TÓM TT LUN VĂN THC SĨ
Đề tài: “Nghiên cu nh hưởng ca các thông s công ngh dt ti độ n định
kích thước vi dt kim đan ngang”.
Tác gi Lun văn: Đào Th Chinh Thùy
Khóa: 2009 - 2010
Người hướng dn: TS. Chu Diu Hương
Ni dung tóm tt
a) Lý do chn đề tài:
Vi dt kim th hin nhiu ưu đim trong lĩnh vc may mc như có tính co giãn,
đàn
hi tt, khá xp và thoáng khí. Tuy nhiên, vi dt kim có nhược đim ln là không n
định kích thước. Đề tài “Nghiên cu nh hưởng ca các thông s công ngh dt ti độ
n định kích thước vi dt kim đan ngang” nhm góp phn nâng cao hiu qu quá trình
thiết kế công ngh dt vi đan ngang nước ta.
b) Mc đích nghiên cu ca Lun văn, đối t
ượng, phm vi nghiên cu:
Mc đích nghiên cu ca Lun văn là nhm tìm ra quy lut biến đổi kích thước ca
vi đan ngang theo s thay đổi ca các thông s công ngh dt.
Đối tượng, phm vi nghiên cu ca Lun văn là vi Single Single và Rib 1x1 dt t
si bông chi s Ne30 và Ne36 vi các mc thông s công ngh khác nhau.
c) Phương pháp nghiên cu:
Lun văn kết hp phương pháp nghiên cu lý thuyết và nghiên c
u thc nghim.
d) Các ni dung chính và đóng góp mi ca tác gi:
Thông qua nghiên cu tng quan các vn đề v s n định kích thước vi dt kim
thy rng nguyên nhân vi kém n định kích thước là do biến dng nhão và biến dng do
liên tc phát sinh trong quá trình sn xut hoc s dng. Biến dng tích t ngày càng
nhiu trên vi. Biến dng do được gim tr dn nh
quá trình hi phc. Khi biến dng
do được gim tr gn như hoàn toàn, vi được xem là trng thái cân bng tương đối.
Lúc này, kích thước vi được đặc trưng bi bn ch s phi kích thước. Mô đun vòng si,
h s tương quan mt độ và khi lượng g/m
2
vi là các thông sng ngh dt quan trng
nh hưởng ln ti s n định kích thước vi. Tuy nhiên, trong khuôn kh các đối
tượng nghiên cu ca Lun văn, khi thay đổi mô đun vòng si, hai thông s còn li cũng
thay đổi theo mt quy lut nht định. Vì vy, quá trình kho sát tp trung vào s nh
hưởng ca mô đun vòng si ti độ n định kích thước vi.
Tiế
n hành nghiên cu thc nghim trên hai loi vi Single và Rib 1x1 dt t si
bông chi s Ne30 và Ne36 vi các mc mô đun vòng si khác nhau. Các mu vi được
git và làm khô mười chu trình theo chế độ nht định, xác định s thay đổi kích thước vi,
các ch s phi kích thước vi, chiu dài vòng si và độ dày vi sau các chu trình git và
làm khô.
Kết qu đã ch ra rng giá trđun vòng si có nh hưởng ln t
i xu hướng hi
phc vi sau quá trình gia công. C th, theo kết qu kho sát trong Lun văn này, vi vi
Single dt t si bông chi s Ne30 hoc Ne36, các lô vi có mô đun vòng si 18, 19 vào
20 có xu hướng co ngang, giãn dc, tăng độ dày; các lô vi có mô đun vòng si là 21, 22,
23 và 24 có xu hướng co ngang, co dc và tăng độ dày. Vi vi Rib1x1 dt t si bông
chi s Ne30 hoc Ne36, tt c các lô vi có các mc mô đun vòng si khác nhau đều co
ngang, co dc và t
ăng mnh v độ dày. Giá tr đun vòng si cũng có nh hưởng rõ rt
ti s n định kích thước vi đan ngang trong quá trình s dng. C th, theo kết qu
kho sát trong Lun văn này, mc mô đun vòng si hp lý ca vi Single dt t si bông
chi s Ne30 hoc Ne36 là 20; ca vi Rib 1x1 dt t si bông chi s Ne30 là 19, ca vi
Rib 1x1 dt t s
i bông chi s Ne36 là 18.
e) Kết lun:
Kết qu nghiên cu ca Lun văn đóng góp cơ s lý thuyết, giúp làm ch tt hơn
quá trình thiết kế công ngh dt vi đan ngang nước ta.
XÁC NHN CA GIÁO VIÊN HƯỚNG DN