LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan số liệu của luận văn y hoàn toàn có thật, do chính bản
thân tôi nghiên cứu theo sự hướng dẫn của PGS. Lƣu Văn Tuấn . Các số liệu tham
khảo từ các tài liệu đều được liệt kê ở phần tài liệu tham khảo.
Hà Nội, ngày 25 tháng 9 năm 2013
Người thực hiện
Trần Văn Hoàng
LỜI CẢM ƠN
Luận văn kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu nhà trường, kết hợp
với kinh nghiệm trong quá trình công tác cùng với sự nỗ lực cố gắng của bản thân.
Đạt được kết quả y, em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến các thầy
trong Hội đồng khoa học trường Đại học Bách Khoa Nội đã tạo điều kiện giúp
đỡ em hoàn thành Luận văn. Đặc biệt thầy PGS.TS. Lưu Văn Tuấn người trực
tiếp hướng dẫn khoa học và giúp đỡ em trong suốt quá trình nghiên cứu.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội,ngày 26 tháng 9 năm 2013
Trần Văn Hoàng
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU ................................................................................................. 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN ........................................................................... 3
1.1. Sự phát triển ngành công nghiệp ô tô Việt nam .................................... 3
1.1.1. Tình hình phát triển, quan điểm phát triển trong tƣơng lai ............ 3
1.1.2. Chính sánh nội địa hoá và phát triển công nghiệp ô tô trong nƣớc. 4
1.2. Tổng quan về nghiên cứu dao động ô tô. ............................................... 8
1.2.1. Các nghiên cứu về dao động của ô tô trong nƣớc. ............................. 8
1.2.2. Nghiên cứu về dao động của ô tô trên thế giới ................................... 9
1.3. Nhiệm vụ và phƣơng hƣớng nghiên cứu của luận văn. ...................... 14
1.3.1. Nghiên cứu các chỉ tiêu đánh độ êm dịu chuyển động. ................... 14
1.3.2. Xây dựng mô hình và thiết lập hệ phƣơng trình vi phân mô tả dao
động. ............................................................................................................... 14
1.3.3. Mô phỏng dao động. ............................................................................ 14
CHƢƠNG 2: CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ ĐỘ ÊM DỊU CỦA Ô TÔ .... 16
2.1. Ảnh hƣởng của dao động tới cơ thể con ngƣời và xe. ......................... 16
2.1.1. Những ảnh hƣởng của dao động lên cơ thể con ngƣời. ................... 16
2.1.2. Ảnh hƣởng của dao động đến độ bền và độ an toàn chuyển động . 18
2.2. Các chỉ tiêu đánh giá độ êm dịu chuyển động của ô tô....................... 19
2.2.1. Chỉ tiêu về tần số dao động ................................................................ 20
2.2.2. Chỉ tiêu về sự dịch chuyển tƣơng đối của sàn xe ............................. 21
2.2.3. Chỉ tiêu về gia tốc dao động ............................................................... 22
2.2.4. Chỉ tiêu về an toàn chuyển động và tải trọng tác dụng xuống nền
đƣờng .............................................................................................................. 23
CHƢƠNG 3: XÂY DỰNG MÔ HÌNH VÀ THIẾT LẬP HỆ PHƢƠNG
TRÌNH VI PHÂN MÔ TẢ DAO ĐỘNG .................................................... 25
3.1. Xây dựng mô hình dao động ô tô .......................................................... 25
3.1.1. Mô hình dao động................................................................................ 25
3.1.2. Xây dựng mô hình dao động .............................................................. 28
3.1.3. Hàm kích động ..................................................................................... 29
3.2. Thiết lập hệ phƣơng trình vi phân mô tả dao động ............................ 30
3.2.1. Hệ thống treo trƣớc ............................................................................. 34
3.2.2. Hệ thống treo sau ................................................................................ 37
3.2.3. Thân xe ................................................................................................. 39
3.2.4. Hệ phƣơng trình vi phân .................................................................... 41
3.3. Thƣ viện tiện ích Simulink .................................................................... 41
3.3.1 Sơ đồ tổng thể ....................................................................................... 44
3.3. 2. Sơ đồ các khối chức năng .................................................................. 46
CHƢƠNG 4: KHẢO SÁT DAO ĐỘNG ..................................................... 64
4.1. Các thông số của xe đƣa vào tính toán ................................................. 64
4.2. Sơ đồ tổng thể của mô hình khảo sát .................................................... 65
4. 3. Một số kết quả khảo sát ........................................................................ 65
4.4. Ảnh hƣởng của các thông số đến dao động của xe .............................. 71
4.4.1. Ảnh hƣởng của vận tốc xe: ................................................................. 71
4.4.2. Ảnh hƣởng của các thông số trong hệ thống treo: ........................... 78
4.4.3. Ảnh hƣởng của độ cứng lốp: .............................................................. 80
KẾT LUẬN .................................................................................................... 81
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 83
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình 3.1 - Mô hình ¼ ............................................................................................................ 25
Hình 3.2 - Mô hình phẳng dao động ô tô 2 cầu .................................................................... 26
Hình 3.3 - Mô hình ½ ............................................................................................................ 27
Hình 3.4 - Mô hình không gian ............................................................................................. 28
Hình 3.5 - Mô hình dao động xe khách ................................................................................ 32
Hình 3.6 - Khối lượng không được treo trước ...................................................................... 33
Hình 3.7 - Khối lượng không được treo sau ......................................................................... 33
Hình 3.8 - Cầu trước trái ...................................................................................................... 34
Hình 3.10 - Các lực tác dụng lên cầu sau ............................................................................ 37
Hình 3.11 - Các lực tác dụng lên thân xe ............................................................................. 39
Hình 3.12- Sơ đồ tổng thể ..................................................................................................... 46
Hình 3.13 Khối thân xe ...................................................................................................... 47
Hình 3.14 Khối “Hệ thống treo” ....................................................................................... 50
Hình 3.15 Khối giảm chấn “K1T”..................................................................................... 52
Hình 3.16 Khối treo trước “F_Suspension” ...................................................................... 53
Hình 3.17 Khối treo sau “R_Suspension” ......................................................................... 54
Hình 3.18 Khối “Gia tri Z
i
.............................................................................................. 56
Hình 3.19 Khối “Cầu trước” ............................................................................................. 57
Hình 3.20 Thanh ổn định ngang ........................................................................................ 58
Hình 3.21 Khối “Cầu sau” ................................................................................................ 59
Hình 3.22 Khối “Banh_xe” ............................................................................................... 60
Hình 3.23 Khối “Đường” .................................................................................................. 61
Hình 4.2 Gia tốc dao động thân xe theo thời gian............................................................. 66
Hình 4.3 Gia tốc dao động thân xe và dao động của ........................................................ 66
bánh xe với mặt đường .......................................................................................................... 66
Hình 4.10 - Dao động thân xe D
Z’’
theo vận tốc ................................................................. 78
Hình 4.11 Ảnh hưởng của độ cản giảm chấn đến sai lệch quân phương toạ độ thân xe
D
Z
.......................................................................................................................................... 79
Hình 4.12 Ảnh hưởng của độ cản giảm chấn đến sai lệch quân phương gia tốc thân xe
D
z‟‟
......................................................................................................................................... 79
Hình 4.13 Ảnh hưởng của độ cứng lốp đến sai lệch quân phương thân xe D
Z
................. 80
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1 Các khối chức năng .............................................................................. 44
Bảng 4.1 Các thông số của xe khảo sát ............................................................... 64
Bảng 4.2: Bảng số liệu thực tế ................................................................................ 71
1
LỜI NÓI ĐẦU
Ô phương tiện vận tải vai trò hết sức quan trọng trong nền kinh tế
quốc dân, những ưu điểm hơn hẳn các loại phương tiện vận tải khác như:
thông dụng, đơn giản, dễ sử dụng tính động cao... được ứng dụng rộng rãi
trong tất cả các lĩnh vực dân sự cũng như quốc phòng. Cùng với sự phát triển mạnh
mẽ của khoa học công nghệ, nền công nghiệp ô tô trên thế giới phát triển ngày càng
cao, đã cho ra đời nhiều loại ô tô hiện đại phục vụ cho nhu cầu mục đích sử dụng
của con người. Việc thiết kế các hệ thống, c cụm chi tiết trên ôtô, cũng như đánh
giá chất lượng làm việc của chúng ngày càng được quan tâm nghiên cứu nhằm nâng
cao chất lượng của ôtô.
Dao động của ô tô là một vấn đề hiện đang rất cần được quan tâm nghiên cứu
để nâng cao chất lượng khai thác ô tô. Hiện nay các phương pháp mô phỏng số đang
được sử dụng rộng rãi để nghiên cứu các hệ, đặc biệt quá trình phỏng đã thể
hiện được tính ưu việt cao thể miêu tả được cả các hệ phi tuyến khi áp
dụng vào mô phỏng hệ dao động của ô tô.
Trong thời gian vừa qua đã có rất nhiều tác giđề cập tới vấn đề nghiên cứu
dao động của ô tô. Tuy nhiên do tính chất phức tạp của vấn đề nên phần lớn các tác
giả đều phải sử dụng các giả thiết để đơn giản hoá mô hình như: Chỉ nghiên cứu
hình phẳng, hệ dao động thực tế được chuyển thành hệ tuyến tính hoặc phi tuyến
yếu… dẫn tới các kết quả nghiên cứu còn rất nhiều hạn chế. Bên cạnh đó, các xe
đóng tại Việt nam đặc biệt là xe chở khách chưa được nghiên cứu sâu về dao động.
Xuất phát từ những yêu cầu trên, tôi lựa chọn đề tài: “Nghiên cứu hệ thống
treo khí trên ô tô”. Đề tài đã tập trung vào nghiên cứu mô phỏng hệ dao động của ô
xét đến các yếu tố phi tuyến từ đó làm sở cho việc chọn các thông số kết
cấu hợp lý đảm bảo độ êm dịu chuyển động cho xe. Đây là những công việc hữu ích
và vô cùng quan trọng cho việc nghiên cứu dao động của ô tô ở những quá trình thử
nghiệm ban đầu nhằm tiết kiệm thời gian, khối lượng tính toán giảm chi phí cho
các thí nghiệm đo đạc trên các sản phẩm thử nghiệm trong thực tế.
2
Trong quá trình thực hiện luận văn, tôi đã được PGS_TS.Lưu Văn Tuấn cùng
tập thể cán bộ giảng dạy của bộ môn Ôtô Trường Đại Học Bách Khoa Nội
các bạn đồng nghiệp tận tình giúp đỡ chbảo. Tôi xin được y tỏ lòng biết ơn
sâu sắc đối với PGS_TS.Lưu Văn Tuấn c thầy của bộ môn Ôtô Xe chuyên
dụng Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi hoàn
thành đề tài này.
Mặc đề tài đã đạt được một skết quả nhất định, tuy nhiên do khả năng
kinh nghiệm còn hạn chế nên luận văn đã không tránh khỏi những sai sót. Rất
mong được sự đóng góp ý kiến chân thành của các Thầy, các nhà khoa học, đồng
nghiệp và bạn bè để đề tài được hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà nội, ngày 24 tháng 9 năm 2013
Học viên
Trần Văn Hoàng
3
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1. Sự phát triển ngành công nghiệp ô tô Việt nam
1.1.1. Tình hình phát triển, quan điểm phát triển trong tƣơng lai
Từ khi thực hiện chính sách đổi mới, mở cửa nền kinh tế Việt nam đã sự
tăng trưởng mạnh mẽ của các ngành kinh tế, đời sống của nhân dân được nâng cao.
Trong xu thế phát triển chung đó ngành ng nghiệp ôtô Việt nam cũng không
ngừng phát triển trở thành một trong những ngành kinh tế mũi nhọn. Trong thực tế
ngành công nghiệp ôtô Việt nam đã từ khá lâu nhưng thực sự mới phát triển
trong vòng 20 năm trở lại đây và phát triển trên cơ sở nội lực liên doanh liên kết.
Hiện nay, nền công nghiệp ôtô Việt nam cơ bản gồm có 3 thành phần:
+ Các công ty liên doanh ôtô: Bao gồm các liên doanh của các công ty ôtô
nổi tiếng thế giới như: Liên doanh Toyota Việt nam, Ford Việt nam, Vidamco,
Nissan...tính đến m 2000 11 công ty liên doanh. Đầu m 2005 ra đời liên
doanh thứ 12 của hãng Honda xuất hiện với dòng xe CIVIC đã được ưa chuộng trên
thế giới.
+ Các doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp ôtô phát triển trên sở cácng ty cơ
khí quốc doanh: Công ty ôtô Hoà Bình, công ty ôtô 1-5, công ty ôtô 3-2.
+ Các doanh nghiệp nhân: Doanh nghiệp nhân Xuân Kiên, ng ty ôtô
Trường Hải, công ty TNHH ôtô Chiến Thắng, MêKông ô tô…
Trong đó có gần 20 cơ sở lắp ráp ôtô, gần 20 cơ sở sản xuất thân xe, rơmooc và hơn
60 cơ sở sản xuất phụ tùng xe.
Trong những năm gần đây nền công nghiệp ôtô Việt nam những chuyển
biến tích cực đó là việc tham gia ngày càng nhiều của các công ty tư doanh, họ cũng
rất mạnh dạn trong việc đầu tư không chỉ trong lĩnh vực lắp ráp mà còn đầu tư trong
việc mua y chuyền công nghệ của các ớc khác như Nhật Bản, Trung Quốc,
Hàn Quốc, như công ty Xuân Kiên, công ty ôtô Chiến Thắng. Đồng thời sự tăng
trưởng mạnh mẽ các nmáy sản xuất phụ tùng ôtô cung cấp cho các nhà y lắp
ráp ôtô trong nước và tiến tới xuất khẩu ra thị trường trong khu vực.
4
Mặc đã sự phát triển nhưng cho đến nay thực tế sự phát triển của nền
công nghiệp ôtô Việt nam vẫn trong lĩnh vực lắp ráp thuần tuý. Trong khi đó thì
chất lượng ôtô lại chỉ mức trung bình, t lnội địa hoá chưa đạt, công nghệ vẫn
còn rất hạn chế. Ngoài ra, do nền kinh tế của đất nước đang trên đà phát triển, cơ sở
hạ tầng giao thông ngày càng được cải thiện đáng kể, đời sống của nhân dân càng
ngày ng được nâng cao thì nhu cầu sử dụng ôtô của thị trường trong nước ngày
càng tăng. Số lượng xe ôtô đưa vào sử dụng trong những năm qua ngày càng tăng
mạnh tuy nhiên vẫn chưa đáp ứng đủ nhu cầu của thị trường trong nước.
Sau nhiều m Chính Phủ đã định nh được Việt nam 4 tổng công ty
đầu mối về sản xuất ôtô đó là: VINAMOTOR, VEAM, VINACOAL
SAIGONMOTOR bao quát tất cả những loại xe cần thiết. Để định ớng cho nền
công nghiệp ôtô Việt nam phát triển trong những năm tới Chính Phủ đặc biệt
Bộ Công Thương một số ngành liên quan đã đưa ra những chính sách, giải
pháp để phấn đấu đến m 2020 công nghiệp ô Việt nam sẽ trở thành một ngành
công nghiệp quan trọng của đất nước khả năng đáp ứng mức cao nhất nhu cầu
của thị trường trong nước, tham gia vào thị trường khu vực và thế giới.
1.1.2. Chính sánh nội địa hoá và phát triển công nghiệp ô tô trong nƣớc.
a. Quan điểm cơ bản về phát triển ngành công nghiệp ôtô:
- Công nghiệp ôtô ngành công nghiệp quan trọng, cần được ưu tiên phát
triển để phục vụ hiệu quả trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa củng
cố an ninh quốc phòng của đất nước.
- Phát triển ngành công nghiệp ôtô Việt nam nhằm đáp ứng nhu cầu trong
nước đồng thời tạo động lực cho các ngành công nghiệp hỗ trợ khác phát triển, từng
bước nâng cao khả năng xuất khẩu phụ tùng ôtô sang các nước trong khu vực và thế
giới.
- Phát triển ngành công nghiệp ôtô trên sở đẩy mạnh quá trình liên doanh,
liên kết trong nước phân công hợp tác quốc tế. Tổ chức sản xuất theo hướng
chuyên môn hóa cao trên cơ sở hình thành các khu công nghiệp phụ trợ làm vệ tinh
cho các doanh nghiệp lớn sản xuất và lắp ráp ôtô.
5
- Phát triển ngành công nghiệp ôtô với phương châm đi tắt đón đầu trên
sở tiếp thu công nghệ tiên tiến của thế giới kết hợp với việc đẩy mạnh hoạt động
nghiên cứu phát triển trong nước tận dụng hiệu quả sở vật chất, trang thiết
bị sẵn có nhằm nhanh chóng đáp ứng nhu cầu trong nước.
- Phát triển ngành công nghiệp ôtô phải phù hợp với chính sách tiêu dùng của
đất nước phải đồng bộ với việc phát triển hệ thống hạ tầng giao thông, các yêu
cầu về bảo vệ cải thiện môi trường. Để đẩy nhanh quá trình phát triển nền công
nghiệp ôtô Việt nam, đồng thời tạo động lực cho các ngành công nghiệp hỗ trợ khác
phát triển thì Bộ Công Nghiệp đã có những định hướng phát triển cụ thể trong giai
đoạn từ nay đến năm 2010 như:
- Tập trung sản xuất các loại ôtô thông dụng ôtô chuyên dùng hiện đại
đang có nhu cầu lớn trong nước.
- Ưu tiên đầu vào lĩnh vực sản xuất phụ tùng ôtô, khuyến khích phát triển
những ngành công nghiệp hỗ trợ nhằm phục vụ hiệu quả nhu cầu trong nước
xuất khẩu phụ tùng ôtô ra nước ngoài.
- Các dự án sản xuất động ôtô thuộc chương trình khí trọng điểm sẽ
được giao cho các doanh nghiệp nhà nước để đảm bảo tập trung nguồn lực, tránh
phân tán, tạo thuận lợi cho khả năng cung cấp cho thị trường.
- Kết hợp phương thức sản xuất lắp ráp ban đầu với việc từng bước nâng cao
khả năng chế tạo trong công nghiệp ôtô Việt nam. Khuyến khích tăng tlệ nội địa
hóa trong công nghiệp phụ tùng ôtô.
- Trước mắt không phát triển thêm các doanh nghiệp sản xuất ôtô cao cấp.
Các doanh nghiệp trong nước sản xuất và lắp ráp ôtô khi xây dựng các dự án đầu
mới đều phải thực hiện đầy đủ các nguyên tắc lựa chọn các dự án đầu đã được
xác lập trong Quy hoạch phát triển công nghiệp ôtô 2005, tầm nhìn 2010.
- Coi trọng đầu vào khâu vấn thiết kế và chuyển giao ng nghệ trong
công nghiệp ôtô nhằm nâng cao năng lực cho ngành, đẩy mạnh công tác c tiến
thương mại để hỗ trợ và khuyến khích các doanh nghiệp xuất khẩu phụ tùng ôtô.
6
b. Mục tiêu phát triển:
Phát triển ngành công nghiệp ôtô Việt nam trên stiếp thu ng dụng
công nghệ tiên tiến của thế giới kết hợp khai thác từng bước nâng cao công nghệ
thiết bị hiện có, đáp ứng phần lớn nhu cầu thị trường về phtùng ôtô trong
nước, hướng tới xuất khẩu phụ tùng và ôtô.
- Về các loại xe thông dụng (xe tải nhỏ, xe khách, xe con…): Đạt t lệ nội
địa hoá 60% đáp ng trên 80% nhu cầu trong nước về số lượng vào năm 2010
(riêng phần động cơ phấn đấu đạt tỷ lệ nội địa hoá 50% và hộp số đạt 90%).
- Về các loại xe chuyên dùng: Đạt tlệ 60% tỷ lệ nội địa hoá đáp ng
khoảng 60% nhu cầu trong nước về số lượng.
- Các loại xe du lịch do liên doanh hoặc doanh nghiệp trong nước sản xuất
đạt tỷ lệ nội địa hoá là 40-45% vào năm 2010.
- Các loại xe xe tải, xe khách cao cấp đạt tỷ lệ nội địa hoá 35-40% đáp
ứng 80% nhu cầu thị trường trong nước vào năm 2010.
- Đồng thời phấn đấu xuất khẩu phụ tùng ôtô đạt 5-10% giá trị tổng sản
lượng của ngành vào năm 2010 nâng dần giá trị kim ngạch xuất khẩu cho đến
giai đoạn tiếp theo.
Ngoài những yêu cầu đạt ra cho ngành công nghiệp sản xuất ôtô Việt nam thì
Chính Phủ có những giải pháp và chính sách hỗ trợ sau:
+ Các chính sách về thuế đối với ôtô, linh kiện phụ tùng ôtô.
+ Các chính sách và giải pháp về thị trường.
+ Bảo vệ thị trường.
+ Tạo lập thị trường.
+ Các chính sách và giải pháp về đầu tư.
+ Chính sách và giải pháp về khoa học và công nghệ.
+ Chính sách và giải pháp về nguồn nhân lực.
+ Các chính sách và giải pháp về huy động vốn.
+ Các chính sách và giải pháp về quản lý ngành.
+ Tổ chức thực hiện.
7
c. Đặc điểm thị trƣờng ôtô Việt nam:
Thị trường ôtô Việt nam có thể chia làm 2 loại cơ bản như sau:
- Với thị trường xe du lịch: Đây thị trường yêu cầu rất cao đòi hỏi xe
phải chất lượng cao kiểu dáng đẹp, tiện nghi hiện đại xe phục vụ cho du lịch
mục đích trang trí vui chơi. Thị trường y dành cho giới thượng lưu các
quan doanh nghiệp chuyên chỉ phục vụ cho công việc đi lại của nh đạo nên nhu
cầu ngày càng phát triển mạnh khi nền kinh tế phát triển. Nhưng trong điều kiện
hiện nay thì khi công nghệ của các nhà máy ôtô Việt nam chưa thể đáp ứng được
yêu cầu thì thị phần này chủ yếu dành cho các công ty liên doanh với nước ngoài
công nghệ tiên tiến và xe nhập khẩu.
- Với thị trường xe thương mại: Xe phục vụ cho mục đích kinh doanh vận tải
như: xe bus, xe vận tải hàng hoá, xe chuyên dùng. Đây được đánh giá thị trường
nhiều tiềm năng rộng lớn, đồng thời thể coi vừa sức với các nhà y ôtô
Việt nam trong giai đoạn hiện nay. Trong xu thế dịch vụ vận tải hành khách công
cộng dịch vụ vận tải hàng hoá ngày càng cao, đặc biệt loại nh xe bus xe
vận tải cỡ nhỏ phù hợp cho các vùng đô thị nông thôn vận tải cung đường ngắn,
số lượng ít. Hàng năm hàng nghìn xe hết niên hạn sử dụng theo nghị định
23/2004/QĐ-TTg của Thủ tướng chính phủ và lộ trình xe quá “đát”. Từ 1/1/2005 sẽ
loại bỏ 16.600 xe tải hơn 6.600 xe khách, con số y tiếp tục tăng nên trong
những năm tới, đặc biệt là chủ trương loại bỏ hoàn toàn xe công nông, bông sen trên
toàn quốc vào năm 2007 của Chính phủ đòi hỏi một lượng không nhỏ xe tải nhỏ, xe
khách để thay thế. Đây một thị trường đầy sức hấp dẫn để công nghiệp ôtô Việt
nam đầu phát triển chiếm lĩnh thị trường đặc biệt doanh nghiệp nhà nước
doanh nghiệp tư nhân.
Theo dự báo của Bộ công nghiệp đến năm 2010, nhu cầu ôtô của Việt nam sẽ
vào khoảng 100000 xe/năm. Để thực hiện mục tiêu này, Bộ công nghiệp đang soạn
thảo kế hoạch phát triển ngành ôtô Việt nam. Theo đó, Bsẽ kiến nghị với Chính
phủ cho vay ưu đãi đối với các doanh nghiệp đầu sản xuất ôtô giá rẻ, giảm thuế
nhập khẩu đối với các linh kiện mà trong nước chưa sản xuất được.
8
Tóm lại thị trường ôtô Việt nam thị trường mở, đầy tiềm năng tác động
tích cực thúc đẩy ngành sản xuất ôtô Việt nam đầu phát triển, đặc biệt đầu
phát triển các nhà máy sản xuất, lắp ráp xe khách xe tải nhỏ đáp ứng nhu cầu thị
trường trong nước và tiến tới xuất khẩu sang khu vực và thế giới.
1.2. Tổng quan về nghiên cứu dao động ô tô.
1.2.1. Các nghiên cứu về dao động của ô tô trong nƣớc.
Ngành công nghiệp ô Việt nam đang trong quá trình hình thành phát
triển dần trở thành ngành công nghiệp mũi nhọn hàng đầu của đất nước. Những
năm vừa qua Ô Việt nam không ngừng vươn lên đạt được những thành tựu mới
để thể hội nhập với khu vực thế giới. Chủ trương hiện nay của chính phủ đưa
ra tăng tlệ nội địa hóa trong các sản phẩm đã và đang chế tạo dần tiến tới chế
tạo được các sản phẩm mang thương hiệu Việt nam, đây xu thế các n
nghiên cứu và sản xuất ô tô Việt nam cần quan tâm. Theo bản đồ quy hoạch và phát
triển ngành công nghiệp ôtô Việt nam đến năm 2010, tầm nhìn 2020 thì Việt nam
phải phấn đấu đến năm 2020 đạt tỷ lệ nội địa hoá trên 50% đối với hầu hết các
chủng loại, sản phẩm ô phấn đấu xuất khẩu ô tô, phụ tùng đạt mức 5-10% giá
trị tổng sản ợng của ngành. Tuy nhiên để đạt được mục tiêu đó thì trước mắt
quá nhiều việc để làm (hiện tại tỉ lệ nội địa hoá chưa đạt được 20%), một trong
những việc đó là nghiên cứu sâu hơn về hệ thống dao động của ô tô, độ êm dịu cũng
như chất lượng động học và động lực học của xe nhằm thu được thuộc tính tối ưu.
Từ những thực tế đó, đã các đề tài thuộc chuyên ngành ô đề cập đến
vấn đề dao động của ô như: Luận văn tiến sỹ của tác giả Lưu Văn Tuấn [4] đã đề
ra mục tiêu nâng cao độ êm dịu cho xe khách Ba Đình đóng trên sở IFA. Trong
luận văn y tác giả đã chú ý tả thuộc tính đàn hồi giữa khung vỏ kết cấu
đặc trưng của xe ca: xe ca có kết cấu khung - vỏ chịu lực.
Luận văn tiến sỹ của tác giả Văn Hường [5] “Nghiên cứu hoàn thiện
hình khảo sát dao động ôtô tải nhiều cầu”. Tác giả đã nghiên cứu sâu về lập
hình dao động không gian cho xe tải yếu tố dao động ngang, khung xoắn
chịu lực, thanh ổn định, hệ thống treođặc tính phi tuyến, hàm kích động riêng rẽ
9
tổng hợp. hình thể nghiên cứu các dao động vùng cận biên như tách
bánh xe, quá trình va chạm vấu hạn chế hành trình, trượt và lật.
Luận văn của tác giả Nguyễn Phúc Hiểu [6] “Nghiên cứu ảnh ởng của
dao động lên khung xương ôtô khi chuyển động trên đường”. Tác giả chú trọng
nghiên cứu ảnh hưởng của đường xác định các m ngoại lực cho bài toán tính
khung - xương.
Tác giả Trịnh Minh Hoàng [7] trong luận n cao học đã trình y một
hình dao động xe tải hai cầu (không gian) và mô phỏng bằng MatLab Simulink 5.3.
Phần hình tính toán khá hoàn chỉnh, đã trình y một phần dao động ới
kích động ngẫu nhiên của mặt đường.
Tác giả Nguyễn Văn Lộc [8] “Nghiên cứu ảnh hưởng của các đặc tính phi
tuyến của hệ thống treo đến dao động của ô tô” trong luận văn của mình tác giả đã
đưa vào rất nhiều các đặc tính phi tuyến của hệ thống treo, các giả thiết xây dựng
mô hình dao động của tác giả tương đối sát với thực tế.
Luận văn Thạc scủa tác giả Đặng Việt [10] “Nghiên cứu nh hưởng
của các thông số kết cấu đến điều kiện làm việc của ô độ êm dịu chuyển
động” ng đã chú ý đến sự ảnh hưởng của các thông số kết cấu đến dao động của
xe khách đóng trên nền xe tải.
Nhìn chung các đề tài đã tập trung vào việc khảo sát dao động xe theo quan
điểm độ êm dịu an toàn chuyển động, thực hiện bài toán tính toán kiểm nghiệm.
Các kết quả thu được làm sở để lựa chọn lựa cải tiến hthống treo cho p
hợp với điều kiện Việt nam.
1.2.2. Nghiên cứu về dao động của ô tô trên thế giới
Việc nghiên cứu dao động ôtô bắt đầu rất sớm, ngay cả khi ôtô còn rất đơn
giản. Một số tác giả kinh điển thể kể đến Trudakôp, Rotenbeg, Iachenko,
Mitschke, Schiehlen... Lần đầu tiên vào m 1970 Mitschke đã tập trung vào tác
phẩm nổi tiếng "Dynamik der Kraftfahrzeuge" tập hợp tất cả các công trình nghiên
cứu trước đó, bao gồm 200 trích dẫn. Nội dung chính dao động xe con, hình
mô hình 1/4 và được xem xét ở các yếu tố kết cấu có ảnh hưởng đến dao động