B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HC BÁCH KHOA HÀ NI
-------------------------------
TRN TH THÚY
NGHIÊN CU ẢNH HƯỞNG CỦA LƯỢNG Ti B SUNG
ĐẾN TÍNH CHT VT LIU COMPOSITE
H AlTi
3
CT Al
2
O
3
IN-SITU
LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUT
KHOA HC VÀ K THUT VT LIU
Hà Ni - Năm 2017
B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HC BÁCH KHOA HÀ NI
-------------------------------
TRN TH THÚY
NGHIÊN CU ẢNH HƯỞNG CỦA LƯỢNG Ti B SUNG
ĐẾN TÍNH CHT VT LIU COMPOSITE
H AlTi
3
CT Al
2
O
3
IN-SITU
Chuyên ngành: KHOA HC VÀ K THUT VT LIU
LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUT
KHOA HC VÀ K THUT VT LIU
NGƯỜI HƯỚNG DN KHOA HC:
1. TS. TRẦN ĐỨC HUY
2. TS. TRN VIẾT THƯỜNG
Hà Ni - Năm 2017
1
MỤC LỤC
LI CẢM ƠN ............................................................................................................. 4
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... 5
DANH MC CÁC BNG .......................................................................................... 6
DANH MC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ TH ..................................................................... 7
LI NÓI ĐẦU ............................................................................................................ 9
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN ..................................................................................... 10
1.1. Vt liu composite ........................................................................................ 10
1.2. Vt liệu composite trên cơ sở Ti-Al ............................................................. 15
1.2.1. Hp kim nhôm titan. .................................................................................... 15
1.2.2. ng dng hp kim nhôm titan. .................................................................... 20
1.3. Tình hình nghiên cu h vt liu Al-Ti ........................................................ 21
1.3.1. Nghiên cứu ngoài nƣớc v h vt liu Al-Ti ................................................ 21
1.3.2. Các nghiên cứu trong nƣc .......................................................................... 27
1.4. Công ngh luyn kim bt ............................................................................. 28
1.4.1. Cơ chế ca quá trình nghiền cơ học ............................................................. 29
1.4.2. Thiết b nghin ............................................................................................. 34
1.4.3. Phƣơng pháp tạo hình vt liu bt ............................................................... 40
1.4.4. Các quá trình xy ra khi thiêu kết to hình .................................................. 42
1.5. Vt liu composite nn AlTi
3
ct ht Al
2
O
3
in-situ. .................................... 48
1.5.1. Phƣơng pháp chế to vt liu composite nn AlTi
3
ct ht Al
2
O
3
in-situ ... 48
1.5.2. Các tính cht ca vt liu composite nn AlTi
3
ct ht Al
2
O
3
in-situ ......... 49
1.5.3. Mt s ng dng ca vt liu composite nn AlTi
3
ct ht Al
2
O
3
in-situ ... 49
CHƢƠNG 2: THC NGHIM ................................................................................ 50
2.1. Cơ sở la chọn phƣơng pháp công ngh ...................................................... 50
2
2.2. Quy trình công ngh chế to vt liu composite nn AlTi ct ht Al
2
O
3
in-
situ. ...................................................................................................................... 50
2.3. Thc nghim chế to vt liu composite nn AlTi ct ht Al
2
O
3
in-situ ..... 51
2.3.1. Công đon nghin trộn cơ học ..................................................................... 52
2.3.2. Công đon ép to hình .................................................................................. 55
2.3.3. Công đon thiêu kết ..................................................................................... 56
2.3.4. Nguyên vt liu ............................................................................................ 58
2.3.5. Tính toán phi liu ....................................................................................... 59
2.4. Phƣơng pháp phân tích ................................................................................. 60
2.4.1. Phƣơng pháp phân tích nhiu x XRD ......................................................... 60
2.4.2. Hiển vi điện t quét SEM ............................................................................. 62
2.4.3. Phân tích độ cng HV .................................................................................. 64
2.4.4. Phƣơng pháp hiển vi quang hc ................................................................... 65
CHƢƠNG 3: KẾT QU VÀ THO LUN ............................................................ 66
3.1. Ảnh hƣởng ca nhiệt độ thiêu kết ................................................................ 66
3.1.1. Kết qu XRD ................................................................................................ 66
3.1.2. Kết qu Hin vi quang hc SEM t chc tế vi sau nghin ép thiêu
kết khi b sung Titan theo phn ng (2.3) ................................................................ 70
3.2. Ảnh hƣởng ca thi gian b sung titan. ....................................................... 73
3.2.1. Kết qu XRD ................................................................................................ 74
3.2.2. Kết qu t chc tế vi sau nghin ép thiêu kết khi thay đi thi gian b
sung Titan theo các phn ng .................................................................................... 75
3.3. Ảnh hƣởng của hàm lƣợng Titan b sung. ................................................... 75
3.3.1. Kết qu XRD ................................................................................................ 76
3.3.2. Kết qu t chc tế vi sau nghin ép thiêu kết 750
o
C, thi gian b
sung Ti 15 phút, khi thay đi lƣng b sung Titan. .................................................. 77
3
3.4. Độ cng tế vi Hv .......................................................................................... 78
3.4.1. Ảnh hƣởng ca lƣng titan b sung ............................................................. 78
3.4.2. Ảnh hƣởng ca nhiệt đ thiêu kết ................................................................ 79
3.4.3. Ảnh hƣởng ca thi gian b sung titan. ....................................................... 80
CHƢƠNG 4: KẾT LUN VÀ KIN NGH ............................................................ 82
TÀI LIU THAM KHO ......................................................................................... 84
4
LỜI CẢM ƠN
Luận văn y đƣợc thực hiện hoàn thành tại bộ môn Vật liệu & Công
nghệ đúc, Viện Khoa học K thuật vật liệu, Đại học Bách khoa Nội và
Trƣờng cao đẳng Cơ k- Luyện kim.
Em xin y tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS Trần Đức Huy, TS Trần Viết
Thƣờng, những ngƣời Thầy đã định ớng khoa học tận tình hƣớng dẫn em
trong suốt thời gian học tập và thực hiện luận văn này.
Em xin chân thành cảm ơn bộ môn Vật liệu & Công nghệ đúc Phòng thí
nghiệm công nghệ vật liệu kim loại, Viện Khoa học Kthuật vật liệu, Đại học
Bách khoa Nội; Trƣờng cao đẳng khí - Luyện kim; các thầy giáo, cán bộ
tại cácPhòng thí nghiệm Đại học Bách khoa Nội Trƣờng cao đẳng khí -
Luyện kim; anh chị em đồng nghiệp đã giúp đỡ tạo điều kiện nghiên cứu thuận
lợi cho em trong thời gian thực hiện luận văn.
Xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của các bạn sinh viên trong
nhóm nghiên cứu tại Đại học Bách khoa Hà Nội đã cùng tác giả tiến hành những thí
nghiệm và thảo luận, đóng góp ý kiến cho luận văn.
Cuối cùng, em xin gửi lời cảm ơn tới gia đình, ngƣời thân, bạn đã động
viên, cổ vũ để em hoàn thành bản luận văn này.
Hc viên
Trn Th Thúy
5
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả phân tích sử dụng trong luận văn trung thực chƣa từng đƣợc công bố trong
bất kỳ công trình nào khác.
Hc viên
Trn Th Thúy
6
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bng 1.1. Tính cht vt lý h Ti-Al ......................................................................... 15
Bng 1.2. Tính cht ca hp kim biến dng alpha-2 ................................................ 17
Bng 1.3. Tính cht ca hợp kim đúc gamma. .......................................................... 18
Bng 1.4.Tính cht ca hp kim biến dạng “орто” .................................................. 19
7
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ TH
Hình 1.1. Giản đồ pha hệ Ti-Al................................................................................. 16
Hình 1.2. Cấu trúc tinh thể: (a) TiAl
3
, (b) Ti
3
Al, (c) TiAl ....................................... 16
Hình 1.3. Ứng dụng hợp kim alpha-2. ...................................................................... 18
Hình 1.4. Ứng dụng hợp kim gamma ....................................................................... 19
Hình 1.5. Ứng dụng hợp kim “opmo” ....................................................................... 20
Hình 1.6. Các loại vật liệu chế tạo động cơ tuabin khí (đến năm 2015) ................... 22
Hình 1.7. Các loại vật liệu chế tạo động cơ tuabin khí (dự đoán đến năm 2025) ..... 23
Hình 1.8. Các loại vật liệu chế tạo thân máy bay A350XWB .................................. 23
Hình 1.9. Sự va chạm của bi nghiền - hỗn hợp bột - bi nghiềntrong quá trình nghiền
trộn cơ học ................................................................................................................. 31
Hình 1.10. Mối quan hệ giữa độ bền liên kết và sức căng biến dạng ....................... 32
Hình 1.11. Các giai đoạn quá trình nghiền trộn cơ học vật liệu dẻo - dẻo ............... 33
Hình 1.12. Các giai đoạn quá trình nghiền trộn cơ học vật liệu dẻo - dòn .............. 34
Hình 1.13. Máy nghiền hành tinh.............................................................................. 34
Hình 1.14 . Sơ đồ ép tạo hình trong lòng khuôn ....................................................... 40
Hình 1.15. Các đƣờng cong sấy ................................................................................ 42
Hình 1.16. Quá trình kết khối các hạt tròn khi thiêu kết ........................................... 45
Hình 1.17. Mô tả quá trình khuếch tán vật chất khi nung theo Frenkel .................... 45
Hình 2.1. đồ công nghệ chế tạo vật liệu composite nền AlTi
3
cốt hạt Al
2
O
3
in
situ ............................................................................................................................. 51
Hình 2.2. Máy nghiền hành tinh NQM 4. .............................................................. 54
Hình 2.3. Tang và bi nghiền ...................................................................................... 54
Hình 2.4. Khuôn ép mẫu ........................................................................................... 55
Hình 2.5. Máy ép thủy lực ........................................................................................ 56
Hình 2.6. Giản đồ thiêu kết mẫu vật liệu composite nền AlTi
3
cốt hạt Al
2
O
3
in-situ
................................................................................................................................... 57
Hình 2.7. Lò nung Lenton ......................................................................................... 57
Hình 2.8. Bột nhôm ................................................................................................... 58
Hình 2.9. Bột TiO
2
.................................................................................................... 58
Hình 2.10. Bột Titan .................................................................................................. 58
Hình 2.11. Thiết bị phối liệu ..................................................................................... 60
Hình 2.12. Sơ đồ nguyên lý phƣơng pháp XRD ....................................................... 61
8
Hình 2.13. Máy hiển vi điện tử quét SEM ................................................................ 63
Hình 2.14. Máy đo độ cứng HV ................................................................................ 64
Hình 2.15. Vết đo độ cứng Vickers ........................................................................... 64
Hình 2.16. Kính hiển vi quang học ........................................................................... 65
Hình 3.1. Kết quả XRD mẫu nghiền theo phản ng 2.1 thiêu kết nhiệt độ khác
nhau ........................................................................................................................... 66
Hình 3.2. Kết quả XRD mẫu nghiền theo phản ng 2.2 thiêu kết nhiệt đkhác
nhau ........................................................................................................................... 68
Hình 3.3.Kết quả XRD mẫu nghiền theo phản ng 2.3 thiêu kết nhiệt độ khác
nhau ........................................................................................................................... 69
Hình 3.4a. Tổ chức tế vi mẫu phản ứng (2.1) ........................................................... 70
Hình 3.4b. Tổ chức tế vi mẫu phản ứng (2.2) ........................................................... 70
Hình 3.4c. Tổ chức tế vi mẫu nghiền phản ứng 2.3 thiêu kết ở 850
o
C ..................... 71
Hình 3.5. Ảnh SEM tổ chức tế vi mẫu nghiền với thời gian bổ sung Ti 15 phút,
thiêu kết ở 850
o
C ....................................................................................................... 72
Hình 3.6. Kết quả EDS Mapping data mẫu nghiền phản ứng (2.3)- thời gian bổ sung
Ti 15 phút, thiêu kết ở 850
o
C .................................................................................... 73
Hình 3.7.Kết quả XRD mẫu nghiền theo phản ứng 2.2 thiêu kết 750
o
C, theo
thời gian bổ sung Titan .............................................................................................. 74
Hình 3.8. Tổ chức tế vi của mẫu composite mẫu nghiền phản ứng (2.2)- thời gian bổ
sung Ti (a) - 15 phút, (b) - 30 phút, (c) - 60 phút, thiêu kết ở 750
o
C ........................ 75
Hình 3.9. Kết quả XRD mẫu nghiền theo phản ứng 2.1, 2.2, 2.3, thiêu kết 750
o
C,
thời gian bổ sung Titan 15 phút. ............................................................................... 76
Hình 3.10. T chc tế vi ca mu nghin theo phn ng 2.1, 2.2, 2.3, thiêu kết
750
o
C, thi gian b sung Titan 15 phút. ................................................................... 77
Hình 3.11. Giản đồ độ cứng của vật liệu khi thay đổi lƣợng Ti bổ sung. ................. 78
Hình 3.12. Giản đồ độ cứng của vật liệu theo phản ứng (2.2) thời gian bổ sung Titan
15 phút khi thay đổi nhiệt độ thiêu. .......................................................................... 79
Hình 3.13. Giản đồ độ cứng của vật liệu theo phản ứng (2.1) thiêu kết 750
o
C thời
gian bổ sung Titan thay đổi. ...................................................................................... 80
9
LỜI NÓI ĐẦU
Sự phát triển của các ngành khoa học kthuật luôn đi liền với sự phát triển
của công nghệ vật liệu sự ra đời của các vật liệu mới với những nh chất cơ, lý,
hóa đặc biệt. Trong những thập niên gần đây, vật liệu composite đƣợc thế giới hết
sức quan tâm đã dần thay thế các vật liệu truyền thống trong một số lĩnh vực. Sử
dụng vật liệu composite giúp làm tăng độ bền, độ cứng vững, khả năng chịu va đập,
khả năng chịu hóa chất của rất nhiều kết cấu, chi tiết. Đến nay, vật liệu composite
đã mặt trong hầu hết mọi lĩnh vực ncông nghiệp dân dụng, y tế, thể thao, y
dựng hay các ngành công nghiệp nặng, hàng không trụ, chế tạo tên lửa, năng
lƣợng hạt nhân.
Trong những năm gần đây, hƣớng nghiên cứu về hệ vật liệu Al-Ti đã đƣợc
các nhà khoa học trong nƣớc quan m nghiên cứu. Tại Trƣờng đại học Bách khoa
Nội, đã nhiều nghiên cứu về hệ vật liệu y đã chế tạo thành công các
nhóm vật liệu composite: Al
3
Ti - Al
2
O
3
, AlTi - Al
2
O
3
, AlTi
3
- Al
2
O
3
bằng công
nghệ luyện kim bột, trong đó cốt hạt Al
2
O
3
đƣợc hình thành trong quá trình chế tạo,
do vậy các chỉ tiêu chất lƣợng của composite khá đồng nhất. Với những kết quả
này, mở ra triển vọng phát triển hệ vật liệu mới Al - Ti những ứng dụng cụ thể
phục vụ phát triển khoa học công nghệ xây dựng nền công nghiệp Việt Nam.
Một trong những hƣớng ứng dụng hệ vật liệu composite nền AlTi
3
cốt hạt
Al
2
O
3
in-situ nhằm thay thế vật liệu làm van xả động ô hiện nay. Trong
nghiên cứu này, đã chế tạo thành công vật liệu composite nền Al-Ti cốt hạt Al
2
O
3
in-situ bằng phƣơng pháp luyện kim bột, Tuy nhiên, hệ vật liệu này lại tồn tại hạn
chế nhƣ độ cứng quá cao, độ dai va đập thấp... [1, 2, 3, 4]
Nhằm cải thiện tính của vật liệu hệ Al-Ti đã nghiên cứu thể tiến hành
theo nhiều cách khác nhau, nhƣng trong giới hạn của đề tài y tác giả xin đề xuất
lựa chọn xem xét "Ảnh hưởng của lượng Ti bổ sung đến tính chất vật liệu
composite hệ AlTi
3
cốt Al
2
O
3
in-situ" để nghiên cứu.
10
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1. Vật liệu composite
Vật liệu composite đã xuất hiện cách đây hàng nghìn năm và đƣợc con ngƣời
sử dụng rất hiệu quả trong cuộc sống. Khoảng 3000 m trƣớc công nguyên, ngƣời
Ai Cập đã làm vỏ thuyền bằng lau sậy đan tẩm bitum với kthuật giống nhƣ cách
làm tàu hiện đại từ chất dẻo cốt thutinh hiện nay. Ở Việt Nam, thuyền tre đan trát
sơn ta trộn mùn a, hoặc cách làm "nhà tranh, vách đất": lấy n trộn với rơm
những ví dụ về vật liệu composite [5].
Mặc đƣợc hình thành từ rất lâu, nhƣng việc chế tạo vật liệu composite
thực sự đƣợc chú ý trong khoảng 80 năm trở lại đây. Những năm 1930, Stayer
Thomat đƣợc cấp bằng sáng chế cho việc chế tạo sợi thuỷ tinh đƣợc Ellis
Foster sử dụng chúng gia cƣờng cho polyeste không no đƣợc ng dụng trong
ngành ng không năm 1938. Năm 1944, hàng nghìn chi tiết của máy bay u
chiến làm bằng chất dẻo composite đã đƣợc sản xuất để phục vụ đại chiến thế giới
thứ II. Năm 1950, chất lƣợng của vật liệu composite đƣợc nâng cao lên nhiều lần
với sự ra đời của nhựa epoxy hàng loạt sợi gia ờng nhƣ sợi thuỷ tinh, sợi
cacbon, sợi polyeste, nylon, aramit (Kevlar), sợi silic...Từ m 1970 đến nay, các
chi tiết chế tạo từ composite nền chất dẻo sợi gia cƣờng độ bền cao đã đƣợc
sử dụng rộng rãi trong công nghiệp đóng tàu, chế tạo ôtô, vật liệu y dựng
những ngành kỹ thuật cao nhƣ hàng không, vũ trụ, an ninh quốc phòng [5].
* Đặc điểm của vật liệu composite
Vật liệu composite có những đặc điểm chính nhƣ sau [6, 7, 8]:
- vật liệu nhiều pha, các pha tạo nên composite thƣờng rất khác nhau về
bản chất, không hoà tan lẫn vào nhau, phân cách nhau bằng bề mặt phân chia pha.
- Pha liên tục trong toàn khối composite gọi nền (matrix), pha phân bố
gián đoạn, đƣợc nền bao bọc gọi là cốt.
- Trong composite thì tlệ, hình dáng, kích thƣớc cũng nhƣ sự phân bố của
nền và cốt tuân theo các qui định thiết kế trƣớc.
11
- Tính chất của các pha thành phần đƣợc kết hợp để tạo nên tính chất chung
của composite. Tính chất của composite không bao gồm tất cả tính chất của các pha
thành phần khi chúng đứng riêng rẽ mục tiêu chính của chế tạo composite là lựa
chọn ra những tính chất tốt của pha thành phần và phát huy thêm.
* Cấu tạo của vật liệu composite
Vật liệu composite có cấu tạo gồm hai phần chính: nền và cốt [6, 7].
Nền chức năng chủ yếu liên kết khối composite tạo hình dáng cho
sản phẩm. Mặt khác nền cũng ảnh ởng quyết định đến nhiều tính chất của
composite nhƣ độ bền riêng, khả năng chịu tác dụng của môi trƣờng, nhiệt độ m
việc...Nền thể kim loại, hợp kim (vật liệu composite nền kim loại) hoặc các
polyme, cũng thể vật liệu cac bon hoặc gốm (vật liệu composite nền phi kim).
Căn cứ vào nhiệt độ sử dụng sản phẩm composite ngƣời ta quyết định chọn nền chế
tạo vật liệu composite. Trong trƣờng hợp vật liệu chịu tải chu knền đóng vai trò
quan trọng, khi phá hu mỏi vết nứt thƣờng bắt đầu từ nền. Composite chứa
hai (hoặc nhiều hơn) vật liệu nền gọi là composite đa nền hoặc composite nền phức
tạp.
Cốt chủ yếu để hoá bền, làm tăng độ cứng vững của composite. Vật liệu cốt
cần mật độ nhỏ, độ bền riêng cao trong khoảng nhiệt độ làm việc, tính công
nghệ tốt, ít hoà tan vào nền, đun đàn hồi lớn. Ngoài ra cũng yêu cầu vật liệu cốt
tính ổn định hhọc cao, không chuyển biến pha trong vùng nhiệt độ m
việc, không gây độc trong môi trƣờng sử dụng.
Để m cốt thƣờng hay dùng các loại sợi kim loại (thép không gỉ, vofram,
molipđen...), các chất (cacbon, thutinh, gốm...) đôi khi cả chất hữu
nhƣ các poliamit thơm. Composite chứa hai (hoặc nhiều hơn) vật liệu cốt gọi
composite đa cốt. Composite đa cốt lại chia ra thành hai loại:
Composite đa cốt đơn giản, trong đó các cấu tử cốt thành phần khác nhau
nhƣng có cùng hình dạng và kích thƣớc (ví dụ những tấm thuỷ tinh cacbon có nền là
polyme với cốt là sợi cacbon hoặc sợi thuỷ tinh).
12
Composite đa cốt liên hợp trong đó các cấu tử cốt khác nhau về thành phần
hình dạng kích thƣớc (ví dụ composite nền nhôm với cốt sợi bo các lớp
mỏng titan).
Vật liệu composite nói chung độ bền riêng, độ cứng vững riêng, độ bền
nhiệt cao, khả năng chống phá huỷ mỏi và tính chất khác hầu nhƣ cao hơn tất cả các
hợp kim kết cấu phổ biến. Ngày nay ngƣời ta có thể dự kiến trƣớc tính chất để chế
tạo composite theo ý muốn.
Vật liệu composite loại thƣờng độ bền riêng (R
m
/g), độ cứng vững
riêng (E/g) cao.
Đặc điểm đáng chú ý của composite sự kết hợp các thành phần luôn tuân
theo quy luật sao cho thể hiện nổi bật những ƣu điểm của từng cấu tử thành phần,
còn nhƣợc điểm bị loại bỏ. Ngoài ra vật liệu composite tính chất từng thành
phần riêng lẻ không thể có.
Tính chất của composite phụ thuộc vào các yếu tố sau:
+ Tính chất của các thành phần (cốt, nền) đ bền liên kết giữa
chúng.
+ Tác dụng tƣơng hỗ giữa các vật liệu thành phần, hình dáng kích thƣớc
đặc điểm phân bố của chúng, đặc biệt lực liên kết giữa pha nền cốt ý nghĩa
hết sức quan trọng. Để nâng cao chất lƣợng liên kết, cần thiết phải đảm bảo sự tiếp
xúc tốt trên toàn bề mặt biên giới.
Trong vật liệu composite có tồn tại 3 loại liên kết chính sau:
Liên kết học - Mối liên kết thực hiện đơn thuần bởi lực ma sát nêm
học giữa bề mặt nhấp nhô của nền (m) cốt (f). Loại composite liên kết kiểu
này (ví dụ Cu-W) độ bền kéo nhỏ. Trong trƣờng hợp nhƣ vậy để tăng độ bền
liên kết ngƣời ta thƣờng tạo nên trên bề mặt sợi một lớp phủ đặc biệt để đảm bảo
cho sự tƣơng tác. Cần chú ý lớp phủ phải rất mỏng. dụ các composite có sợi
cốt bo, cacbon, ceramic khả năng dính bám kém với nền, để tăng khả năng
dính bám, ngƣời ta áp dụng biện pháp cấy đơn tinh thể silic cacbua lên bề mặt sợi
13
bo, cacbon các sợi khác theo phƣơng vuông góc với chiều dài của chúng. Những
sợi bo “xù lông” tạo thành nhƣ vậy khả năng chống trƣợt, làm ng độ bền kéo,
trong khi vẫn duy trì tính chất cốt theo chiều dọc trục. Kỹ thuật trên đƣợc gọi
“cấy râu’. Số liệu thực tế cho thấy bằng kthuật “cấy râu” làm tăng thể tích đơn
tinh thể lên khoảng 4 8% sẽ nâng cao giới hạn bền kéo lên 150 200%, đun
đàn hồi khi nén và giới hạn bền nén 40 50%.
Liên kết do thấm ướt hoà tan thực hiện nhờ sức căng bề mặt, loại liên kết
do thấm ƣớt này thƣờng kèm theo sự hoà tan nhỏ. Vật liệu composite với liên kết
này đƣợc chế tạo bằng cách tẩm sợi (cốt) bằng chất tạo nền dạng nóng chảy. Hiện
tƣợng thấm ƣớt là một trong những đặc trƣng quan trọng ca tƣơng tác giữa các pha
trong composite, đặc biệt khi chế tạo chúng bằng phƣơng pháp tẩm chất lỏng.
Yêu cầu cơ bản là pha lỏng nền phải có khả năng thấm ƣớt bề mặt cốt.
Liên kết phản ứng - thƣờng xảy ra khi phản ứng hoá học giữa nền cốt
(ví dụ nhƣ: Al-C, Ti-B, TiC- SiC) với sự tạo nên các hợp chất dạng mf
x
(Al
4
C
3
,
TiB
2
, Ti
5
Si
3
). Trong trƣờng hợp y giới hạn bền của sợi cốt của chính vật liệu
composite giảm xuống đáng kể. dụ, giới bạn bền của cốt sợi silic cacbua trong
composite nền titan, do tƣơng tác mạnh giữa nền cốt đã giảm từ 320 xuống
210MPa, điều đó làm giảm khoảng 30% độ bền vật liệu composite. Để hạn chế sự
tƣơng tác y ngƣời ta thể áp dụng biện pháp phủ bảo vệ sợi cốt, hoặc các
phƣơng pháp chế tạo composite ở nhiệt độ thấp với tốc độ nhanh.
* Phân loại composite theo nền:
1) Polyme composite: Composite nền polyme chiếm 90% trong tổng số c
loại composite, đƣợc sử dụng nhiều do có tỷ trọng thấp, cách điện, cách nhiệt tốt, dễ
gia công. Polyme dùng làm nền có 2 loại: Nhựa nhiệt rắn và nhựa nhiệt dẻo [9].
Nhựa nhiệt dẻo cấu trúc mạch thẳng hoặc nhánh, chảy mềm nhiệt độ cao,
thể lấy lại trạng thái rắn khi làm lạnh, thể dạng tinh thể hoặc định hình.
Thƣờng đƣợc gia cƣờng bằng các loại sợi ngắn. Nhựa nhiệt dẻo phổ biến
polyetylen (PE), polypropylen (PP)...
14
Nhựa nhiệt rắn đƣợc tạo thành từ các polyme khả năng tạo đƣợc các liên
kết ngang. Quá trình tạo liên kết ngang gọi quá trình đóng rắn. c phản ứng tạo
liên kết ngang y liên kết các phân tử polyme lại với nhau tạo thành mạng lƣới
không gian ba chiều khối ợng phân tử lớn. Chính điều y khiến cho nhựa
nhiệt rắn sau khi đóng rắn không khả năng nóng chảy hoặc hoà tan chỉ bị
phân huỷ. Nhựa nhiệt rắn đƣợc tạo ra từ hai phản ng trùng hợp trùng ngƣng.
Thƣờng đƣợc gia cƣờng bằng các loại sợi dài. Nhựa nhiệt rắn phổ biến nhất
epoxy, polyeste không no, phenolic, polyuretan...
2) Composite nền gốm và thuỷ tinh: Gốm có cấu trúc đa pha, đa tinh thể. Hai
pha chính tạo nên cấu trúc của gốm pha định hình phân bố xen lẫn giữa các
vùng pha tinh thể và gắn kết chúng lại với nhau. Gốm là vật liệu có độ bền cao, chịu
oxy hoá cao duy trì đƣợc độ bền nhiệt độ cao (1650
o
C) nhƣng lại độ bền
kéo thấp, khả năng chịu va đập kém [5].
3) Composite nền cacbon/graphit: vật liệu khả năng chịu nhiệt rất tốt,
cứng, bền nhiệt đến 2.200
o
C, điển hình là composite cacbon - cacbon đƣợc sử dụng
nhiều trong ngành hàng không, vũ trụ, hoá chất, dƣợc, y tế [9].
4) Composite nền kim loại: Kim loại độ bền, cứng, dẻo khá cao thể
chịu đƣợc nhiệt độ cao hơn nền polyme trong môi trƣờng oxy. Composite nền
kim loại đun rất cao (110 GPa) nên đòi hỏi sợi tăng cƣờng phải đun
cao.
* Phân loại composite theo hình học cốt:
1) Composite cốt hạt: Có cấu tạo gồm các phần tử cốt dạng hạt đẳng trục
(khoáng tự nhiên, oxit, cacbit...) phân bố đều trong nền.
2) Composite cốt sợi ngắn: Độ dài cốt nhỏ hơn 5mm, thƣờng đƣợc dùng để
tăng cƣờng cho nhựa nhiệt dẻo.
3) Composite cốt sợi chiều dài trung bình: độ dài từ 10 100 mm,
thƣờng dùng tăng cƣờng cho nhựa nhiệt rắn có thêm bột độn.