Ths-Hóa học
1003 ấn phẩm có sẵn
Đang tải...
Những tài liệu tải lên gần đây
- Ấn phẩm2D-material based photocatalysts for environmental treatment applications(Trường đại học Bách Khoa Hà Nội, 2025) Nguyễn Thị Thơm; Nguyễn Vân Anh; Nguyễn Tri PhươngTrình bày việc tổng hợp thành công cấu trúc nanohoa β-In₂S₃ và dị thể In₂S₃/SnS₂/SnS bằng phương pháp thủy nhiệt nhằm nâng cao hiệu suất quang xúc tác. Vật liệu dị thể cho thấy khả năng phân hủy tetracycline vượt trội dưới chiếu xạ LED công suất thấp, với O₂•⁻ là loài hoạt động chính và cơ chế truyền điện tích tuân theo mô hình S-scheme.
- Ấn phẩmSynthesis and characterization of composite regenerated cellulose membranes with photocatalysts for dye degradation in wastwater(Trường đại học Bách Khoa Hà Nội, 2025) Nguyễn Quỳnh Vi; Nguyễn Ngọc MaiNghiên cứu chế tạo màng xenlulo tái sinh compozit kết hợp TiO₂ nhằm nâng cao hiệu quả xử lý nước. Bằng cách điều chỉnh tỉ lệ dung môi TBPH/DMSO và tối ưu hóa hàm lượng xúc tác, màng đạt độ trong suốt cao, cải thiện hiệu suất quang xúc tác và duy trì độ bền khi tái sử dụng. Kết quả cho thấy vật liệu có tiềm năng ứng dụng trong công nghệ xử lý nước bền vững.
- Ấn phẩmNghiên cứu chế tạo vật liệu Compozit chậm cháy trên cơ sở cao su Nitril(Trường đại học Bách Khoa Hà Nội, 2025) Đoàn Văn Điệp; Nguyễn Thanh Liêm; Nguyễn Đức LongNghiên cứu khả năng chậm cháy của cao su butadien acrylonitril (NBR) thông qua việc sử dụng và biến tính các phụ gia khác nhau. Các phương pháp phân tích được áp dụng để đánh giá ảnh hưởng của chất độn, chất hóa dẻo và phụ gia chậm cháy đến tính chất cơ lý, nhiệt và chậm cháy của vật liệu. Kết quả cho thấy việc phối hợp phụ gia có thể nâng cao đồng thời tính chất cơ học và khả năng chậm cháy, phục vụ ứng dụng thực tiễn.
- Ấn phẩmNghiên cứu ảnh hưởng của Sodium Dodecyl Sulfate (SDS) đến quá trình Nitrat hóa trong hệ thống DHS xử lý nước thải cao su thiên nhiên tách Protein(Trường đại học Bách Khoa Hà Nội, 2025) Vũ Thị Hồng; Nguyễn Lan HươngTập trung đánh giá ảnh hưởng của Sodium Dodecyl Sulfate (SDS) đến quá trình nitrat hóa trong hệ thống xử lý nước thải cao su thiên nhiên tách protein sử dụng công nghệ DHS (Down-flow Hanging Sponge). Các thí nghiệm được tiến hành nhằm khảo sát sự biến đổi hoạt tính của vi sinh vật, hiệu quả loại bỏ nitơ và sự ổn định vận hành của hệ thống khi có mặt SDS. Kết quả nghiên cứu góp phần làm rõ cơ chế ức chế,khả năng thích ứng của vi sinh vật nitrat hóa trước chất hoạt động bề mặt, đồng thời cung cấp cơ sở khoa học cho việc tối ưu hóa công nghệ xử lý nước thải công nghiệp cao su.
- Ấn phẩmNghiên cứu ảnh hưởng của natri dodecyl sulfat (SDS) đến hệ vi sinh vật kị khí phản nitrat(Trường đại học Bách Khoa Hà Nội, 2025) Quách Thị Huyền Trang; Nguyễn Lan HươngNghiên cứu ảnh hưởng của chất hoạt tính bề mặt sodium dodecyl sulfate (SDS) đến quá trình khử nitrat trong bể phản ứng sinh học khử nitrat dị dưỡng (DNR). Kết quả cho thấy ở nồng độ SDS thấp (50–500 mg/L), hiệu quả xử lý COD và NO₃⁻-N vẫn ổn định, tuy nhiên khi SDS tăng lên 400–500 mg/L thì hiệu quả xử lý giảm đáng kể. Thành phần vi sinh vật thay đổi rõ rệt: chi Pseudomonas giảm trong khi chi Proteiniclasticum tăng trưởng mạnh ở nồng độ SDS cao. Nghiên cứu góp phần cung cấp cơ sở khoa học cho việc đánh giá tác động của chất hoạt tính bề mặt đến xử lý ô nhiễm nitrat trong nước thải.
- Ấn phẩmNghiên cứu đặc điểm gen kháng kháng sinh Carbapenem ở một số chủng vi khuẩn E.coli tại Bệnh viện Sản nhi Nghệ An(Trường đại học Bách Khoa Hà Nội, 2025) Hoàng Thu Trang; Đàm Thúy Hằng; Hồ Hữu ThọTập trung khảo sát tình trạng kháng kháng sinh Carbapenem ở vi khuẩn E.coli phân lập tại Bệnh viện Sản Nhi Nghệ An giai đoạn 2018–2022. Kết quả cho thấy 56/147 mẫu có hiện tượng kháng Carbapenem, trong đó một số mẫu mang gen kháng mới chưa từng được công bố trước đây. Đặc biệt, gen ILR-VIN được phát hiện có liên quan đến kháng Imipenem, được chứng minh qua thí nghiệm biểu hiện với IPTG. Phát hiện này góp phần mở rộng hiểu biết về cơ chế di truyền gây kháng kháng sinh, đồng thời gợi mở hướng chiến lược kiểm soát và điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả hơn.