05 - Trường Vật liệu
Duyệt 05 - Trường Vật liệu theo Năm xuất bản
- Ấn phẩmInvestigation of the catalytic properties of metal (Pt, Ag) on Al2O3 support layer for SnO2 thin films gas sensor(Đại học Bách khoa Hà Nội, 2024) Tran Vuong Trong; Nguyen Van DuyNghiên cứu chế tạo và khảo sát cảm biến khí dựa trên màng mỏng SnO₂/Al₂O₃ được biến tính bằng kim loại quý Pt và Ag nhằm cải thiện khả năng phát hiện NH₃ và H₂S. Mẫu được chế tạo bằng phương pháp phún xạ kết hợp vi điện tử, khảo sát cấu trúc bằng SEM và EDX. Kết quả cho thấy mẫu SnO₂/Al₂O₃–Pt và SnO₂/Al₂O₃–Ag có độ nhạy và độ chọn lọc cao, đặc biệt cảm biến SAPt2 đạt độ đáp ứng gấp 9 lần mẫu gốc, chứng minh tiềm năng ứng dụng trong cảm biến khí môi trường.
- Ấn phẩmThiết kế xưởng cán liên tục thép thanh năng suất 500.000 tấn/năm. Sản phẩm tính toán thép vằn D28 mác thép CB400 từ phôi 165x165x12000 mm. Chuyên đề: Xử lý nhiệt cho sản phẩm cán(Đại học Bách khoa Hà Nội, 2024) Đặng Tiến Dũng; Đỗ Thành DũngThiết kế xưởng cán liên tục thép thanh năng suất 500.000 tấn/năm với sản phẩm chính là thép vằn D28 mác CB400 từ phôi 165×165×12000 mm. Nghiên cứu bao gồm tính toán công nghệ, thiết kế dây chuyền cán, nghiệm bền thiết bị, và phân tích chỉ tiêu kinh tế – kỹ thuật. Chuyên đề xử lý nhiệt trình bày quy trình tôi – làm nguội QTB nhằm cải thiện cơ tính bề mặt, tăng độ bền và độ dẻo của thép cán.
- Ấn phẩmNghiên cứu thực nghiệm một số tính chất tiện nghi của vải không dệt dùng cho quần áo bảo vệ và thiết kế bộ quần áo phòng dịch(Đại học Bách khoa Hà Nội, 2024) Đặng Thị Phương Anh; Nguyễn Thị Thúy NgọcNghiên cứu thực nghiệm các tính chất tiện nghi của vải không dệt như độ thoáng khí, hút ẩm và thoát hơi nước, nhằm lựa chọn vật liệu phù hợp cho quần áo bảo hộ phòng dịch. Trên cơ sở kết quả khảo sát, đồ án thiết kế và hoàn thiện mẫu kỹ thuật bộ quần áo phòng dịch có tính thoải mái, an toàn và khả năng ứng dụng cao trong sản xuất. Kết quả nghiên cứu có giá trị thực tiễn trong lĩnh vực dệt may bảo hộ.
- Ấn phẩmCông nghệ “Thiết kế nhà máy dệt kim đan ngang sản xuất hai mặt hàng vải Cooldry có công suất 3000 tấn vải/năm(Đại học Bách khoa Hà Nội, 2024) Phạm Thị Ngọc Lan; Đào Thị Chinh ThuỳXây dựng dây chuyền công nghệ cho nhà máy dệt kim đan ngang sản xuất hai mặt hàng vải Cooldry với công suất 3.000 tấn/năm: chọn sản phẩm, tính thông số vải mộc – hoàn tất, chọn và tính số lượng máy dệt, bố trí mặt bằng, tính nhân lực và hiệu quả kinh tế. Phần chuyên đề khảo sát tính chất nhớ hình dạng của sợi len lông cừu sau khử vảy bằng bột nano silicagen và đánh giá ảnh hưởng nồng độ.
- Ấn phẩmThiết kế phát triển sản phẩm giày tennis thương hiệu Asics Chuyên đề: Vật liệu làm phần đế giày tennis(Đại học Bách khoa Hà Nội, 2024) Nguyễn Thị Hương; Bùi Văn HuấnĐồ án gồm hai phần: (1) Thiết kế và phát triển mẫu giày tennis cho thương hiệu Asics, bao gồm nghiên cứu xu hướng thị trường, đặc điểm thương hiệu, thiết kế mỹ thuật, cấu trúc kỹ thuật và quy trình sản xuất; (2) Chuyên đề nghiên cứu vật liệu làm phần đế giày tennis, phân tích tính năng, lựa chọn vật liệu phù hợp và đề xuất ứng dụng trong sản xuất giày thể thao hiện đại, đảm bảo độ bền và hiệu suất thi đấu
- Ấn phẩmThiết kế xưởng cán thép tấm và thép băng liên hợp bán liên tục, có thể sản xuất các chủng loại sản phẩm thép tấm dày và thép băng, với năng suất 1,5 triệu tấn/năm(Đại học Bách khoa Hà Nội, 2024) Dương Đức Mạnh; Nguyễn Trọng GiảngThiết kế xưởng cán thép tấm và thép băng liên hợp bán liên tục có năng suất 1,5 triệu tấn/năm. Nghiên cứu tổng quan thiết bị, công nghệ cán nóng, lựa chọn phương án công nghệ – bố trí xưởng, tính toán công nghệ cán hai sản phẩm điển hình, kiểm tra bền giá cán và hệ truyền động. Đồng thời, đồ án phân tích các chỉ tiêu kinh tế – kỹ thuật, tổ chức sản xuất và an toàn lao động nhằm nâng cao hiệu quả vận hành xưởng cán.
- Ấn phẩmNghiên cứu quá trình điền đầy khuôn của hợp kim BS100 Grade A6 trong đúc chi tiết khớp nối gầu xúc tại công ty cơ khí VNC nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm(Đại học Bách khoa Hà Nội, 2024) Nguyễn Minh Hiếu; Phạm QuangNghiên cứu và mô phỏng quá trình điền đầy khuôn trong đúc chi tiết khớp nối gầu xúc từ hợp kim thép BS100 Grade A6 nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm tại Công ty cơ khí VNC. Thông qua phần mềm JSCast, các thông số công nghệ như nhiệt độ rót và thời gian phun được tối ưu hóa. Kết quả thực nghiệm cho thấy chi tiết đạt độ bền kéo, giới hạn chảy, độ cứng và độ dai va đập cao hơn tiêu chuẩn, góp phần giảm thiểu khuyết tật và nâng cao hiệu suất sản xuất.
- Ấn phẩmUtilizing machine learning for phase prediction in high entropy alloy synthesis of AICuFeCrMn at near-equiatomic proportions(Đại học Bách khoa Hà Nội, 2024) Do Xuan Thanh; Nguyen Hoang VietNghiên cứu dự đoán pha và cấu trúc của hợp kim đa nguyên không đẳng nguyên Al₃₀Cu₁₇.₅Fe₁₇.₅Cr₁₇.₅Mn₁₇.₅ bằng mô hình học máy kết hợp thực nghiệm. Mẫu được chế tạo bằng phương pháp nghiền cơ học và thiêu kết plasma (SPS). Kết quả phân tích XRD, SEM và EDS cho thấy sự hình thành pha BCC và dung dịch rắn ổn định. Độ cứng đạt đến 834 HV (64,9 HRC), khẳng định tính ứng dụng cao của HEA trong vật liệu chịu nhiệt và cơ khí chính xác.
- Ấn phẩmInfluence of heat treatment conditions on the microstructure and properties of steel C55(Đại học Bách khoa Hà Nội, 2024) Nguyen Huu Viet; Nguyen Ngoc MinhNghiên cứu ảnh hưởng của điều kiện nhiệt luyện đến tổ chức và cơ tính của thép C55. Mẫu được tôi và ram ở các nhiệt độ 200–500°C trong 1 giờ, sau đó khảo sát bằng hiển vi quang học, XRD và đo độ cứng HRC. Kết quả cho thấy độ cứng giảm và độ dẻo tăng theo nhiệt độ và thời gian ram. Pha mactenxit chuyển dần sang troostit và ferit, ảnh hưởng rõ đến khả năng chống ăn mòn của vật liệu.
- Ấn phẩmCải thiện cơ tính của thép Mangan thấp bằng hợp kim hóa và nhiệt luyện(Đại học Bách khoa Hà Nội, 2024) Đồng Minh Nghĩa; Lê Trọng Đạt; Hoàng Xuân Cương; Phạm Mai KhánhNghiên cứu ảnh hưởng của các nguyên tố hợp kim (đặc biệt là titan) và các chế độ nhiệt luyện đến tổ chức và cơ tính của thép mangan thấp. Bằng các phương pháp thực nghiệm như chụp hiển vi quang học, SEM, đo độ cứng và độ dai va đập, kết quả cho thấy việc hợp kim hóa kết hợp nhiệt luyện thích hợp giúp tinh luyện hạt, tăng độ cứng và cải thiện đáng kể độ bền va đập của thép.
- Ấn phẩmSynthesis and environmental applications of ZnO/CuO nanocomposite in photocatalysis(Đại học Bách khoa Hà Nội, 2024) Nguyen Manh Tuan; Pham Van TuanNghiên cứu tổng hợp vật liệu nanocomposite ZnO/CuO bằng hai phương pháp thủy nhiệt và hóa ướt để ứng dụng trong xử lý nước thải dệt nhuộm. Vật liệu được đặc trưng bằng XRD, SEM và UV-Vis, cho thấy cấu trúc dị thể có diện tích bề mặt cao và khả năng hấp thụ ánh sáng khả kiến. Kết quả xúc tác quang chứng minh ZnO/CuO phân hủy hiệu quả các thuốc nhuộm methylene blue và rhodamine B, giảm 60–80 % lượng bùn thải và chi phí vận hành, phù hợp với định hướng hóa học xanh.
- Ấn phẩmIn thử mềm: Yếu tố ảnh hưởng, quy trình thực hiện và thử nghiệm(Đại học Bách khoa Hà Nội, 2024) Nguyễn Thị Khánh Huyền; Hoàng Thị Kiều NguyênNghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến độ chính xác màu sắc của quy trình in thử mềm, xây dựng và thực nghiệm quy trình hiệu chỉnh theo tiêu chuẩn ISO 12647-7. Bằng cách sử dụng thiết bị đo màu Spectrophotometer MYIRO-1 và phần mềm basICColor display 6, nghiên cứu đã tối ưu hóa quy trình in thử mềm, giúp mô phỏng chính xác màu sắc giữa nhà in và khách hàng, giảm chi phí, thời gian và tăng tính ổn định của sản phẩm in kỹ thuật số.
- Ấn phẩmXây dựng tài liệu kỹ thuật công nghệ và thiết kế dây chuyền may cho đơn hàng áo khoác nữ 2 lớp mã 164D0086(Đại học Bách khoa Hà Nội, 2024) Lê Đình Đỗ; Đỗ Thị Hải AnNghiên cứu xây dựng tài liệu kỹ thuật công nghệ và thiết kế dây chuyền may cho áo khoác nữ 2 lớp mã 164D0086. Nội dung gồm phân tích dữ liệu đơn hàng, cấu trúc sản phẩm, tiêu chuẩn kỹ thuật, quy trình gia công và định mức sản xuất. Đồ án também thiết lập quy trình may, tính toán định mức thời gian, hướng dẫn sử dụng nguyên phụ liệu và xây dựng dây chuyền may tối ưu, góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất công nghiệp.
- Ấn phẩmẢnh hưởng của công suất và thời gian phún xạ đến cấu trúc và tính chất của màng mỏng TiN(Đại học Bách khoa Hà Nội, 2024) Trịnh Trung Dũng; Trịnh Văn TrungNghiên cứu ảnh hưởng của công suất và thời gian phún xạ đến cấu trúc và tính chất của màng mỏng TiN chế tạo bằng công nghệ PVD phương pháp phún xạ magnetron. Các mẫu được phủ trên nền titan bằng thiết bị DASA DSA-3000, khảo sát bằng XRD, SEM, Raman và UV-VIS. Kết quả cho thấy công suất và thời gian lắng đọng ảnh hưởng rõ rệt đến độ dày, màu sắc, độ cứng và độ bám dính của màng TiN, góp phần tối ưu hóa quy trình phủ PVD.
- Ấn phẩmXây dựng tài liệu kỹ thuật công nghệ và thiết kế dây chuyền may cho đơn hàng sản xuất sản phẩm áo khoác lông vũ nam 3 lớp mã 313F009E(Đại học Bách khoa Hà Nội, 2024) Nguyễn Mạnh Đức; Nguyễn Thị Kim ThuXây dựng tài liệu kỹ thuật và thiết kế dây chuyền may cho sản phẩm áo khoác lông vũ nam ba lớp mã 313F009E. Nội dung bao gồm phân tích dữ liệu đơn hàng, xác lập tiêu chuẩn chất lượng, xây dựng quy trình công nghệ, định mức nguyên phụ liệu, thời gian nguyên công và thiết kế bố trí dây chuyền sản xuất. Kết quả giúp tối ưu năng suất, đảm bảo chất lượng, và chuẩn hóa quy trình sản xuất công nghiệp.
- Ấn phẩmPhần chuyên đề: Tìm hiểu công nghệ in 3D ứng dụng trong lĩnh vực dệt may Phần đồ án: Thiết kế BST thời trang thu đông 2025 cho thương hiệu GOC(Đại học Bách khoa Hà Nội, 2024) Nguyễn Thị Diệu Linh; Lê Khánh TrangĐồ án gồm hai phần: chuyên đề nghiên cứu tổng quan về công nghệ in 3D, các nguyên lý, công nghệ tiêu biểu (SLA, SLS, FDM, DMLS, LOM, IBP) và khả năng ứng dụng trong ngành dệt may; phần đồ án trình bày quá trình nghiên cứu, xác định chủ đề, thiết kế mỹ thuật và kỹ thuật bộ sưu tập thời trang thu đông 2025 cho thương hiệu GOC, kết hợp công nghệ in 3D trong sáng tạo sản phẩm.
- Ấn phẩmNghiên cứu tái sử dụng bùn đỏ trong quá trình thiêu kết quặng sắt(Đại học Bách khoa Hà Nội, 2024) Nguyễn Quang Trung; Phạm Ngọc Thành; Nguyễn Cao SơnNghiên cứu đánh giá khả năng tái sử dụng bùn đỏ, chất thải của công nghệ Bayer, trong quá trình thiêu kết quặng sắt. Thí nghiệm với các mức độ kiềm và hàm lượng bùn đỏ khác nhau cho thấy hiệu suất thu hồi tăng đáng kể, cấu trúc pha ổn định và khả năng hoàn nguyên được cải thiện. Phân tích OM, SEM/EDS và XRD chứng minh bùn đỏ góp phần hình thành pha liên kết và tối ưu tính chất thiêu kết phẩm, mở ra hướng ứng dụng thực tiễn.
- Ấn phẩmMicrostructural and electrical properties of ferroelectric BNKT thin films(Đại học Bách khoa Hà Nội, 2024) Nguyen Duc Cuong; Vu Thu HienNghiên cứu chế tạo màng mỏng sắt điện không chì BNKT (Bi₀.₅(NaₓK₁₋ₓ)₀.₅TiO₃) bằng phương pháp sol-gel phủ quay với tỉ lệ Na/K = 30/70. Mẫu được ủ nhiệt và phân tích bằng XRD, SEM để xác định pha và hình thái bề mặt; các tính chất điện môi và dòng rò được đo bằng thiết bị SCS4200A. Kết quả cho thấy màng có cấu trúc đồng nhất, độ kết tinh cao và đặc tính điện ổn định, chứng minh tiềm năng thay thế PZT độc hại.
- Ấn phẩmNghiên cứu hành vi biến dạng dẻo giòn của thép không gỉ S201 dưới nhiệt độ âm cao(Đại học Bách khoa Hà Nội, 2024) Lương Hữu Nam; Đặng Huy Hiệu; Hoàng Thị Ngọc QuyênNghiên cứu hành vi biến dạng dẻo – giòn của thép không gỉ austenit S201 trong điều kiện nhiệt độ thường và ở -40°C. Kết quả cho thấy sự chuyển pha martensite do biến dạng (DIM) làm giảm độ dai va đập 39% sau ba giờ ngâm lạnh. Bề mặt gãy chuyển từ dẻo sang giòn, xuất hiện biên hạt răng cưa, giảm bề rộng vết nứt 38%. Nghiên cứu góp phần hiểu rõ cơ chế phá hủy nhiệt–cơ và tối ưu hóa ứng dụng thép S201 trong môi trường lạnh sâu.
- Ấn phẩmPolarization switching and energy storage characteristics of ferroelectric composites(Đại học Bách khoa Hà Nội, 2024) Mai Thi Hoa Thao; Le Van LichNghiên cứu đặc trưng chuyển mạch phân cực và khả năng tích trữ năng lượng của vật liệu tổ hợp SrTiO₃–PbTiO₃ bằng phương pháp mô phỏng trường pha dựa trên lý thuyết Ginzburg–Landau. Bằng cách thay đổi tỉ lệ PbTiO₃, phân tích mối quan hệ giữa cấu trúc vi mô, cấu hình miền sắt điện và mật độ tích trữ năng lượng, làm rõ cơ chế tối ưu hóa hiệu suất tích trữ và định hướng phát triển vật liệu điện môi hiệu năng cao.
- Ấn phẩmNghiên cứu ảnh hưởng của chế độ công nghệ tạo viên composite đến khả năng hoàn nguyên bằng vi sóng(Đại học Bách khoa Hà Nội, 2024) Chu Thị Minh Thu; Nguyễn Hoàng ViệtNghiên cứu ảnh hưởng của các chế độ công nghệ khi tạo viên composite quặng sắt–than đến khả năng hoàn nguyên bằng năng lượng vi sóng. Thí nghiệm xác định các thông số ép viên, công suất và thời gian gia nhiệt ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng và mức độ hoàn nguyên. Kết quả cho thấy sử dụng vi sóng giúp tiết kiệm năng lượng, rút ngắn thời gian hoàn nguyên và tận dụng hiệu quả nguồn quặng mịn.
- Ấn phẩmNghiên cứu chế tạo và đánh giá mẫu thép mn cao có chứa AI(Đại học Bách khoa Hà Nội, 2024) Phạm Quốc Trung; Nguyễn Đình Nam; Bùi Anh HòaNghiên cứu chế tạo thép Mn cao có chứa Al (TWIP) nhằm ứng dụng trong kết cấu nhẹ của ô tô. Các mẫu được nấu luyện với hàm lượng Al khác nhau, sau đó kiểm tra cơ tính, tổ chức tế vi và chụp XRD. Kết quả cho thấy đã chế tạo thành công thép TWIP có thành phần hóa học mong muốn, độ cứng tăng, tổ chức tế vi tinh hơn, đồng thời Al cải thiện đáng kể độ bền và tính dẻo của vật liệu.
- Ấn phẩmẢnh hưởng chế độ xử lý nhiệt đến tổ chức và khả năng chống ăn mòn của thép không gỉ 316 được chế tạo bằng phương pháp SLM(Đại học Bách khoa Hà Nội, 2024) Ngô Kim Sơn; Nguyễn Anh SơnNghiên cứu ảnh hưởng của các chế độ xử lý nhiệt đến tổ chức tế vi và khả năng chống ăn mòn của thép không gỉ 316 được chế tạo bằng phương pháp SLM. Nghiên cứu khảo sát vi cấu trúc, pha tổ chức và khả năng chống ăn mòn điện hóa dưới các điều kiện nhiệt luyện khác nhau, nhằm xác định chế độ tối ưu cải thiện độ bền và khả năng chống ăn mòn của vật liệu in 3D.
- Ấn phẩmẢnh hưởng của chế độ công nghệ đến chế tạo Titan xốp bằng phương pháp thiêu kết xung Plasma(Đại học Bách khoa Hà Nội, 2024) Lê Thu Thảo; Đặng Quốc KhánhNghiên cứu chế tạo vật liệu Titan xốp bằng phương pháp thiêu kết xung Plasma, khảo sát ảnh hưởng của lực ép, thời gian giữ nhiệt và hàm lượng chất tạo xốp đến cấu trúc và cơ tính. Kết quả cho thấy ở 625°C, lực ép 40 MPa và thời gian 10 phút, mẫu đạt độ xốp 68,2%, module đàn hồi 0,84 GPa, phù hợp tiêu chuẩn vật liệu cấy ghép y sinh. Nghiên cứu khẳng định tiềm năng ứng dụng của Titan xốp trong y học tái tạo.