05 - Trường Vật liệu
Duyệt 05 - Trường Vật liệu theo Năm xuất bản
- Ấn phẩmThiết kế xưởng cán liên tục thép thanh cỡ nhỏ và trung bình với năng suất 1.000.000 tấn/năm. Sản phẩm tính toán thép vằn đường kính D25 từ phôi thép SAE1006, kích thước 165x165x12000mm(Đại học Bách khoa Hà Nội, 2024) Cao Vũ Thái Dương; Đinh Văn HảiTrình bày quá trình thiết kế xưởng cán liên tục thép thanh cỡ nhỏ và trung bình, năng suất 1.000.000 tấn/năm, sử dụng phôi thép SAE1006 kích thước 165×165×12000 mm để sản xuất thép vằn D25. Trình bày tổng quan công nghệ cán, tính toán thông số hình học và công nghệ, nghiệm bền thiết bị, bố trí dây chuyền, tính toán hiệu quả kinh tế – an toàn – môi trường và chuyên đề về nguyên nhân, giải pháp khắc phục khuyết tật thép thanh.
- Ấn phẩmNghiên cứu công nghệ anod hóa trang trí cho hợp kim nhôm AA6063(Đại học Bách khoa Hà Nội, 2024) Đoàn Trọng Anh; Nguyễn Thị Vân ThanhNghiên cứu công nghệ anod hóa trang trí cho hợp kim nhôm AA6063 nhằm tạo lớp oxit nhôm dày 20–40 µm có cấu trúc rỗ xốp, độ cứng khoảng 300 HV và khả năng hấp thụ màu cao. Bằng cách thay đổi các thông số công nghệ như mật độ dòng điện, nhiệt độ và thời gian anod, nhóm nghiên cứu thu được lớp phủ oxit bền, đồng đều và có thể nhuộm màu trang trí, đáp ứng yêu cầu ứng dụng công nghiệp cho vật liệu nhôm biến dạng.
- Ấn phẩmThiết kế xưởng cán liên tục thép cuộn cán nóng cacbon thấp và trung bình chuyên cán băng bản rộng (1,5÷12) × 1250mm từ phôi đúc liên tục có kích thước h × b = (70÷85) × 1250mm năng suất 2 triệu tấn/năm.(Đại học Bách khoa Hà Nội, 2024) Lê Tuấn Anh; Đinh Văn HảiNghiên cứu và thiết kế xưởng cán liên tục sản xuất thép cuộn cán nóng cacbon thấp và trung bình với năng suất 2 triệu tấn/năm, sử dụng phôi đúc liên tục kích thước (70÷85)×1250 mm. Nội dung gồm tính toán công nghệ cán, thiết kế thiết bị chính, bố trí dây chuyền, đánh giá hiệu quả kinh tế – kỹ thuật và an toàn lao động. Chuyên đề bổ sung phân tích nguyên nhân khuyết tật sản phẩm và đề xuất biện pháp khắc phục nhằm nâng cao chất lượng thép cán.
- Ấn phẩmSynthesis of hydroxyapatite substituted with magnesium on titanium substrates for medical implants(Đại học Bách khoa Hà Nội, 2024) Vu Dao Kien; Pham Hung VuongNghiên cứu tổng hợp lớp phủ hydroxyapatite pha tạp magiê (HA-Mg) trên nền titan bằng phương pháp điện phân nhằm nâng cao tính tương thích sinh học của vật liệu cấy ghép. Lớp phủ sau khi xử lý nhiệt được phân tích bằng XRD, EDS và SEM, cho thấy cấu trúc tinh thể đồng nhất, hạt nano bám tốt trên bề mặt. Kết quả thử nghiệm tế bào BHK chứng minh HA-Mg cải thiện độ ưa nước và khả năng bám dính tế bào, mở ra hướng ứng dụng cho implant y sinh.
- Ấn phẩmPreparation and investigation of lead-free ferroelectric BNT-based thin films(Đại học Bách khoa Hà Nội, 2024) Vu Viet Anh; Vu Thu HienNghiên cứu ảnh hưởng của các môi trường tôi khác nhau (nước, dầu, polyme PAG) đến tổ chức tế vi và cơ tính của thép đàn hồi 55CrMn. Kết quả cho thấy môi trường PAG 20% có hiệu quả làm nguội tốt, tạo được tổ chức mactenxit đồng đều, đạt độ cứng cao (61,8 HRC) và giới hạn đàn hồi – bền tối ưu (σy = 1156 MPa; σb = 1202 MPa). PAG được đánh giá có tiềm năng thay thế dầu trong xử lý nhiệt thép đàn hồi.
- Ấn phẩmẢnh hưởng của chế độ công nghệ đến chế tạo Titan xốp bằng phương pháp thiêu kết xung Plasma(Đại học Bách khoa Hà Nội, 2024) Lê Thu Thảo; Đặng Quốc KhánhNghiên cứu chế tạo vật liệu Titan xốp bằng phương pháp thiêu kết xung Plasma, khảo sát ảnh hưởng của lực ép, thời gian giữ nhiệt và hàm lượng chất tạo xốp đến cấu trúc và cơ tính. Kết quả cho thấy ở 625°C, lực ép 40 MPa và thời gian 10 phút, mẫu đạt độ xốp 68,2%, module đàn hồi 0,84 GPa, phù hợp tiêu chuẩn vật liệu cấy ghép y sinh. Nghiên cứu khẳng định tiềm năng ứng dụng của Titan xốp trong y học tái tạo.
- Ấn phẩmPolarization switching and energy storage characteristics of ferroelectric composites(Đại học Bách khoa Hà Nội, 2024) Mai Thi Hoa Thao; Le Van LichNghiên cứu đặc trưng chuyển mạch phân cực và khả năng tích trữ năng lượng của vật liệu tổ hợp SrTiO₃–PbTiO₃ bằng phương pháp mô phỏng trường pha dựa trên lý thuyết Ginzburg–Landau. Bằng cách thay đổi tỉ lệ PbTiO₃, phân tích mối quan hệ giữa cấu trúc vi mô, cấu hình miền sắt điện và mật độ tích trữ năng lượng, làm rõ cơ chế tối ưu hóa hiệu suất tích trữ và định hướng phát triển vật liệu điện môi hiệu năng cao.
- Ấn phẩmNghiên cứu ảnh hưởng của biến tính thủy tinh lỏng bằng nano SiO2 được tổng hợp bằng phương pháp Sol-Gel đến chất lượng khuôn đúc mẫu chảy(Đại học Bách khoa Hà Nội, 2024) Dương Văn Nam; Nguyễn Hồng HảiNghiên cứu tổng hợp nano SiO₂ bằng phương pháp Sol–Gel để biến tính thủy tinh lỏng, nâng cao chất lượng khuôn gốm trong đúc mẫu chảy. Năm quy trình tổng hợp nano được khảo sát, xác định kích thước hạt 15–30 nm, đám tụ khoảng 60 nm. Kết quả cho thấy mẫu khuôn với huyền phù chứa keo silica/nước thủy tinh 50/50 và 5% nano đạt độ bền nén cao, độ thông khí ổn định và khả năng đúc tốt hơn đáng kể so với mẫu đối chứng.
- Ấn phẩmChuyên đề: Thiết kế phòng KCS kiểm tra chất lượng sợi. Kiểm tra đánh giá một số chỉ tiêu cơ lý của sợi chải thô tại nhà máy sợi A(Đại học Bách khoa Hà Nội, 2024) Nguyễn Thị Hiếu; Hoàng Thanh ThảoThiết kế phòng KCS kiểm tra chất lượng sợi, trình bày nhiệm vụ, quy trình kiểm tra, thiết bị thí nghiệm, các dạng lỗi và quy định đóng gói sản phẩm; Chuyên đề kiểm tra, đánh giá một số chỉ tiêu cơ lý của sợi chải thô tại Nhà máy sợi A, bao gồm phương pháp thí nghiệm, kết quả và bàn luận nhằm nâng cao hiệu quả kiểm soát chất lượng sản phẩm sợi.
- Ấn phẩmNghiên cứu chế tạo và đánh giá mẫu thép mn cao có chứa Al(Đại học Bách khoa Hà Nội, 2024) Phạm Quốc Trung; Nguyễn Đình Nam; Bùi Anh HòaNghiên cứu chế tạo và đánh giá các mẫu thép Mn cao có chứa Al nhằm nâng cao cơ tính và khả năng ứng dụng trong công nghiệp ô tô. Các mẫu được nấu luyện bằng lò điện hồ quang, kiểm tra thành phần hóa học, độ cứng, tổ chức tế vi và phân tích XRD. Kết quả cho thấy hàm lượng Al ảnh hưởng rõ rệt đến cấu trúc và độ bền, góp phần cải thiện cơ tính và giảm khối lượng vật liệu trong chế tạo khung xe.
- Ấn phẩmThiết kế và phát triển giày vải chống thấm nước thương hiệu Ananas(Đại học Bách khoa Hà Nội, 2024) Đào Việt Cường; Bùi Văn HuấnThiết kế và phát triển mẫu giày vải chống thấm nước thuộc thương hiệu Ananas, hướng đến đối tượng khách hàng nam thanh niên Việt Nam. Nghiên cứu bao gồm phân tích thương hiệu, quy trình sản xuất tại Công ty Cổ phần giày Đông Hưng, thiết kế mỹ thuật, thiết kế kỹ thuật và tài liệu công nghệ. Phần chuyên đề trình bày các vật liệu chống thấm như Ventile, Gore-Tex, Sympatex. Kết quả đề tài có tính ứng dụng cao trong sản xuất giày thể thao trong nước.
- Ấn phẩmThiết kế xưởng cán thép tấm và thép băng liên hợp bán liên tục, có thể sản xuất các chủng loại sản phẩm thép tấm dày và thép băng, với năng suất 1,5 triệu tấn/năm(Đại học Bách khoa Hà Nội, 2024) Dương Đức Mạnh; Nguyễn Trọng GiảngThiết kế xưởng cán thép tấm và thép băng liên hợp bán liên tục có năng suất 1,5 triệu tấn/năm. Nghiên cứu tổng quan thiết bị, công nghệ cán nóng, lựa chọn phương án công nghệ – bố trí xưởng, tính toán công nghệ cán hai sản phẩm điển hình, kiểm tra bền giá cán và hệ truyền động. Đồng thời, đồ án phân tích các chỉ tiêu kinh tế – kỹ thuật, tổ chức sản xuất và an toàn lao động nhằm nâng cao hiệu quả vận hành xưởng cán.
- Ấn phẩmNghiên cứu thực nghiệm một số tính chất tiện nghi của vải không dệt dùng cho quần áo bảo vệ và thiết kế bộ quần áo phòng dịch(Đại học Bách khoa Hà Nội, 2024) Đặng Thị Phương Anh; Nguyễn Thị Thúy NgọcNghiên cứu thực nghiệm các tính chất tiện nghi của vải không dệt như độ thoáng khí, hút ẩm và thoát hơi nước, nhằm lựa chọn vật liệu phù hợp cho quần áo bảo hộ phòng dịch. Trên cơ sở kết quả khảo sát, đồ án thiết kế và hoàn thiện mẫu kỹ thuật bộ quần áo phòng dịch có tính thoải mái, an toàn và khả năng ứng dụng cao trong sản xuất. Kết quả nghiên cứu có giá trị thực tiễn trong lĩnh vực dệt may bảo hộ.
- Ấn phẩmThiết kế xưởng cán liên tục thép thanh năng suất 500.000 tấn/năm. Sản phẩm tính toán thép vằn D28 mác thép CB400 từ phôi 165x165x12000 mm. Chuyên đề: Xử lý nhiệt cho sản phẩm cán(Đại học Bách khoa Hà Nội, 2024) Đặng Tiến Dũng; Đỗ Thành DũngThiết kế xưởng cán liên tục thép thanh năng suất 500.000 tấn/năm với sản phẩm chính là thép vằn D28 mác CB400 từ phôi 165×165×12000 mm. Nghiên cứu bao gồm tính toán công nghệ, thiết kế dây chuyền cán, nghiệm bền thiết bị, và phân tích chỉ tiêu kinh tế – kỹ thuật. Chuyên đề xử lý nhiệt trình bày quy trình tôi – làm nguội QTB nhằm cải thiện cơ tính bề mặt, tăng độ bền và độ dẻo của thép cán.
- Ấn phẩmNghiên cứu quá trình điền đầy khuôn của hợp kim BS100 Grade A6 trong đúc chi tiết khớp nối gầu xúc tại công ty cơ khí VNC nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm(Đại học Bách khoa Hà Nội, 2024) Nguyễn Minh Hiếu; Phạm QuangNghiên cứu và mô phỏng quá trình điền đầy khuôn trong đúc chi tiết khớp nối gầu xúc từ hợp kim thép BS100 Grade A6 nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm tại Công ty cơ khí VNC. Thông qua phần mềm JSCast, các thông số công nghệ như nhiệt độ rót và thời gian phun được tối ưu hóa. Kết quả thực nghiệm cho thấy chi tiết đạt độ bền kéo, giới hạn chảy, độ cứng và độ dai va đập cao hơn tiêu chuẩn, góp phần giảm thiểu khuyết tật và nâng cao hiệu suất sản xuất.
- Ấn phẩmInvestigation of the catalytic properties of metal (Pt, Ag) on Al2O3 support layer for SnO2 thin films gas sensor(Đại học Bách khoa Hà Nội, 2024) Tran Vuong Trong; Nguyen Van DuyNghiên cứu chế tạo và khảo sát cảm biến khí dựa trên màng mỏng SnO₂/Al₂O₃ được biến tính bằng kim loại quý Pt và Ag nhằm cải thiện khả năng phát hiện NH₃ và H₂S. Mẫu được chế tạo bằng phương pháp phún xạ kết hợp vi điện tử, khảo sát cấu trúc bằng SEM và EDX. Kết quả cho thấy mẫu SnO₂/Al₂O₃–Pt và SnO₂/Al₂O₃–Ag có độ nhạy và độ chọn lọc cao, đặc biệt cảm biến SAPt2 đạt độ đáp ứng gấp 9 lần mẫu gốc, chứng minh tiềm năng ứng dụng trong cảm biến khí môi trường.
- Ấn phẩmNghiên cứu chế tạo và đánh giá mẫu thép mn cao có chứa AI(Đại học Bách khoa Hà Nội, 2024) Phạm Quốc Trung; Nguyễn Đình Nam; Bùi Anh HòaNghiên cứu chế tạo thép Mn cao có chứa Al (TWIP) nhằm ứng dụng trong kết cấu nhẹ của ô tô. Các mẫu được nấu luyện với hàm lượng Al khác nhau, sau đó kiểm tra cơ tính, tổ chức tế vi và chụp XRD. Kết quả cho thấy đã chế tạo thành công thép TWIP có thành phần hóa học mong muốn, độ cứng tăng, tổ chức tế vi tinh hơn, đồng thời Al cải thiện đáng kể độ bền và tính dẻo của vật liệu.
- Ấn phẩmCông nghệ “Thiết kế nhà máy dệt kim đan ngang sản xuất hai mặt hàng vải Cooldry có công suất 3000 tấn vải/năm(Đại học Bách khoa Hà Nội, 2024) Phạm Thị Ngọc Lan; Đào Thị Chinh ThuỳXây dựng dây chuyền công nghệ cho nhà máy dệt kim đan ngang sản xuất hai mặt hàng vải Cooldry với công suất 3.000 tấn/năm: chọn sản phẩm, tính thông số vải mộc – hoàn tất, chọn và tính số lượng máy dệt, bố trí mặt bằng, tính nhân lực và hiệu quả kinh tế. Phần chuyên đề khảo sát tính chất nhớ hình dạng của sợi len lông cừu sau khử vảy bằng bột nano silicagen và đánh giá ảnh hưởng nồng độ.
- Ấn phẩmIn thử mềm: Yếu tố ảnh hưởng, quy trình thực hiện và thử nghiệm(Đại học Bách khoa Hà Nội, 2024) Nguyễn Thị Khánh Huyền; Hoàng Thị Kiều NguyênNghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến độ chính xác màu sắc của quy trình in thử mềm, xây dựng và thực nghiệm quy trình hiệu chỉnh theo tiêu chuẩn ISO 12647-7. Bằng cách sử dụng thiết bị đo màu Spectrophotometer MYIRO-1 và phần mềm basICColor display 6, nghiên cứu đã tối ưu hóa quy trình in thử mềm, giúp mô phỏng chính xác màu sắc giữa nhà in và khách hàng, giảm chi phí, thời gian và tăng tính ổn định của sản phẩm in kỹ thuật số.
- Ấn phẩmSynthesis and environmental applications of ZnO/CuO nanocomposite in photocatalysis(Đại học Bách khoa Hà Nội, 2024) Nguyen Manh Tuan; Pham Van TuanNghiên cứu tổng hợp vật liệu nanocomposite ZnO/CuO bằng hai phương pháp thủy nhiệt và hóa ướt để ứng dụng trong xử lý nước thải dệt nhuộm. Vật liệu được đặc trưng bằng XRD, SEM và UV-Vis, cho thấy cấu trúc dị thể có diện tích bề mặt cao và khả năng hấp thụ ánh sáng khả kiến. Kết quả xúc tác quang chứng minh ZnO/CuO phân hủy hiệu quả các thuốc nhuộm methylene blue và rhodamine B, giảm 60–80 % lượng bùn thải và chi phí vận hành, phù hợp với định hướng hóa học xanh.
- Ấn phẩmThiết kế xưởng cán thép tấm và thép băng liên hợp bán liên tục, có thể sản xuất các chủng loại sản phẩm thép tấm dày và thép băng, với năng suất 1,5 triệu tấn/năm(Đại học Bách khoa Hà Nội, 2024) Dương Đức Mạnh; Nguyễn Trọng GiảngThiết kế xưởng cán thép tấm và thép băng liên hợp bán liên tục có năng suất 1,5 triệu tấn/năm. Nghiên cứu tổng quan thiết bị, công nghệ cán nóng, lựa chọn phương án công nghệ – bố trí xưởng, tính toán công nghệ cán hai sản phẩm điển hình, kiểm tra bền giá cán và hệ truyền động. Đồng thời, đồ án phân tích các chỉ tiêu kinh tế – kỹ thuật, tổ chức sản xuất và an toàn lao động nhằm nâng cao hiệu quả vận hành xưởng cán.
- Ấn phẩmẢnh hưởng chế độ xử lý nhiệt đến tổ chức và khả năng chống ăn mòn của thép không gỉ 316 được chế tạo bằng phương pháp SLM(Đại học Bách khoa Hà Nội, 2024) Ngô Kim Sơn; Nguyễn Anh SơnNghiên cứu ảnh hưởng của các chế độ xử lý nhiệt đến tổ chức tế vi và khả năng chống ăn mòn của thép không gỉ 316 được chế tạo bằng phương pháp SLM. Nghiên cứu khảo sát vi cấu trúc, pha tổ chức và khả năng chống ăn mòn điện hóa dưới các điều kiện nhiệt luyện khác nhau, nhằm xác định chế độ tối ưu cải thiện độ bền và khả năng chống ăn mòn của vật liệu in 3D.
- Ấn phẩmThiết kế phát triển sản phẩm giày tennis thương hiệu Asics Chuyên đề: Vật liệu làm phần đế giày tennis(Đại học Bách khoa Hà Nội, 2024) Nguyễn Thị Hương; Bùi Văn HuấnĐồ án gồm hai phần: (1) Thiết kế và phát triển mẫu giày tennis cho thương hiệu Asics, bao gồm nghiên cứu xu hướng thị trường, đặc điểm thương hiệu, thiết kế mỹ thuật, cấu trúc kỹ thuật và quy trình sản xuất; (2) Chuyên đề nghiên cứu vật liệu làm phần đế giày tennis, phân tích tính năng, lựa chọn vật liệu phù hợp và đề xuất ứng dụng trong sản xuất giày thể thao hiện đại, đảm bảo độ bền và hiệu suất thi đấu
- Ấn phẩmUtilizing machine learning for phase prediction in high entropy alloy synthesis of AICuFeCrMn at near-equiatomic proportions(Đại học Bách khoa Hà Nội, 2024) Do Xuan Thanh; Nguyen Hoang VietNghiên cứu dự đoán pha và cấu trúc của hợp kim đa nguyên không đẳng nguyên Al₃₀Cu₁₇.₅Fe₁₇.₅Cr₁₇.₅Mn₁₇.₅ bằng mô hình học máy kết hợp thực nghiệm. Mẫu được chế tạo bằng phương pháp nghiền cơ học và thiêu kết plasma (SPS). Kết quả phân tích XRD, SEM và EDS cho thấy sự hình thành pha BCC và dung dịch rắn ổn định. Độ cứng đạt đến 834 HV (64,9 HRC), khẳng định tính ứng dụng cao của HEA trong vật liệu chịu nhiệt và cơ khí chính xác.