Ts-Vật liệu

148 ấn phẩm có sẵn

Những tài liệu tải lên gần đây

Đang hiển thị 1 - 6 của tổng số 148 kết quả
Hiển thị
  • Ấn phẩm
    Nghiên cứu công nghệ chế tạo hợp kim cứng hạt mịn hệ WC-Co
    (Đại học Bách Khoa Hà Nội, 2003) Nguyễn Tài Minh; Đinh Phạm Thái; Lê Xuân Khuông
    Nghiên cứu chế tạo hợp kim cứng (HKC) hạt mịn có cơ tính cao, dùng cho dụng cụ làm việc ở điều kiện đặc biệt. Nghiên cứu cơ sở khoa học chế tạo HKC hạt mịn hệ WC-Co. Xác định chế độ tối ưu chế tạo WC hạt mịn trong các khâu: Công nghệ kết tinh, kết tủa, nung phân huỷ, hoàn nguyên, cacbit hoá. Khảo sát quy luật khi ép nóng: ảnh hưởng nhiệt độ, thời gian và áp suất ép đến tính chất của hợp kim cứng. Xác định, chế tạo chất ức chế, khảo sat hàm lượng của hàm lượng chất ức chế đến kích thích hạt WC theo thời gian, đề xuất cơ chế ức chế quá trình phát triển hạt WC khi thiêu kết. Đề ra giải pháp khoa học công nghệ chế tạo HKC hạt mịn có chất lượng làm việc ở điều kiện đặc biệt.
  • Ấn phẩm
    Nghiên cứu xi măng PoócLăng bền Sunphát cao chứa Bari
    (Đại học Bách Khoa Hà Nội, 2003) Mai Văn Thanh; Trần Văn Bính
    Tổng quan về xi măng Poóc Lăng, xi măng Poóc Lăng bền Sun phátxi măng Poóc Lăng bền Sun phát cao chứa Bari. Nghiên cứu ảnh hưởng của hàm lượngBaO tới các chất cơ lí và động học của quá trình Hydrat hoá xi măng Poóc Lăng bền Sun phát chứa Bari, nghiên cứu tốc độ bền và so sánh độ bền của 2 loại xi măng Poóc Lăng trên.
  • Ấn phẩm
    Tinh luyện thép bằng khí trơ
    (Trường đại học Bách Khoa Hà Nội, 2003) Cao Xuân Chúc; Bùi Văn Mưu; Ngô Trí Phúc
    Đề cập một cách tổng quát bản chất và mục đích của quá trình tinh luyện thép, các phương pháp tinh luyện thép hiện đang được áp dụng trên thế giới. Trình bày những kiến thức cơ sở về tinh luyện, khái niệm độ sạch của thép, phương pháp đánh giá độ sạch, đồng thời luận án đề cập đến bản chất hoá lý của quá trình tinh luyện bằng khí trơ, những thông số công nghệ và thiết bị chính cần cho công nghệ này. Giới thiệu nội dung nghiên cứu và kết quả thực nghiệm.
  • Ấn phẩm
    Nghiên cứu bản chất và khả năng nâng cao chất lượng quặng Bôxít Lạng-Sơn
    (Trường đại học Bách Khoa Hà Nội, 1978) Lê Xuân Khuông; Mai Kỷ
    Tập trung nghiên cứu bản chất quặng bôxít Lạng Sơn bằng các phương pháp hóa lý hiện đại như thạch học, phân tích nhiệt, nhiễu xạ tia Rơnghen và các kỹ thuật bổ sung, nhằm xác định đặc điểm cấu tạo và thành phần khoáng vật. Trên cơ sở đó, các thí nghiệm được tiến hành để đánh giá khả năng giảm hàm lượng silic trong quặng, khả năng phục hồi dung dịch NaOH và nghiên cứu quá trình hòa tách trong điều kiện công nghệ khác nhau. Kết quả nghiên cứu đã chỉ ra những yếu tố ảnh hưởng đến hiệu suất làm giàu quặng, đồng thời đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng quặng bôxít Lạng Sơn phục vụ công nghiệp alumin.
  • Ấn phẩm
    Nghiên cứu chế tạo và biến tính oxit kim loại In2O3, ZnO có cấu trúc xốp nhằm phát triển cảm biến khí NO2 và Ethanol định hướng ứng dụng trong giám sát chất lượng thực phẩm
    (Trường đại học Bách Khoa Hà Nội, 2025) Lưu Hoàng Minh; Nguyễn Đức Hòa; Phạm Văn Tòng
    Tập trung nghiên cứu vật liệu oxit kim loại bán dẫn, cụ thể là In₂O₃ và ZnO, nhằm ứng dụng trong chế tạo cảm biến khí phục vụ giám sát chất lượng thực phẩm. Tiến hành tổng hợp các vật liệu với nhiều hình thái và cấu trúc xốp khác nhau bằng các phương pháp thủy nhiệt và xử lý nhiệt, đồng thời khảo sát đặc trưng hình thái, vi cấu trúc và khả năng nhạy khí. Các kết quả cho thấy vật liệu In₂O₃ và ZnO cấu trúc xốp có tính nhạy cao với các loại khí như NO₂ và ethanol. Đặc biệt, việc biến tính bề mặt bằng kim loại quý (Pd) đã cải thiện rõ rệt tính chất nhạy khí, mở ra tiềm năng ứng dụng trong phát triển cảm biến khí có độ chọn lọc và độ nhạy cao.
  • Ấn phẩm
    Nghiên cứu thiết kế, mô phỏng và khảo sát đặc trưng hoạt động của kênh dẫn sóng Plasmonic khe hẹp lai
    (Trường đại học Bách Khoa Hà Nội, 2025) Trịnh Thị Hà; Chu Mạnh Hoàng; Hoàng Văn Tuấn
    Tổng quan về kênh dẫn sóng Plasmonic, nhấn mạnh vai trò và tiềm năng ứng dụng trong truyền dẫn quang tích hợp. Trên cơ sở lý thuyết plasmon bề mặt và mô phỏng số, các đặc tính truyền sóng của kênh dẫn sóng plasmonic được phân tích chi tiết. Tập trung nghiên cứu kênh dẫn sóng plasmonic khe hẹp lai, với cấu trúc giao diện kim loại–điện môi tối ưu nhằm giảm suy hao truyền dẫn, đồng thời khảo sát khả năng tùy biến chiều dài truyền. Xem xét cơ chế kết cặp giữa các kênh dẫn sóng plasmonic khe hẹp lai, làm cơ sở cho thiết kế các linh kiện quang tích hợp hiệu năng cao.