BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
ĐỖ NGỌC TÚ
NGHIÊN CỨU CHẾ TẠO VÀ TÍNH CHẤT LỚP PHỦ CACBON
GIỐNG KIM CƯƠNG DLC TRÊN NỀN THÉP KHÔNG GỈ 316L
ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG TRONG Y SINH
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT VẬT LIỆU
Hà Nội - 2024
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
ĐỖ NGỌC TÚ
NGHIÊN CỨU CHẾ TẠO VÀ TÍNH CHẤT LỚP PHỦ CACBON
GIỐNG KIM CƯƠNG DLC TRÊN NỀN THÉP KHÔNG GỈ 316L
ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG TRONG Y SINH
Ngành: Kỹ thuật vật liệu
Mã số: 9520309
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT VẬT LIỆU
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. Đinh Văn Hải
GS.TS. Nguyễn Trọng Giảng
Hà Nội - 2024
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các kết quả nghiên
cứu được trình bày trong luận án là trung thực chưa từng được công bố trong bất
kì công trình khoa học nào khác. Những số liệu, bảng biểu, hình vẽ xuất phát từ các
nguồn tài liệu khác đã được nghiên cứu sinh trích dẫn một cách đầy đủ, đồng thời ghi
rõ ràng về nguồn gốc theo quy định.
.
Hà Nội, ngày .... tháng .... năm 2024
Tập thể hướng dẫn
Nghiên cứu sinh
PGS.TS Đinh Văn Hải
GS.TS Nguyễn Trọng Giảng
Đỗ Ngọc Tú
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
TL.GIÁM ĐỐC
TRƯỞNG BAN ĐÀO TẠO
ii
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên với lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin gửi lời cảm ơn tới tập thể các thầy hướng
dẫn PGS.TS Đinh Văn Hải và GS.TS Nguyễn Trọng Giảng bởi những chỉ dẫn quý báu
về định hướng nghiên cứu cũng như phương pháp luận những trợ giúp để tôi hoàn
thành luận án này.
Tôi bày tỏ lời cảm ơn Đại học Bách khoa Nội đã tạo điều kiện học tập, nghiên
cứu và những giúp đỡ đối với tôi trong quá trình làm luận án.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các thầy, trong Khoa Kỹ thuật vật liệu -
Trường Vật liệu đã chia sẻ kinh nghiệm khoa học và những hướng dẫn bổ ích trong thời
gian tôi làm nghiên cứu tại Đại học Bách khoa Hà Nội.
Tôi xin gửi lời cảm ơn tới Lãnh đạo các đồng nghiệp Trường khí - Ô tô, Trường
Đại học Công nghiệp Hà Nội đã tạo điều kiện, trợ giúp và động viên tôi hoàn thành luận
án.
Tôi gửi lời cảm ơn chân thành tới PGS.TS Văn Lịch nhóm nghiên cứu đã hỗ
trợ tôi thực hiện các kỹ thuật mô phỏng trên máy tính của LAB.
Tôi xin dành tình cảm đặc biệt đến gia đình, người thân của i - những người luôn
bên cạnh và tiếp sức để tôi hoàn thành luận án.
Tác giả luận án
Đỗ Ngọc Tú
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. ii
MỤC LỤC ..................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT ....................................................vi
DANH MỤC CÁC BẢNG .......................................................................................... viii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ ........................................................................ix
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1
Chương 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO
MÀNG CACBON GIỐNG KIM CƯƠNG ..................................................................... 4
1.1. Màng cacbon giống kim cương ................................................................................ 4
1.2. Phương pháp chế tạo .............................................................................................. 10
1.2.1. Lắng đọng hơi hóa học bằng plasma ............................................................. 10
1.2.2. Lắng đọng chùm ion ...................................................................................... 11
1.2.3. Hồ quang catôt ............................................................................................... 12
1.2.4. Bốc bay bằng xung laze ................................................................................. 13
1.2.5. Phún xạ ........................................................................................................... 14
1.3. Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước ............................................................ 15
1.3.1. Nghiên cứu trong nước .................................................................................. 15
1.3.2. Nghiên cứu trên thế giới ................................................................................ 16
Kết luận chương 1 ......................................................................................................... 18
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT .............................................................................. 20
2.1. Phương pháp mô phỏng động lực học phân tử ....................................................... 20
2.1.1. Động lực học cổ điển trong bài toán MD ...................................................... 20
2.1.2. Cơ học thống kê ............................................................................................. 21
2.1.3. Thế năng tương tác......................................................................................... 23
2.1.4. Thuật toán xác định quỹ đạo của các nguyên tử trong mô phỏng MD .......... 28
2.1.5. Điều kiện biên tuần hoàn ............................................................................... 28
iv
2.2. Kỹ thuật phún xạ .................................................................................................... 30
2.2.1. Cơ sở vật lý quá trình phún xạ ....................................................................... 30
2.2.2. Phún xạ sử dụng nguồn điện áp một chiều .................................................... 33
2.2.3. Các thông số ảnh hưởng tới tốc độ lắng đọng tạo màng ................................ 35
2.3. Phương pháp đo lường và phân tích màng DLC .................................................... 36
2.3.1. Phương pháp nhiễu xạ tia X ........................................................................... 36
2.3.2. Phổ Raman ..................................................................................................... 36
2.3.3. Phương pháp hiển vi điện tử quét .................................................................. 36
2.3.4. Phương pháp hiển vi lực nguyên tử ............................................................... 38
2.3.5. Phương pháp thử độ cứng .............................................................................. 39
2.3.6. Phương pháp kiểm tra độ m dính của màng với nền ................................. 39
2.3.7. Phương pháp điện hóa đánh giá tính chất ăn mòn ......................................... 40
2.3.8. Phương pháp đánh giá tính tương thích sinh học .......................................... 41
Kết luận chương 2 ......................................................................................................... 42
CHƯƠNG 3. PHỎNG QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN MÀNG
CACBON GIỐNG KIM CƯƠNG TRÊN ĐẾ THÉP KHÔNG GỈ AISI 316L ............ 43
3.1. Đặt vấn đề ............................................................................................................... 43
3.2. Phương pháp mô phỏng .......................................................................................... 44
3.2.1. Xây dựng đế AISI 316L ................................................................................. 44
3.2.2. Xác định vận tốc của các nguyên tử cacbon .................................................. 46
3.2.3. Vị trí ban đầu của nguyên tử cacbon trong giai đoạn tạo màng .................... 47
3.2.4. Mô hình mô phỏng ......................................................................................... 48
3.3. Điều kiện mô phỏng ............................................................................................... 51
3.3.1. Hàm thế .......................................................................................................... 51
3.3.2. Thiết lập điều kiện cân bằng nhiệt ................................................................. 56
3.4. Kết quả và thảo luận ............................................................................................... 57
3.4.1. Đánh giá sự ảnh hưởng của điện áp phân cực trên đế ................................... 57
3.4.3. Đánh giá ảnh hưởng của áp suất phún xạ ...................................................... 65
Kết luận chương 3 ......................................................................................................... 69
v
Chương 4. THỰC NGHIỆM KẾT QUẢ ................................................................ 70
4.1. Chế tạo lớp phủ DLC lên thép 316L bằng phương pháp phún x.......................... 70
4.1.1. Quy trình tạo lớp phủ DLC trên nền thép AISI 316L .................................... 70
4.1.2. Chế độ thực nghiệm ....................................................................................... 71
4.2. Vật liệu và thiết bị .................................................................................................. 71
4.2.1. Vật liệu ........................................................................................................... 71
4.2.2. Thiết bị tạo màng DLC .................................................................................. 72
4.2.3. Thiết bị đánh giá tính chất cơ lý .................................................................... 73
4.2.4. Thiết bị đánh giá tính chất sinh hóa ............................................................... 76
4.3. Ảnh hưởng của áp suất phún xạ ............................................................................. 77
4.3.1. Phổ raman của các mẫu thép AISI 316L phủ DLC ....................................... 77
4.3.2. Nhám bề mặt .................................................................................................. 78
4.3.3. Độ cứng mẫu phủ ........................................................................................... 79
4.3.4. Đánh giá khả năng bám dính của màng với nền ............................................ 80
4.4. Ảnh hưởng của công suất phún xạ ......................................................................... 81
4.4.1. Đặc điểm cấu trúc màng qua phân tích Raman ............................................. 81
4.4.2. Sự ảnh hưởng của công suất phún xạ tới chiều dày lớp phủ ......................... 82
4.5. Đánh giá khả năng chống ăn mòn của DLC khi phủ lên thép AISI 316L ............. 84
4.6. Đánh giá tương thích sinh học của màng ............................................................... 86
4.6.1. Giá trị pH của SBF sau khi ngâm các mẫu DLC-316L theo thời gian .......... 86
4.6.2. Đặc trưng của bề mặt mẫu phủ ngâm trong dung dịch SBF .......................... 89
Kết luận chương 4 ......................................................................................................... 90
KT LUN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................................... 91
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA LUN ÁN ........................ 92
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 93
vi
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
a-C
Hydrogen free amorphous carbon film
Màng cacbon vô định hình
không chứa hydro
a-C:H
Hydrogenated amorphous carbon film
Màng cacbon vô định hình có
chứa hydro
a-C:H:Me
Metal-doped amorphous carbon with
hydrogen
Màng cacbon vô định hình chứa
hydro và cấy kim loại
a-C:Me
Metal-doped hydrogen-free
amorphous carbon film
Màng cacbon vô định hình cấy
kim loại, không chứa hydro
AFM
Atomic Force Microscope
Hiển vi lực nguyên tử
Atomsk
Atom, Molecule, Material Software Kit
Chương trình xây dựngtạo
tệp dữ liệu cho các mô phỏng
quy mô nguyên tử
CVD
Chemical Vapor Deposition
Lắng đọng pha hơi hóa học
DLC
Diamond-Like Carbon
Màng cacbon giống kim cương
DLC-316L
Diamond-Like Carbon film on 316l
stainless steel substrate
Màng DLC phủ trên đế thép
316L
EAM
Embedded Atom Method potential
Thế năng theo mô hình nhúng
nguyên tử
FCVA
Filtered cathodic vacuum arc
Hồ quang chân không catôt
chọn lọc
IBD
Ion beam deposition
Lắng đọng chùm ion
IR
Infrared
Hồng ngoại
LAMMPS
Large-scale Atomic/Molecular
Massively Parallel Simulator
Chương trình mô phỏng động
lực học phân tử
MC
Monte Carlo Simulation
Mô phỏng Monte Carlo
MD
Molecular Dynamic Simulation
phỏng động lực học phân tử
MEMS
Microelectromechanical Systems
Hệ thống vi cơ điện tử
MSIB
Mass selected ion beam
Kỹ thuật chùm ion chọn lọc
OVITO
The Open Visualization Tool
Phần mềm hiển thị và phân tích
dữ liệu đầu ra trong mô phỏng
động lực học phân tử
PLC
Polymer-Like Carbon
Màng cacbon giống polyme
PLD
Pulsed laser deposition
Lắng đọng laze xung
vii
RDF
Radial Distribution Function
Hàm phân bố xuyên tâm
RF-PECVD
Radio Frequency - Plasma Enhanced
Chemical Vapor Deposition
Lắng đọng pha hơi hóa học
được tăng cường bởi plasma tần
số vô tuyến
RMS
Root Mean Square
Giá trị trung bình bình phương
SBF
Simulated Body Fluid
Dung dịch mô phỏng dịch thể
người
SEM
Scanning Electron Microscope
Hiển vi điện tử quét
sp
2
sp
2
hybridization
Lai hóa sp
2
sp
3
sp
3
hybridization
Lai hóa sp
3
ta-C
Tetrahedrally bound hydrogen-free
amorphous carbon film
Màng cacbon vô định hình liên
kết tứ diện có chứa hydro
UBM
Unbalanced magnetron sputtering
Kỹ thuật phún xạ từ trường
không cân bằng
XRD
X-ray Diffraction
Nhiễu xạ tia X
viii
DANH MỤC C BẢNG
Bảng 2.1. Thành phần dung dịch SBF .......................................................................... 42
Bảng 3.1. Thành phần hóa học của thép AISI 316L ..................................................... 44
Bảng 3.2. Số lượng các nguyên tử chính có trong đế 316L .......................................... 45
Bảng 3.3. Số lượng các nguyên tử Fe, Cr và Ni có trong đế 316L ............................... 45
Bảng 3.4. Động năng của nguyên tử cacbon tính toán theo điều kiện áp suất phún xạ 50
Bảng 3.5. Các tham số của hàm thế năng Tersoff sử dụng cho tương tác C-C ........... 52
Bảng 3.6. Các tham số thế năng Tersoff/ZBL sử dụng cho tương tác Fe-C ................ 52
Bảng 3.7. Các thông số hàm thế sử dụng cho tương tác giữa Cr và C ......................... 55
Bảng 3.8. Các thông số bậc 1 của hàm thế năng EAM . ............................................... 55
Bảng 3.9. Các thông số bậc 2 của hàm thế năng EAM . ............................................... 56
Bảng 4.1. Chế độ áp suất sử dụng trong quá trình phún xạ .......................................... 71
Bảng 4.2. Chế độ công suất sử dụng trong quá trình phún xạ ...................................... 71
Bảng 4.3. Độ nhám của các lớp phủ DLC theo điều kiện áp suất khác nhau ............... 79
Bảng 4.4. Độ cứng của các mẫu DLC-316L theo điều kiện áp suất phún xạ ............... 79
Bảng 4.5. Ảnh hưởng của công suất tới chiều dày lớp phủ .......................................... 83
Bảng 4.6. Thông số điện hóa của lớp phủ DLC theo điều kiện công nghệ .................. 84
ix
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình 1.1. Cấu hình electron của nguyên tử cacbon ........................................................ 4
Hình 1.2. Sự định hướng không gian của obitan 2p
x
, 2p
y
và 2p
z
. ................................. 4
Hình 1.3. Tổ hợp tuyến tính của các obitan nguyên tử và kết quả lai hóa .................... 5
Hình 1.4. Sự lai hóa của các obitan nguyên tử cacbon .................................................. 5
Hình 1.5. Cấu trúc tinh thể của graphit .......................................................................... 6
Hình 1.6. Cấu trúc tinh thể kim cương và dạng lai hóa obitan sp
3
................................ 6
Hình 1.7. Sự phân bố của các loại màng cacbon vô định hình trên sơ đồ bậc ba ......... 7
Hình 1.8. Bộ truyền bánh răng được phủ lớp WC-DLC ............................................... 8
Hình 1.9. Một số bộ phận của thiết bị trợ tim Jarvik Heart 2000 được phủ lớp DLC ... 9
Hình 1.10. Sơ đồ hệ PECVD chế tạo màng mỏng DLC .............................................. 11
Hình 1.11. Sơ đồ nguyên lý tạo màng bằng kỹ thuật IBD ........................................... 12
Hình 1.12. Hệ thống tạo màng hồ quang catôt có bộ lọc từ trường FCVA ................. 13
Hình 1.13. Hệ thống tạo màng bằng phương pháp xung laze trong chân không ........ 14
Hình 1.14. Sơ đồ chế tạo màng mỏng bằng kỹ thuật phún xạ magnetron ................... 15
Hình 2.1. Điều kiện biên tuần hoàn thể hiện theo không gian hai chiều ..................... 29
Hình 2.2. Phương pháp phún xạ: a) Cơ chế phún xạ va chạm, b) Phân bố điện thế trong
phún xạ cao áp một chiều, c) Quá trình trao đổi điện tích trong vỏ catôt-plasma ....... 30
Hình 2.3. Sự phụ thuộc của hiệu suất phún xạ vào năng lượng của các ion đi tới bắn phá
bề mặt bia vật liệu ......................................................................................................... 33
Hình 2.4. Sự phân bố điện thế trong phóng điện plasma một chiều :34 V
p
Điện thế
plasma, V
f
Điện thế nổi, V
dc
Điện thế trên catot ..................................................... 34
Hình 2.5. Phổ Raman của màng DLC: a) Bước sóng 514 nm, b) Bước sóng 244 nm . 36
Hình 2.6. Sơ đồ khối kính hiển vi điện tử quét ............................................................. 37
Hình 2.7. Sơ đồ nguyên lý làm việc và kính hiển vi lực nguyên tử ............................. 38
Hình 2.8. đồ các cấp độ bám dính của lớp phủ với nền theo hướng dẫn VDI 3198
....................................................................................................................................... 40
Hình 2.9. Đường cong phân cực anốt: a) đường cong phân cực anốt thụ động. b)
đường cong tafel ........................................................................................................... 41
x
Hình 3.1. Sự sắp xếp của các nguyên tử Fe, Cr và Ni đối với đế 316L ....................... 46
Hình 3.2. Mô hình lắng đọng tạo màng DLC theo điều kiện điện áp phân cực đế ...... 48
Hình 3.3. Mô hình lắng đọng nguyên tử cacbon trên đế 316L trong trường hợp khảo sát
sự ảnh hưởng của áp suất phún xạ ................................................................................. 51
Hình 3.4. Mức độ xâm nhập của nguyên tử cacbon vào bên trong nền 316L theo điều
kiện điện áp phân cực trên đế ........................................................................................ 58
Hình 3.5. Hàm phân bố xuyên tâm: a) Nền AISI 316L; b) Cặp Fe-C, Cr-C tại lớp chuyển
tiếp nền-màng ở điều kiện Vs = 120 V .......................................................................... 58
Hình 3.6. Tương tác bề mặt giữa nguyên tử cacbon và nguyên tử nền 316L: ............. 59
C (màu tím), Fe (màu xanh lục), Cr (màu đỏ), Ni (màu vàng) ..................................... 59
Hình 3.7. Cơ chế màng tăng trưởng theo điều kiện tác động điện áp phân cực trên đế: C
(tím), Fe (xanh thẫm), Cr (đỏ) and Cr (vàng) ................................................................ 60
Hình 3.8. Hàm phân bố xuyên tâm màng DLC theo tác động của điện áp khác nhau . 61
Hình 3.9. Sự phân bố sp
3
(màu cam) bên trong các màng DLC theo tác động của điện
áp phân cực đế ............................................................................................................... 61
Hình 3.10. Tỷ lệ sp
3
tổng trong các màng, phụ thuộc vào điện áp phân cực đế ........... 62
Hình 3.11. Sự phân bố cấu trúc lai hóa sp
2
sp
3
theo chiều dày màng ...................... 63
Hình 3.12. Màng DLC hình thành trên nền AISI 316L theo điều kiện áp suất ............ 65
Hình 3.13. Hình thái bmặt của các màng DLC theo sự thay đổi của áp suất ............ 65
Hình 3.14. Sự hình thành phát triển màng theo điều kiện áp suất sau 500 bước thời
gian ................................................................................................................................ 66
Hình 3.15. Hàm RDF của các màng DLC ở điều kiện áp suất khác nhau ................... 67
Hình 3.16. Tỷ lệ sp
3
trong các màng DLC phụ thuộc vào điều kiện áp suất phún xạ .. 67
Hình 3.17. Tỷ lệ liên kết C-C sp
3
phân bố theo chiều dày màng .................................. 68
Hình 4.1. Bia graphit độ sạch 99,999% sử dụng cho quá trình chế tạo màng DLC ..... 72
Hình 4.2. Hệ thống phún xạ Oerlikon Leybold Univex 400 ........................................ 72
Hình 4.3. Thiết bị nhiễu xạ tia X - D8 ADVANCE - BRUKER AXS ......................... 73
Hình 4.4. Thiết bị quang phổ micron Raman inVia ..................................................... 74
Hình 4.5. Hệ kính hiển vi điện tử quét Hitachi SU3800 ............................................... 74
Hình 4.6. Kính hiển vi lực nguyên tử Multimode-8 ..................................................... 75
xi
Hình 4.7. Thiết bị đo độ cứng Mico Vicker ISOSCAN HV2-AC Rockwell GALILEO
DIGI-25RS..................................................................................................................... 75
Hình 4.8. Thiết bị đo điện hóa Biologic VSP-300 ........................................................ 76
Hình 4.9. Thiết bị đo độ pH Metler Toledo .................................................................. 76
Hình 4.10. Phổ Raman của màng DLC phụ thuộc cào áp suất phún xạ ....................... 77
Hình 4.11. Hình ảnh bề mặt màng DLC chế tạo tại điều kiện áp suất p = 0,005 mbar 78
Hình 4.12. Độ nhám bề mặt của mẫu DLC-316L tại điều kiện p = 0,004 mbar .......... 78
Hình 4.13. Kết quả kiểm tra bám dính của màng DLC với nền AISI 316L theo phương
pháp Rockwell C ........................................................................................................... 80
Hình 4.14. Phổ Raman của các mẫu DLC-316L phụ thuộc vào công suất phún xạ .... 81
Hình 4.15. Vị trí đỉnh G và D dịch chuyển phụ thuộc vào công suất phún xạ ............. 82
Hình 4.16. Cường độ độ rộng trung bình phổ Raman phụ thuộc vào công suất phún
xạ ................................................................................................................................... 82
Hình 1.17. Chiều dày của lớp phủ DLC chế tạo theo điều kiện công suất 200 W ....... 83
Hình 4.18. Mẫu thép AISI 316L được đánh giá ăn mòn điện hóa ................................ 84
Hình 4.19. Đường cong phân cực thế năng của thép AISI 316L và mẫu DLC-316L theo
các áp suất khác nhau .................................................................................................... 85
Hình 4.20. Đường cong phân cực thế năng của thép AISI 316L mẫu DLC-316L theo
các công suất khác nhau ................................................................................................ 86
Hình 4.21. Sự biến đổi pH dung dịch SBF chứa mẫu DLC-316L ................................ 87
Hình 4.22. Kết quả phân tích phổ nguyên tố cho bề mặt mẫu DLC-316L sau khi ngâm
trong dung dịch SBF ...................................................................................................... 88
Hình 4.23. Phnhiễu xạ XRD của các tinh thể canxi hydroxyapatit xuất hiện trên bề
mặt mẫu 316L và DLC-316L ........................................................................................ 88
Hình 4.24. Sự hình thành các tinh thể canxi hydroxyapatit trên bề mặt mẫu DLC-316L
khi ngâm trong dung dịch SBF theo thời gian: a) ảnh hiển vi quang học; b, c d) ảnh
SEM ............................................................................................................................... 89
Hình 4.25. Ảnh hiển vi điện tử quét phân giải cao chụp bề mặt mẫu 316L (a) DLC-
316L (b) sau 14 ngày ngâm trong dung dịch SBF ........................................................ 90
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Sử dụng vật liệu kim loại trong điều trị chấn thương chỉnh hình một nhu cầu thiết
thực trong đời sống của con người. Sự già hóa dân số, nhu cầu điều trị các tổn thương
về xương, khớp nha khoa xu ớng gia tăng. Trong lĩnh vực chấn thương chỉnh
hình, thép không gỉ AISI 316L là loại vật liệu được sử dụng phổ biến. Đây là vật liệu y
sinh giá thành thấp, tính chất cơ học đảm bảo khả năng chống chịu tác động hóa
học tốt. Tuy nhiên trong một số trường hợp, chi tiết cấy ghép làm từ thép AISI 316L vẫn
bị mài mònăn mòn, gây phản ứng viêm cần xửphẫu thuật để loại bỏ. Bên cạnh
đó, việc giải phóng các ion Cr Ni vào cơ thể người có thể làm tăng nguy cơ mắc các
bệnh ung thư đối với người bệnh. vậy để khắc phục những hạn chế này và giúp nâng
cao hơn nữa tính tương thích sinh học, các nhà kỹ thuật đã tiến hành tạo lớp phủ cacbon
giống kim cương (DLC) cho các chi tiết cấy ghép làm từ thép AISI 316L. Các công bố
khoa học về vật liệu DLC cho thấy đây một loại màng cacbon định hình khả
năng chống mài mòn tốt, trơ hóa học, tương thích với máu, không gây ung thư đã
được ứng dụng trong y tế.
Việt Nam, những nghiên cứu về màng DLC còn hạn chế quy phòng thí
nghiệm, bởi khả năng công nghệ và phép phân tích đánh giá chất lượng của màng. Việc
tạo màng DLC trên thép AISI 316L nhằm mục đích nâng cao tuổi thọ cho chi tiết cấy
ghép y tế chưa được đề cập đến.
Trên thế giới, nhu cầu sử dụng màng DLC trong các lĩnh vực: sản xuất xe hơi, thực
phầm sạch, hóa dược, thiết bị y tế, dụng cụ cắt gọt, khuôn mẫu xu hướng gia tăng.
Ước tính năm 2022, giá trị thương mại của DLC trong lĩnh vực y tế chiếm khoảng 495,46
tỷ USD dự kiến tăng lên 718,92 tỷ USD vào năm 2029. Đây động lực to lớn đối
với các nhà sản xuất để tạo ra những sản phẩm chất lượng cao, đáp ứng sự đa dạng của
cuộc sống.
Từ những thực tế đó, nghiên cứu sinh đã lựa chọn đề tài với tên luận án: ‘‘Nghiên
cứu chế tạo tính chất lớp phủ cacbon giống kim cương DLC trên nền thép không gỉ
316L định hướng ứng dụng trong y sinh’ nhằm mục đích lựa chọn được điều kiện thích
hợp để chế tạo màng DLC có khả năng ơng thích sinh học tốt đồng thời nâng cao tính
chất lý cho vật liệu nền. Các kết quả góp phần vào quá trình nghiên cứu đặc tính cũng
như tiềm năng ứng dụng của vật liệu phủ DLC trong lĩnh vực cấy ghép xương.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu công nghệ và chế tạo lớp phủ DLC trên nền thép AISI 316L cấu trúc
tính chất phù hợp, định hướng ứng dụng trong y sinh. Mẫu DLC-316L các tính
2
chất: độ cứng trên 10 GPa, chiều dày 1 ÷ 2 µm, độ nhám R
z
< 100 nm, chống chịu ăn
mòn lỗ trong môi trường clorua và tương thích sinh học trong dung dịch mô phỏng dịch
thể người.
3. Đối tượng nghiên cứu
Màng DLC chế tạo bằng phương pháp phún xạ có hàm lượng liên kết sp
3
nằm trong
khoảng từ 10% đến 30%.
4. Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu công nghệ thực nghiệm trong buồng phún xạ để tạo màng DLC trên
nền thép AISI 316L.
5. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu kết hợp giữa tính toán thuyết, phỏng thực nghiệm
chế tạo màng DLC bằng kỹ thuật phún xạ.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
- Về khoa học:
Đã thiết lập và giải bài toán mô phỏng quá trình tạo màng DLC trên nền thép không
gỉ đa nguyên tố (thép AISI 316L) theo nguyên lý phương pháp phún xạ.
Đã đánh giá được các thông số ảnh hưởng chính gồm điện áp phân cực anot, áp suất
phún xạ, công suất nguồn đến sự hình thành cấu trúc liên kết cacbon-cacbon dạng sp
3
.
Đã DLC phủ trên đế AISI 316L có độ cứng, độ nhám, khả khả năng chống ăn mòn
hóa học và tương thích sinh học có thể đáp ứng yêu cầu đối với vật liệu y sinh.
- Về thực tiễn:
Các kết quả phương pháp trong luận án thể sử dụng làm tài liệu tham khảo
cho các nghiên cứu khác thuộc lĩnh vực liên quan.
7. Cấu trúc của luận án
Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu về công nghệ chế tạo màng cacbon giống
kim cương. Trình bày về đặc điểm cấu trúc, tính chất khả năng ứng dụng của màng
DLC, cũng các phương pháp chế tạo loại màng này. Phân tích tình hình nghiên cứu
trong ngoài nước về tình hình công nghệ chế tạo ng DLC, từ đó rút ra kết luận cho
việc chế tạo màng DLC trên nền AISI 316L bằng phương pháp phún xạ.
Chương 2: Cơ sở lý thuyết. Trình bày về phương pháp mô phỏng động lực học phân
tử, các điều kiện biên và mô hình sử dụng cho quá trình lắng đọng màng DLC trên nền
thép không gỉ AISI 316L bằng phương pháp phún xạ; phân tích chế vật lý quá trình
phún xạ nhằm rút ra kết luận về các yếu tố ảnh hưởng đến mật độ tốc độ dòng phún
xạ trong quá trình tạo màng; các phép đo, phân tích về lớp phủ DLC.
Chương 3: phỏng quá trình hình thành phát triển màng cacbon giống kim
cương trên nền thép không gỉ AISI 316L. Phân tích cơ chế hình thành và phát triển cấu
3
trúc màng DLC trên nền AISI 316L theo hai điều kiện khảo sát: điện áp phân cực đế
áp suất phún xạ. Đánh giá tương tác nền-màng theo khả năng xâm nhập bề mặt nền của
nguyên tử cacbon các dạng cấu trúc liên kết thể hình thành. Các kết quả về tỷ lệ
sp
3
tổng trong các màng DLC, cũng như sự phân bố của chúng theo chiều dày màng.
Điều kiện chế tạo phù hợp nhất để có thể nhận được màng DLC tỷ lệ lai hóa sp
3
cao.
Chương 4: Thực nghiệm kết quả. Tiến hành tạo lớp phủ DLC lên thép 316L theo
hai chế độ công nghệ: công suất áp suất phún xạ. Phân tích cấu trúc của các loại màng
tạo ra đánh giá các tính chất của ng. Kiểm nghiệm chống ăn mòn của các
mẫu phủ trong môi trường clorua tính tương thích sinh học trong dung dịch phỏng
dịch thể người.