - ngh vi biến dng còn li trên
si [7]
Hình 1.10: Si b un và kéo căng ti giai đon thành vòng trong quá trình to vòng
Hình 1.11: Đường cong kéo giãn mt chu trình ca vi dt kim [9]
Hình 1.12: Đường cong biến dng ca vi dt kim khi chu kéo nhiu chu trình [1]
Hình 1.13: Đồ th quan h gia giá tr (cpi) và giá tr (rpi) vi giá tr (
1
R
l
) ca vi Rib
1x1 và vi Single sau xướt [19]
Hình 1.14: Góc nghiêng (
α
) ca cung platin ni hai vòng si trên hai mt vi Rib 1x1
Hình 1.15: Biu đồ giá tr độ co dc ca các loi vi sau sáu chế độ làm khô [15]
Hình 1.16: Biu đồ giá tr độ co ngang ca các loi vi sau sáu chế độ làm khô [15]
Hình 1.17: Đường cong ng sut - độ giãn ca vi Interlock 1x1 ng vi các giá tr
đun vòng si khác nhau [14]
Hình 2.1: Mô t cách ct mu thí nghim xác định s thay đổi kích thước vi trong quá
trình git và làm khô
Hình 3.1: Xu hướng biến thiên giá tr K
1
ca nhóm vi S1 qua các chu trình git và
làm khô
Lun văn Thc sĩ khoa hc
Đào Th Chinh Thùy Trường ĐH Bách Khoa Hà Ni
8 Danh mc hình nh, đồ th, biu đồ
Hình 3.2: Xu hướng biến thiên giá tr K
2
ca nhóm vi S1 qua các chu trình git và
làm khô
Hình 3.3: Xu hướng biến thiên giá tr K
3
ca nhóm vi S1 qua các chu trình git và
làm khô
Hình 3.4: Xu hướng biến thiên giá tr K
4
ca nhóm vi S1 qua các chu trình git và
làm khô
Hình 3.5: Xu hướng biến thiên giá tr K
1
ca nhóm vi S2 qua các chu trình git và
làm khô
Hình 3.6: Xu hướng biến thiên giá tr K
2
ca nhóm vi S2 qua các chu trình git và
làm khô
Hình 3.7: Xu hướng biến thiên giá tr K
3
ca nhóm vi S2 qua các chu trình git và
làm khô
Hình 3.8: Xu hướng biến thiên giá tr K
4
ca nhóm vi S2 qua các chu trình git và
làm khô
Hình 3.9: Xu hướng biến thiên giá tr K
1
ca nhóm vi R1 sau các chu trình git và
làm khô
Hình 3.10: Xu hướng biến thiên giá tr K
2
ca nhóm vi R1 sau các chu trình git và
làm khô
Hình 3.11: Xu hướng biến thiên giá tr K
3
ca nhóm vi R1sau các chu trình git và
làm khô
Hình 3.12: Xu hướng biến thiên giá tr K
4
ca nhóm vi R1 sau các chu trình git và
làm khô
Hình 3.13: Xu hướng biến thiên giá tr K
1
ca nhóm vi R2 sau các chu trình git và
làm khô
Hình 3.14: Xu hướng biến thiên giá tr K
2
ca nhóm vi R2 sau các chu trình git và
làm khô
Lun văn Thc sĩ khoa hc
Đào Th Chinh Thùy Trường ĐH Bách Khoa Hà Ni
9 Danh mc hình nh, đồ th, biu đồ
Hình 3.15: Xu hướng biến thiên giá tr K
3
ca nhóm vi R2 sau các chu trình git và
làm khô
Hình 3.16: Xu hướng biến thiên giá tr K
4
ca nhóm vi R2 sau các chu trình git và
làm khô
Hình 3.17: Mô hình không gian ca vòng si trong vi Single [12]
Hình 3.18: Biu đồ th hin mc độ n định kích thước ca nhóm vi S1 qua các chu
trình git và làm khô trong quá trình s dng theo mô đun vòng si
Hình 3.19: Biu đồ th hin mc độ n định kích thước ca nhóm vi S2 qua các chu
trình git và làm khô trong quá trình s dng theo mô đun vòng si
Hình 3.20: Biu đồ th hin mc độ n định kích thước ca nhóm vi R1 qua các chu
trình git và làm khô trong quá trình s dng theo mô đun vòng si
Hình 3.21: Biu đồ th hin mc độ n định kích thướcca nhóm vi R2 qua các chu
trình git và làm khô trong quá trình s dng theo mô đun vòng si
Lun văn Thc sĩ khoa hc
Đào Th Chinh Thùy Trường ĐH Bách Khoa Hà Ni
10 Phn m đầu
PHN M ĐẦU
Ngày nay, nhu cu v sn phm dt kim ngày càng ln. Tính ti năm 2006, mi
năm, trên 17 t tn sn phm dt kim được sn xut, chiếm khong mt phn ba tng
sn phm may mc trên toàn thế gii. Chng loi sn phm dt kim khá đa dng, gm:
qun áo mc ngoài, qun áo mc lót, qun áo th thao, khăn, mũ, găng tay, tt, v.v..
Vi và sn phm dt kim th hin nhiu ưu đim so vi các loi vt liu dt khác.
Trong đó, ni bt hơn c là tính co giãn, đàn hi, xp, mm và thoáng khí. Tuy nhiên,
bên cnh nhng ưu đim, vi và sn phm dt kim còn tn ti nhược đim ln là không
n định v kích thước. Nhiu sn phm b thay đổi kích thước và biến dng ch sau mt
thi gian s dng ngn.
Vit Nam, các sn phm dt kim đóng góp t trng đáng k trong tng sn
lượng hàng dt may c nước, đáp ng nhu cu ni địa cũng như nhu cu xut khu
ngày càng cao. Sn phm dt kim trong lĩnh vc may mc ch yếu là các mt hàng ct
may t vi d
t kim đan ngang, vic làm ch công ngh sn xut mt hàng nhm to ra
sn phm cht lượng cao và ít b biến dng, đặc bit là công ngh dt còn gp nhiu
khó khăn.
Đề tài “Nghiên cu nh hưởng ca các thông s công ngh dt ti độ n định
kích thước vi dt kim đan ngang” được tiến hành nhm kho sát nh hưởng ca các
thông s
công ngh ti độ n định kích thước vi đan ngang vi mong mun đóng góp
cơ s lý thuyết, giúp làm ch tt hơn quá trình thiết kế công ngh dt vi đan ngang
trong nước, góp phn to sn phm dt kim đan ngang cht lượng cao.
Nhng ni dung chính trong Lun văn bao gm:
Chương I: Tng quan
Chương này s gii thiu sơ lược v vi và s
n phm dt kim cũng như tng quan
tình hình nghiên cu v s n định kích thước ca vi đan ngang. Nhng nghiên cu
tng quan có đề cp đến nguyên nhân khiến vi không n định, gii thiu các ch s
Lun văn Thc sĩ khoa hc
Đào Th Chinh Thùy Trường ĐH Bách Khoa Hà Ni
11 Phn m đầu
phi kích thước ca vi và các thông s công nghnh hưởng ti s n định kích
thước ca vi đan ngang.
Chương II: Ni dung và phương pháp nghiên cu
Đối tượng nghiên cu ca Lun văn là hai loi vi Single và Rib 1x1 dt t si
bông. Các phương pháp nghiên cu đưc s dng trong Lun văn bao gm:
Phương pháp xác định s thay đổi kích thước vi sau quá trình git và làm khô.
Phương pháp kim
định s n định kích thước vi sau tng chu trình git và làm
khô.
Phương pháp xác định các ch s phi kích thước ca vi.
Phương pháp xác định chiu dài vòng si trong vi.
Phương pháp xác định độ dày vi.
Chương III: Kết qu nghiên cu và bàn lun
Trong chương này, các kết qu nghiên cu lý thuyết và thc nghim ca Lun
văn s được trình bày và được gii thích da trên cơ s khoa hc, đồ
ng thi bàn lun
và so sánh vi kết qu ca các công trình nghiên cu mà phn Tng quan đã đưa ra.
Lun văn Thc sĩ khoa hc
Đào Th Chinh Thùy Trường ĐH Bách Khoa Hà Ni
12 Chương I: Tng quan
CHƯƠNG I: TNG QUAN
1.1. Gii thiu sơ lược v vi và sn phm dt kim
1.1.1. Vi dt kim
Vi dt kim được to ra bng s liên kết các vòng si vi nhau theo mt quy lut
nht định.
Hình 1.1 - Hình v cu trúc mt loi vi dt kim
Vòng si là đơn v cu trúc nh nht ca vi dt kim.
1. Cung kim
2. Tr vòng
3. Cung platin (đon liên h)
Hình 1.2 - Cu trúc mt vòng si trong vi dt kim
Chiu dài vòng si l được tính theo công thc:
l = chiu dài cung kim + 2 ln chiu dài tr vòng + chiu dài cung platin
Hàng vòng là mt hàng các vòng si liên kết theo chiu ngang, được to ra bi
các kim k nhau trong cùng mt chu k to vòng.
Ct vòng là mt ct theo chiu dc các vòng si được lng vi nhau, thường do
cùng mt kim to ra qua các chu k to vòng liên tiếp.
Lun văn Thc sĩ khoa hc
Đào Th Chinh Thùy Trường ĐH Bách Khoa Hà Ni
13 Chương I: Tng quan
Rappo kiu dt là s hàng vòng ít nht (rappo dc, ký hiu R
d
) hoc s ct vòng ít
nht (rappo ngang, ký hiu R
n
) mà sau đó trt t sp xếp các phn t cơ bn ca kiu
dt được lp li.
Mt độ ngang là s ct vòng trên mt đơn v chiu dài tính theo chiu ngang ca
vi. Nếu đơn v chiu dài là 100mm, mt độ ngang thường được ký hiu là P
n
(ct
vòng/100mm); nếu đơn v chiu dài là 1 inch, mt độ ngang thường được ký hiu là
wpi (wales per inch - ct vòng/inch).
Mt độ dc là s hàng vòng trên mt đơn v chiu dài tính theo chiu dc ca vi.
Nếu đơn v chiu dài là 100mm, mt độ dc thường được ký hiu là P
d
(hàng
vòng/100mm); nếu đơn v chiu dài là 1 inch, mt độ dc thường được ký hiu là cpi
(courses per inch - hàng vòng/inch).
đun vòng si (ký hiu là σ) là t s gia chiu dài vòng si và đưng kính
si.
H s tương quan mt độ (ký hiu là C) là t s gia mt độ ngang và mt độ dc
ca vi.
Phân loi vi dt kim
Căn c vào phương pháp liên kết to vi, v
i dt kim được phân thành hai nhóm
ln:
- Vi dt kim đan ngang.
- Vi dt kim đan dc.