Trường Đại học Bách khoa Hà Nội/Viện đào tạo sau Đại học
1
TRANG PHỤ BÌA LUẬN VĂN
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
---------------------------------------
Họ và tên tác giả luận văn
VŨ THANH TÙNG
TÊN ĐỀ TÀI LUẬN VĂN
CHUYỂN GIAO TRONG MẠNG LTE (4G)
Chuyên ngành: Kĩ thuật Viễn thông
LUẬN VĂN THẠC SĨ KĨ THUẬT
KĨ THUẬT VIỄN THÔNG
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
1. TS. PHẠM DOÃN TĨNH
Hà Nội – Năm 2015
Trường Đại học Bách khoa Hà Nội/Viện đào tạo sau Đại học
2
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn Thạc Kỹ thuật y là do tôi nghiên cứu được thực hiện
dưới sự hướng dẫn của thầy TS. Phạm Doãn Tĩnh. Ngoài nội dung tự nghiên cứu tôi
tham khảo thêm nội dung từ các nguồn tài liệu cũng như các công trình nghiên cứu khoa
học khác được trích dẫn đầy đủ. Nếu vấn đề về sai phạm bản quyền, tôi xin hoàn toàn
chịu trách nhiệm trước Nhà trường.
Hà Nội, tháng 10 năm 2015
Học viên
Vũ Thanh Tùng
Trường Đại học Bách khoa Hà Nội/Viện đào tạo sau Đại học
3
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành được luận văn y em xin chân thành cảm ơn sâu sắc thầy giáo TS.Phạm
Doãn Tĩnh đã tận tình giúp đỡ em hoàn thành đúng tiến đđề ra, hoàn thành theo đề cương
đã được Viện Điện tử - Viễn thông phê duyệt.
Đồng thời em chân thành cảm ơn PGS.TS Nguyễn Việt Hương, các thầy/cô Viện
Điện tử - Viễn thông, các bạn đồng nghiệp đã giúp đỡ em tận tình, trao đổi tài liệu, trao
đổi kinh nghiệm, kĩ năng cho việc hoàn thành luận văn.
Hà Nội, tháng 10 năm 2015
Học viên
Vũ Thanh Tùng
Trường Đại học Bách khoa Hà Nội/Viện đào tạo sau Đại học
4
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
2G Second Generation
3G Third Generation
3GPP Third Generation Partnership Project
4G Fourth Generation
CoS Classify of Service
FDD Frequency Division Duplex
FDMA Frequency Division Multiple Access
GERAN GSM EDGE Radio Access Network
GPRS General Packet Radio Service
GSM Global System for Mobile
HARQ Hybrid Automatic Repeat Request
HSDPA High Speed Downlink Packet Access
HSPA High Speed Packet Access
HSS Home Subscriber Server
HSUPA High Speed Uplink Packet Access
IEEE Institute of Electrical and Electronics Engineer
IMS Internet Multimedia Subsystem
IMT-2000 International Mobile Telecommunication 2000
I-RAT Inter Radio Access Technology
I-SHO Inter-System Handover
KPI Key Performance Index
LTE Long Term Evolution
MAC Medium Access Control
MCH Multicast Channel
MCS Modulation and Coding Scheme
MIMO Multiple Input Multiple Output
MME Mobility Management Entity
MTU Maximum Transfer Unit
NACK Negative Acknowledgement
NAS Non-Access Stratum
NRT Non Real Time
OFDM Orthogonal Frequency Division Multiplexing
OFDMA Orthogonal Frequency Division Multiple Access
PAPR Peak to Average Power Ratio
PCEF Policy Control Enforcement
PCH Paging Channel
Trường Đại học Bách khoa Hà Nội/Viện đào tạo sau Đại học
5
PCI Physical Cell Identification
PCRF Policy & Charge Rules Function
PDCCH Physical Downlink Control Channel
PDCP Packet Data Convergence Protocol
PDU Payload Data Units
PLMN Public Land Mobile Network
PUCCH Physical Uplink Control Channel
QCI QoS Class Indicator
QoS Quality of Service
RAB Radio Access Bearer
RACH Random Access Channel
RLC Radio Link Control
RSCP Received Scrambling Code Power
RSRP Reference Signal Received Power
RT Real Time
SAE System Architecture Evolution
SC-FDMA Single Carrier - Frequency Division Multiple Access
TCP/IP Transport Control Protocol/Internet Protocol
TDMA Time Division Multiple Access
TM Transparent Mode
TTI Transmit Time Interval
TTL Time To Live
TTT Time to Trigger
UL-SCH Uplink Shared Channel
UM Unacknowledgement Mode
USIM Universal Subscriber Identity Module
UTRAN UMTS Terrestrial Radio Access Network
WCDMA Widthband Code Division Multiple Access
Trường Đại học Bách khoa Hà Nội/Viện đào tạo sau Đại học
6
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1.1
Tiến trình phát triển của mạng di động
Hình 1.2
Danh mục thiết bị LTE – các mục UE của Release 8 (LTE)
Hình 1.3
H.3. Sơ đồ vật lý tổng quan của mạng 3G
Hình 1.4
Chế độ R99_Cell-DCH
Hình 1.5
Chế độ R99_Cell-FACH
Hình 1.6
Các trạng thái của UE
Hình 1.7
Các trạng thái của LTE
Hình 1.8
Các dịch vụ 3G và các lớp QoS
Hình 1.9
Nguyên tắc cơ bản của R5
Hình 1.10
Các đặc điểm kĩ thuật của dịch vụ HSDPA
Hình 1.11
Nguyên tắc cơ bản của R6
Hình 1.12
Công nghệ MIMO và 16 QAM của dịch vụ HSPA+
Hình 1.13
Công nghệ MIMO và 64 QAM của dịch vụ HSPA+
Hình 1.14
Cơ chế thu/phát của mạng LTE
Hình 1.15
Cơ chế thu/phát của mạng LTE chú trọng tới mào đầu
Hình 1.16
Giới hạn khả năng công nghệ mạng di động thế hệ mới
Hình 1.17
Biểu đồ phát triển của băng thông
Hình 1.18
Sơ đồ vật lý của mạng LTE
Hình 1.19
Các phương pháp đa truy nhập
Hình 1.20
Truyền dẫn mạng LTE
Hình 1.21
Cấu trúc mạng cơ bản LTE
Hình 1.22
Topology của mạng LTE 1
Hình 1.23
Topology của mạng LTE 2
Hình 1.24
Mạng LTE Core (EPC)
Hình 1.25
Topology kết nối Roaming
Hình 1.26
Mặt bằng thuê bao (User Plane) của LTE
Hình 1.27
Chuối bản tin thiết lập kết nối
Hình 1.28
Các thủ tục thiếp lập RAB
Hình 1.29
Chuyển mạch từ Serving-Gateway mới tới PDN-Gateway
Hình 1.30
Cấp phát QoS và TFT từ PDN-Gateway tới Serving-Gateway
Hình 1.31
Lọc gói cho các dịch vụ mang và ánh xạ giữa LTE-Uu và S1-U
Hình 1.32
Thiết lập dịch vụ mang từ mạng (IMS)
Hình 1.33
Các dịch vụ mang của giao diện LTE-Uu và S1-U
Hình 1.34
Thông tin về QCI
Hình 1.35
Mặt bằng người sử dụng
Hình 1.36
HSS
Trường Đại học Bách khoa Hà Nội/Viện đào tạo sau Đại học
7
Hình 1.37
PDN-Gateway
Hình 1.38
PDN-Gateway kết nối với mạng không tuân theo 3GPP
Hình 1.39
Các giao thức NAS giữa UE và MME
Hình 1.40
Nguyên tắc dùng chung MME
Hình 1.41
Nguyên lý chia sẻ mạng core
Hình 1.42
Chức năng của UE (User Plane)
Hình 1.43
Chức năng của eNodeB (User Plane)
Hình 1.44
Giao thức mạng TCP/IP
Hình 1.45
Giao thức TCP
Hình 1.46
Mô hình tham chiếu OSI
Hình 1.47
Sơ đồ vật lý kết nối với FTP Server
Hình 1.48
Giao thức lớp ứng dụng mô hình TCP/IP
Hình 1.49
Thông tin của giao thức UDP 1
Hình 1.50
Thông tin của giao thức UDP 2
Hình 1.51
Giao thức Ping 1
Hình 1.52
Giao thức Ping 2
Hình 1.53
Giao thức Ping không thành công
Hình 1.54
Kết quả test Latency (RTT) của mạng LTE
Hình 1.55
Liên kết các mạng TCP/IP
Hình 1.56
Giao thức IP
Hình 1.57
MTU của mạng TCP/IP
Hình 1.58
Sự phân mảnh trong mạng TCP/IP
Hình 1.59
Time to Live (TTL)
Hình 1.60
Địa chỉ IP v4
Hình 1.61
Địa chỉ IP số thập phân
Hình 1.62
Phân lớp địa chỉ IP
Hình 1.63
Các địa chỉ IP đặc biệt
Hình 1.64
Mạng IP
Hình 1.65
Giao thức IPv6
Hình 1.66
Cấu trúc của địa chỉ IPv6
Hình 1.67
Giao thức IPv4
Hình 1.68
Type of Service
Hình 1.69
Differentiated Services
Hình 1.70
So sánh giao thức IPv4 và IPv6
Hình 1.71
DSCP ECN
Hình 1.72
Phân loại và đánh dấu gói tin
Hình 1.73
Các dịch vụ khác nhau (DiffServ)
Hình 1.74
Expedite Forwarding PHB
Trường Đại học Bách khoa Hà Nội/Viện đào tạo sau Đại học
8
Hình 1.75
Best Effort
Hình 1.76
Weight Fair Queueing
Hình 1.77
Các phương thức đa truy nhập OFDM và OFDMA
Hình 1.78
Các kĩ thuật Antenna tiên tiến (MIMO)
Hình 1.79
SDMA
Hình 1.80
Phân tập trễ theo chu trình
Hình 1.81
FDD
Hình 1.82
TDD
Hình 1.83
Các Subframe đặc biệt trong chế độ TDD
Hình 1.84
Ấn định các subframe trong LTE TDD
Hình 1.85
Các độ rộng băng thông sóng mang
Hình 1.86
Các band E-UTRA và độ rộng băng thông của kênh
Hình 1.87
Cấu trúc khe và các nguồn tài nguyên vật lý
Hình 1.88
Số lượng của các RB trong băng thông truyền
Hình 1.89
Thành phần nguồn (RE)
Hình 1.90
Đa đường truyền kết hợp
Hình 1.91
OFDMA cho đường xuống
Hình 1.92
SC-FDMA cho đường lên
Hình 2.1
Các trạng thái của LTE_UE
Hình 2.2
LTE HO tới mạng 2G và 3G
Hình 2.3
UE bật nguồn
Hình 2.4
Quản lý di động EPS
Hình 2.5
Cập nhật vùng định v
Hình 2.6
Các bản tin của thủ tục TAU
Hình 2.7
IMSI và S-TMSI
Hình 2.8
Thủ tục yêu cầu RRC Connection
Hình 2.9
Thiết lập SAE dành riêng
Hình 2.10
Thiết lập RRC Connected khi có bản tin tìm gọi
Hình 2.11
Cấu trúc kênh sử dụng trong chế RRC Idle (Idle mode)
Hình 2.12
Trạng thái cell và lớp truy nhập
Hình 2.13
Các tín hiệu tham chiếu của RSRP
Hình 2.14
Kênh P-SCH và S-SCH
Hình 2.15
Chu trình của UE từ lúc bật máy đến RRC Idle
Hình 2.16
Thủ tục và tiêu chuẩn tính của Cell Reselection
Hình 2.17
Nguyên lý của Cell Reselection
Hình 2.18
Các trạng thái E-UTRA và các thủ tục di động inter-RAT
Hình 2.19
Thủ tục kích hoạt HO
Hình 2.20
Báo hiệu intra-LTE HO, inter-eNodeB
Trường Đại học Bách khoa Hà Nội/Viện đào tạo sau Đại học
9
Hình 2.21
Cấu trúc roaming cho mạng truy nhập intra-3GPP
Hình 2.22
Inter-RAT HO từ E-UTRAN tới UTRAN, giai đoạn chuẩn bị
Hình 2.23
Inter-RAT HO từ E-UTRAN tới UTRAN, giai đoạn thực hiện
Hình 2.24
Thuật toán quyết định chuyển giao cứng
Hình 2.25
OptimizeRatio của thuật toán chuyển giao cứng
Hình 2.26
OptimizeRatio của thuật toán chuyển giao tích hợp
Hình 2.27
OptimizeRatio của thuật toán chuyển giao có sự ràng buộc RSRP trung bình
Hình 2.28
Số cuộc chuyển giao trung bình của UE bình trong một đơn vị thời gian
Hình 3.1
Tỷ lệ sử dụng smartphone ở một số quốc gia
Hình 3.2
Sản lượng bán ra và thị phần của 05 thương hiệu Tablet hàng đầu ở VN
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1
Các bối cảnh di động của UE
Bảng 2.2
Báo cáo đo kích hoạt sự kiện cho E-UTRA và inter-RAT
Bảng 2.3
Các tham số đánh giá thuật toán quyết định HO
Bảng 2.4
Đánh giá thuật toán quyết định chuyển giao cứng
Bảng 2.5
Đánh giá thuật toán quyết định chuyển giao tích hợp
Bảng 2.6
Đánh giá thuật toán quyết định chuyển giao có sự ràng buộc RSRP trung bình
Bảng 2.7
Tổng hợp kết quả đánh giá thuật toán quyết định HO
Trường Đại học Bách khoa Hà Nội/Viện đào tạo sau Đại học
10
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA LUẬN VĂN ....................................................................................................................... 1
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................................................. 2
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................................................... 3
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................................................................ 4
DANH MỤC CÁC HÌNH V ........................................................................................................................... 6
DANH MỤC CÁC BẢNG ....................................................................................................................................... 9
MỤC LỤC....................................................................................................................................................... 10
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................................................. 12
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CÔNG NGHỆ VÀ CÁC ĐẶC ĐIỂM KĨ THUẬT CỦA MẠNG LTE (4G) ...... 14
1.1. Gii thiu v mng LTE: .................................................................................................................... 14
1.2. Cấu trúc mạng LTE: ......................................................................................................................... 31
1.3. Tổng quan về mạng IP Core: ............................................................................................................ 50
1.4. Giao din vô tuyến cơ bn ca mng LTE: ........................................................................................ 77
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG THỨC CHUYỂN GIAO TRONG MNG LTE (4G) .................................................. 91
2.1. Các bối cảnh di động của thuê bao: ................................................................................................. 91
2.2. Qun lý sự di đng thuê bao trong trạng thái RRC Idle: ................................................................. 93
2.2.1. Các trng thái ca UE: .............................................................................................................. 93
2.2.2. UE bật nguồn (UE Power-up): ................................................................................................. 94
2.2.3. Các chế độ chức năng của LTE – MME: ................................................................................. 97
2.2.4. Các trạng thái RRC của mạng LTE (RRC States): .................................................................. 99
2.2.5. Công sut thu tín hiu tham chiếu (Reference Signal Received Power _RSRP): .................... 103
2.2.6. Thtc Cell Reselection: ........................................................................................................ 105
2.3. Quản lý sự di động thuê bao trong trạng thái RRC Connected (Handover): ................................ 107
2.3.1. Khái niệm và mục đích của HO:.............................................................................................. 107
2.3.2. Các nền tảng cho HO ............................................................................................................. 108
2.3.3. Chuyển giao Intra-LTE: ......................................................................................................... 109
2.3.4. Inter-RAT LTE Handover: ..................................................................................................... 113
2.3.5. Các KPI cơ bản để đánh giá chất lượng của HO trong LTE: .................................................... 120
2.3.6. Thuật toán quyết định HO: ..................................................................................................... 121
Trường Đại học Bách khoa Hà Nội/Viện đào tạo sau Đại học
11
CHƯƠNG 3: TƯƠNG LAI S DNG CÔNG NGH LTE TRÊN TH GII VÀ NG DNG CÔNG NGH LTE
VIT NAM ....................................................................................................................................................... 131
3.1. Tương lai s dng công ngh LTE trên thế gii: ............................................................................. 131
3.1.1. Tương lai phát trin công ngh LTE ca các nhà mng trên thế gii: ..................................... 131
3.1.2. Xu hướng phát triển thiết bị LTE: .......................................................................................... 132
3.1.3. Xu hướng phát triển thiết bị đầu cuối thông minh: ................................................................ 133
3.2. Tương lai ứng dụng công nghệ LTE ở Việt Nam: ......................................................................... 134
3.2.1. Đánh giá v trin vng s dng thiết b di đng cm tay Vit Nam: ................................... 134
3.2.2. Thc trng công ngh LTE ti Vit Nam: ................................................................................. 137
KẾT LUẬN ................................................................................................................................................... 141
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................................................. 143
Trường Đại học Bách khoa Hà Nội/Viện đào tạo sau Đại học
12
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong những m đầu thế kỉ thứ XXI, cùng với sự phát triển như bão của số ợng
thuê bao di động cũng sự phát triển không ngừng các nhu cầu đỏi hỏi về chất ợng dịch
vụ tốc độ sử dụng dịch vụ ngày ng cao hơn, thuê bao thể sử dụng nhiều ứng dụng
tốt trên nền tảng thiết bị di động thông minh (smartphone). Nhu cầu đòi hỏi đó là tất yếu khi
trình độ tri thức của con người ngày càng phát triển, xã hội ngày một tiến bộ, kinh tế tri thức
với nền tảng hạ tầng công nghệ thông tin tiên tiến đã đi sâu vào cuộc sống hội. Do đó,
mạng điện thoại di động thế hthứ 4 (4G) ra đời tất yếu để đáp ứng được những nhu cầu
bức thiết của đời sống hội, của thuê bao. Đó cũng sự phát triển theo trình tự logic tất
yếu từ mạng di động thế hệ thứ nhất (1G) tới mạng di động thế hệ thứ 2 (2G), mạng di động
thệ hệ thứ 3 (3G) mạng di động thế hệ thứ 4 (4G). Mạng di động 4G sự kế thừa những
ưu điểm ợt trội của các mạng di động thế hệ trước bổ sung cho mình những ưu điểm
tốt hơn để đáp ứng được đòi hỏi của xã hội thuê bao trong xu thế toàn cầu hóa kết nỗi
thông tin nhanh ở khắp mọi nơi trên thế giới.
Một số ưu điểm của mạng thế hệ 4G đó băng thông rộng hơn hiệu quả sử dụng
băng thông tốt hơn, chất lượng dịch vụ tốt và vùng phủ rộng, tốc độ truyền dữ liệu cao và ổn
định thể truyền dữ liệu cho các dịch vụ đòi hỏi độ nét cao, tích hợp các thiết bị nhiều
phân lớp khác nhau trên nền tảng công nghệ chuyển mạch gói IP. Vận hành dễ dàng và triển
khai mạng lưới nhanh, hiệu quả, tiết kiệm chi phí. Qua phân tích trên ta thể thấy rằng
thế hệ 4G phù hợp với xu thế phát triển của mạng di động tại Việt Nam, điều đó cũng thôi
thúc các nhà vận hành mạng nghiên cứu công nghệ, làm chủ công nghệ và sớm đưa mạng di
động thế hệ 4G vào phục vụ người sử dụng trong tương lai.
2. Lịch sử nghiên cứu
Lịch sử hình thành nghiên cứu mạng LTE (4G) dựa vào các kiến thức đã nghiên cứu
từ thế hệ mạng 2G, mạng 3G, các kiến thức thực tế, kinh nghiệm làm việc, năng công
việc để kế thừa và tiếp tục nghiên cứu hoàn thiện mạng 4G.
Từ xu thế phát triển tất yếu của công nghệ mạng di động dẫn tới sự thôi thúc việc m
chủ cộng nghệ, cập nhật những kiến thức mới để phục vụ cho việc quy hoạch, thiết kế vận
hành, triển khai, giám sát và tối ưu hóa mạng di động LTE trong tương lai.
3. Mục đích nghiên cứu, đối tượng, phạm vi nghiên cứu
Trường Đại học Bách khoa Hà Nội/Viện đào tạo sau Đại học
13
Từ các lập luận trên, thì nhiệm vụ của luận văn tốt nghiệp sẽ phân tích rõ các đặc điểm
thuật, các ưu điểm của mạng 4G, các thuật toán quan trọng, đồ cấu trúc, chức năng
thiết bị, chế tổ chức kênh truyền qua giao diện tuyến chế cấp phát kênh… Đặc
biệt sẽ tìm hiểu rõ về thuật toán quan trọng của mạng di động thế hệ 4G là thuật toán chuyển
giao (HO) để giúp bản thân em và các bạn đọc có sự hiểu biết sâu về mạng di động 4G.
Phạm vi nghiên cứu là các tài liệu theo tiêu chuẩn 3GPP, các bài thuyết trình của các học
giả nổi tiếng, các quy trình hướng dẫn vận hành của các nhà mạng đã kinh nghiệm
khai thác mạng LTE.
4. Các luận điểm cơ bản và đóng góp mới
Để giải quyết được các vấn đề nêu trên thì em cấu trúc luận văn thành 03 phần, cụ thể:
Chương 1: Giới thiệu công nghệ và đặc điểm kĩ thuật của mạng LTE (4G).
Chương 2: Phương thức chuyển giao trong mạng LTE (4G).
Chương 3: Tương lai sử dụng công nghệ LTE trên thế giới ứng dụng công nghệ
LTE ở Việt Nam.
Luận văn cũng giúp em phân tích sâu hơn về thuật toán HO các thống số quan trọng của
nó, giúp cho các bạn đọc thhiểu sử dụng tốt thuật toán HO trong quá trình khai thác
và tối ưu mạng LTE. Luận văn cũng cấp được các luận cứ của bản thân để thấy rõ được tính
cấp thiết triển khai mạng LTE tại Việt Nam trong tương lại gần. luận văn cũng đưa ra
các bước triển khai cơ bản mạng LTE bạn đọc có thể tham khảo (chương 2, chương 3).
5. Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu các tài liệu từ sách báo, giáo trình, hướng dẫn, luận văn tốt nghiệp, bài
thuyết trình của các học giả nổi tiếng để được thuyết bản nhằm làm các vấn đề
của đề tài.
Nghiên cứu các tài liệu theo tiêu chuẩn 3GPP từ các kinh nghiệm về việc triển khai
mạng di động thế hệ 2G, 3G để làm rõ các vấn để lý thuyết phù hợp với thực tế.
Phương pháp luận kết hợp thuyết đi kèm với hình vẽ để bạn đọc thể hiểu một cách
dễ dàng hơn về các vấn đề đưa ra trong luận văn.
Trường Đại học Bách khoa Hà Nội/Viện đào tạo sau Đại học
14
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CÔNG NGHỆ VÀ CÁC ĐẶC ĐIỂM KĨ THUẬT
CỦA MẠNG LTE (4G)
Chương này đưa ra một cách nhìn xuyên suốt về sự hình thành phát triển của 3GPP
Long Term Evolution như công nghệ mạng di động thế hệ thứ 4 (4G) giải thích các
khái niệm chính được sử dụng trong mạng LTE. Do độ dài của luận văn giới hạn n
chương này chỉ cung cấp ngắn gọn các mục về tiến trình phát triển của LTE và các đặc điểm
kĩ thuật chính của nó, tập trung vào các mục liên quan đến HO. tả chi tiết hơn của mạng
LTE được đưa ra theo tài liệu [3].
Nội dung của chương y bao gồm: Phần 1 giới thiệu về mạng LTE tiến trình hình
thành phát triển của nó. Sau đó phần 2 giới thiệu cấu trúc mạng LTE, đvật lý, các
node mạng để hiểu hơn về các phần tử mạng sẽ tham gia vào quá trình HO. Phần 3 giới
thiệu về mạng IP core nơi sẽ quyết định việc HO. Phần 4 giới thiệu về giao diện vô tuyến cơ
bản của mạng LTE với các kênh vô tuyến tham gia vào quá trình HO.
1.1. Gii thiu v mng LTE:
1.1.1. Tiến trình phát trin ca mng di đng:
Hình 1.1. Tiến trình phát triển của mạng di động [3]
Nhìn đồ ta thấy mạng di động phát triển theo trình tự từ thế hệ 2G 2.5G 3G
Evolved 3G. Sự phát triển của mạng di động tương ng với sự phát triển của tốc độ truyền
dữ liệu và tích hợp nhiều dịch vụ trên nền tảng mạng di động.
Trường Đại học Bách khoa Hà Nội/Viện đào tạo sau Đại học
15
Các Release (phiên bản) 3GPP tương ứng của mạng di động là:
R99, R4 cho mạng 3G phase 1.
R5, R6 cho mạng Evolved 3G-HSDPA và HSUPA.
R7 cho mạng 3G-HSPA+.
R8 cho mạng 4G-LTE.
1.1.2. Phiên bản R99:
Mạng UMTS/WCDMA được phát minh ban đầu như một hệ thống dựa trên chuyển
mạch kênh và không phù hợp tốt với lưu lượng dữ liệu dựa trên gói IP. Khi hệ thống UMTS
được phát hành triển khai, sự cần thiết cho khả năng dữ liệu gói tốt hơn trở lên ràng,
đặc biệt với xu hướng tăng nhanh chóng theo hướng dịch vụ dữ liệu gói kiểu Internet nó
sự bùng nổ cụ thể trong thực tế. Mạng y hỗ trợ chế Cell-DCH tốc đđiển hình
384kbps.
Release 5: Phiên bản này bao gồm phần mạng lõi của dịch vụ HSDPA. cung cấp sự
hỗ trợ gói dữ liệu đường xuống, giảm trễ, tốc độ dữ liệu thô đạt 14 Mbps (bao gồm tải trọng,
các giao thức, hiệu chỉnh lỗi…) và giữ việc ng dung lượng toàn bộ nhiều hơn khoảng ba
lần so với tiêu chuẩn 3GPP UMTS Release 99.
Release 6: Phiên bản y bao gồm mạng lõi của HSUPA. cung cấp sự hỗ trợ gói dữ
liệu đường lên, giảm trễ, cải thiện tốc độ đường lên. Tốc độ đường lên thô đạt 5.76 Mbps
giữ việc tăng dung lượng nhiều hơn khoảng hai lần so với tiêu chuẩn 3GPP UMTS Release
99. Cũng trong phiên bản y dịch vụ Multimedia Broadcast Multicast Services (các dịch
vụ quảng đa phương tiện), cung cấp scải thiện các dịch vquảng như Mobile
TV.
Release 7: Phiên bản này của tiêu chuẩn 3GPP bao gồm sự vận nh tính năng MIMO
đường xuống cũng như hỗ trợ điều chế trật tự cao hơn lên tới 64 QAM đường n 16
QAM đường xuống. Tuy nhiên, chỉ cho phép sử dụng hoặc MIMO hoặc điều chế trật
tự cao hơn. Phiên bản này cũng giới thiệu c sự tiến bcủa giao thức để cho phép hỗ trợ
Continuous Packet Connectivity (kết nối gói liên tục).
Release 8: Phiên bản y của tiêu chuẩn 3GPP định vận hạnh hai sóng mang (dual
carrier) cũng như cho phép vận hành đồng thời các đồ điều chế trật cao MIMO.
Thêm vào đó, tiềm năng được cải thiện để giữ trong lộ trình với yêu cầu nhiều các ứng
dụng mới được sử dụng.
Trường Đại học Bách khoa Hà Nội/Viện đào tạo sau Đại học
16
Hình 1.2. Bảng thiết bị LTE – các mục UE của Release 8 (LTE)
1.1.3. UTRAN:
Hình 1.3. Sơ đồ vật lý tổng quan của mạng 3G [2]
Trong mạng UMTS, phân mạng UTRAN đươc tạo bởi các RNC, các Node B và các giao
diện định rõ. Một RNC trong mạng UMTS (3G) tương đương với BSC trong mạng GSM
(2G), nhưng RNC nhiều chức năng hơn. Một trong số những skhác biệt chính giữa
mạng UMTS GSM mạng UMTS giao diện Iur để giao tác kết nối các RNC. Giao