ĐA5-2025
Duyệt ĐA5-2025 theo Nhan đề
- Ấn phẩmẢnh hưởng của nguyên tố Cu đến tổ chức tế vi thép cacbon thấp(Đại học Bách Khoa Hà Nội, 2025) Đỗ Tiến Long; Bùi Anh HòaNghiên cứu tập trung khảo sát ảnh hưởng của hàm lượng Cu – nguyên tố khó loại bỏ trong thép phế – đến cơ tính và tổ chức tế vi của thép C thấp sau quá trình ủ ở các nhiệt độ khác nhau (650°C, 750°C, 850°C). Mẫu thép được rèn, ủ và thử nghiệm cơ tính để xác định mức độ ảnh hưởng của Cu. Kết quả chỉ ra tác động bất lợi của Cu đến cơ tính và tổ chức tế vi, đồng thời đề xuất nhiệt độ ủ phù hợp cho thép C thấp chứa Cu.
- Ấn phẩmẢnh hưởng của nhiệt độ thiêu kết đến cơ tính của vật liệu composite nền AlTi cốt hạt Al2O3 in-situ có bổ sung Ti(Đại học Bách Khoa Hà Nội, 2025) Lại Văn Cường; Trần Đức HuyNghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ thiêu kết đến cơ tính của vật liệu composite nền AlTi có cốt hạt Al₂O₃ hình thành in-situ và bổ sung Ti. Thông qua các thí nghiệm với bột Al, TiO₂ tinh khiết và các thiết bị thiêu kết chuyên dụng, nghiên cứu khảo sát sự thay đổi tổ chức tế vi, thành phần pha, tỷ trọng và cơ tính của vật liệu, từ đó xác định điều kiện thiêu kết tối ưu nhằm nâng cao tính chất cơ học.
- Ấn phẩmẢnh hưởng của nhiệt độ thiêu kết lên cấu trúc, tính chất và khả năng lưu trữ hydro của hợp kim 2Mg-Ni chế tạo bằng phương pháp luyện kim bột(Đại học Bách Khoa Hà Nội, 2025) Đặng Đình Thành; Bùi Đức LongNghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ thiêu kết đến cấu trúc vi mô, tính chất cơ – lý và khả năng hấp thụ/lưu trữ hydro của hợp kim 2Mg–Ni được chế tạo bằng phương pháp luyện kim bột. Mẫu hợp kim sau chế tạo được khảo sát bằng các kỹ thuật phân tích cấu trúc và đánh giá tính năng hấp thụ hydro. Kết quả giúp xác định điều kiện thiêu kết tối ưu nhằm cải thiện hiệu suất lưu trữ hydro của hệ hợp kim Mg–Ni, góp phần phát triển vật liệu cho công nghệ năng lượng sạch.
- Ấn phẩmẢnh hưởng của Ti và xử lý nhiệt đến tổ chức và tính chất của thép Mn thấp(Đại học Bách Khoa Hà Nội, 2025) Vũ Đức Thắng; Phạm Mai KhánhNghiên cứu ảnh hưởng của nguyên tố titan (Ti) và chế độ xử lý nhiệt đến tổ chức tế vi và cơ tính của thép mangan thấp. Các phương pháp thí nghiệm được sử dụng bao gồm phân tích vi cấu trúc, đo độ cứng, độ dai va đập và thành phần pha bằng các thiết bị như SEM, hiển vi quang học và máy đo độ cứng. Kết quả cho thấy sự biến đổi tổ chức tế vi và cơ tính phụ thuộc mạnh vào chế độ nhiệt luyện và thành phần hợp kim hóa titan, góp phần định hướng cải thiện chất lượng thép trong sản xuất công nghiệp
- Ấn phẩmẢnh hưởng của tốc độ nguội đến tổ chức và cơ tính của gang crôm cao(Đại học Bách Khoa Hà Nội, 2025) Nguyễn, Hải Long; Trần, Thị XuânNghiên cứu ảnh hưởng của các môi trường và tốc độ làm nguội khác nhau (không khí, dầu, nước, polyme) đến tổ chức tế vi và cơ tính của gang crôm cao. Thông qua các phương pháp phân tích vi mô bằng kính hiển vi quang học (OM) và thử nghiệm độ cứng Rockwell, đề tài đánh giá sự thay đổi về pha mactenxit, carbide Cr₇C₃ và độ cứng vật liệu. Kết quả nghiên cứu góp phần xác định điều kiện tôi tối ưu nhằm nâng cao khả năng chống mài mòn và độ bền của gang crôm cao trong ứng dụng công nghiệp.
- Ấn phẩmĐánh giá hiệu quả bảo trì máy in Manroland 500 tại công ty CP bao bì Nguyễn Kim(Đại học Bách Khoa Hà Nội, 2025) Nguyễn Thanh Thúy; Dương Hồng QuyênĐánh giá hiệu quả công tác bảo trì máy in Manroland 500 tại Công ty Cổ phần Bao bì Nguyễn Kim thông qua khảo sát hiện trạng vận hành, phân tích điều kiện bảo trì và mức độ hư hỏng thiết bị trong thực tế. Kết quả nghiên cứu giúp xác định các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu suất vận hành, từ đó đề xuất giải pháp tối ưu quy trình bảo trì, nâng cao độ tin cậy và tuổi thọ của máy in.
- Ấn phẩmKhảo sát chất lượng in tại phân xưởng in offset của công ty in xuất bản phẩm(Đại học Bách Khoa Hà Nội, 2025) Lê Minh Đức; Phùng Anh TuânTập trung khảo sát và đánh giá chất lượng in offset tại phân xưởng in của công ty in xuất bản phẩm, với đối tượng là máy in Heidelberg CD 102. Nghiên cứu phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng in như mực, giấy, vận hành máy; sử dụng các công cụ thống kê chất lượng (Pareto, Ishikawa, 5 Why) để xác định nguyên nhân sai hỏng. Kết quả đề xuất giải pháp cải tiến quy trình in, nâng cao độ ổn định và chất lượng sản phẩm in offset
- Ấn phẩmLập kế hoạch sản xuất một tuần tại nhà máy in Bộ quốc phòng(Đại học Bách Khoa Hà Nội, 2025) Vũ Trung Nguyên; Hoàng Thị Kiều NguyênXây dựng kế hoạch sản xuất một tuần tại nhà máy in Bộ Quốc phòng, bao gồm nghiên cứu lý thuyết điều độ sản xuất, khảo sát hệ thống in offset tại cơ sở và lập danh mục sản phẩm định kỳ. Thiết lập quy trình, thiết kế maket, chuẩn bị vật tư, phân công nhiệm vụ, tính toán khối lượng – thời gian thực hiện, và xây dựng lịch trình cùng lệnh sản xuất tối ưu nhằm nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng nguồn lực trong nhà máy in.
- Ấn phẩmMối quan hệ giữa tổ chức tế vi và cơ tính của vật liệu composite nền Al3Ti cốt hạt Al2O3 in-situ có bổ sung Ti(Đại học Bách Khoa Hà Nội, 2025) Trần Long Quân; Trần Đức HuyNghiên cứu mối quan hệ giữa tổ chức tế vi và cơ tính của vật liệu composite nền Al₃Ti cốt hạt Al₂O₃ được tạo thành in-situ có bổ sung Ti. Mẫu được chế tạo bằng phương pháp luyện kim bột, thiêu kết và ép thủy lực, sau đó khảo sát đặc trưng vi cấu trúc và cơ tính. Kết quả cho thấy sự hình thành và phân bố của pha Al₂O₃ ảnh hưởng đáng kể đến độ bền, tỷ trọng và vi cấu trúc của vật liệu composite nền Al₃Ti.
- Ấn phẩmNghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt luyện đến hành vi phá huỷ của thép maraging 18Ni(Đại học Bách Khoa Hà Nội, 2025) Nguyễn Đức Việt; Hoàng Thị Ngọc QuyênNghiên cứu ảnh hưởng của các chế độ nhiệt luyện đến hành vi phá hủy của thép maraging 18Ni–9Co–5Mo, một loại thép siêu bền có độ dẻo cao. Thông qua các phương pháp thử nghiệm cơ lý và phân tích vi cấu trúc, mối tương quan giữa vi tổ chức, pha biến cứng và cơ chế phá hủy được xác định. Kết quả giúp làm rõ cơ chế biến đổi vi mô trong quá trình nhiệt luyện, góp phần tối ưu hóa tính năng cơ học của thép maraging.
- Ấn phẩmNghiên cứu ảnh hưởng của Ni đến sự hình thành pha giả tinh thể trong hợp kim Al-Cu-Fe được tổng hợp bằng phương pháp nghiền cơ học(Đại học Bách Khoa Hà Nội, 2025) Đào Đức Nhật; Nguyễn Thị Hoàng OanhNghiên cứu chế tạo và khảo sát pha giả tinh thể trong hợp kim Al–Cu–Fe–Ni bằng phương pháp hợp kim hóa cơ học kết hợp xử lý ủ. Mẫu bột sau nghiền được ủ ở 600°C/4 h để hình thành pha giả tinh thể; các mẫu được đặc trưng bằng XRD, SEM/EDS và DTA để phân tích sự hình thành pha, cấu trúc và tính ổn định nhiệt. Kết quả thí nghiệm cho thấy pha giả tinh thể không hình thành khi nghiền đơn thuần mà cần bước ủ, và các điều kiện nghiền/ủ quyết định cấu trúc pha thu được.
- Ấn phẩmNghiên cứu ảnh hưởng của quá trình nhiệt luyện đến tổ chức tế vi và cơ tính của thép không gỉ 316(Đại học Bách Khoa Hà Nội, 2025) Vũ Hiệp; Nguyễn Minh ThuyếtTập trung khảo sát ảnh hưởng của các thông số nhiệt luyện (nhiệt độ, môi trường tôi và ram) đến tổ chức tế vi và cơ tính của thép không gỉ austenit 316. Các phương pháp phân tích như đo độ cứng tế vi, hiển vi quang học, SEM/EDS và nhiễu xạ tia X (XRD) được sử dụng để đánh giá sự biến đổi cấu trúc và tính chất vật liệu. Kết quả giúp làm rõ mối quan hệ giữa quy trình xử lý nhiệt và khả năng chống ăn mòn, cơ tính của thép không gỉ 316.
- Ấn phẩmNghiên cứu ảnh hưởng của sự pha tạp Cu đến các tính chất nhiệt-điện của Cu2+xZn1-xSnS4 (x= 0.25, 0.3, 0.35)(Đại học Bách Khoa Hà Nội, 2025) Nguyễn Trung Thực; Bùi Đức LongNghiên cứu ảnh hưởng của pha tạp C vào hệ vật liệu nhiệt–điện C₂₊ₓZn₁₋ₓSnS₄ (x = 0,25; 0,3; 0,35) được tổng hợp bằng phương pháp hợp kim hóa cơ học và kết khối bằng kỹ thuật thiêu kết xung điện plasma (SPS). Các mẫu được phân tích về cấu trúc pha, hình thái vi mô, kích thước hạt và các tham số nhiệt–điện như hệ số Seebeck, độ dẫn điện, độ dẫn nhiệt và hệ số phẩm chất ZT. Kết quả góp phần xác định ảnh hưởng của mức pha tạp C đến hiệu năng nhiệt–điện, hướng tới tối ưu hóa vật liệu cho ứng dụng chuyển hóa nhiệt thành điện năng.
- Ấn phẩmNghiên cứu chế tạo hợp kim đa pha gốc Al – Mg - Si(Đại học Bách Khoa Hà Nội, 2025) Nguyễn Hữu Bình Nguyên; Nguyễn Hồng HảiTập trung nghiên cứu cơ sở lý thuyết về hợp kim đa nguyên (HEAs) gốc nhôm, đặc biệt là hệ Al–Mg–Si, nhằm làm rõ vai trò của entropy trộn và các hiệu ứng hóa bền đặc trưng. Ảnh hưởng của tốc độ nguội đến sự hình thành pha được khảo sát, từ đó tối ưu hóa công nghệ chế tạo hợp kim đa pha bằng phương pháp đúc. Kết quả góp phần định hướng phát triển vật liệu nhẹ, bền nhiệt cao cho ứng dụng kỹ thuật.
- Ấn phẩmNghiên cứu chế tạo vật liệu gốm áp điện trên cơ sở nền 0,2pb(zn1/3nb2/3)o3-0,8pb(zr0,5ti0,5)o3(Đại học Bách Khoa Hà Nội, 2025) Đặng Thị Hồng ThăngTập trung nghiên cứu chế tạo vật liệu gốm áp điện PZN-PMnN-PZT bằng phương pháp phản ứng pha rắn. Các mẫu được thiêu kết ở 1150°C và khảo sát đặc trưng cấu trúc, vi mô thông qua XRD và SEM. Kết quả cho thấy vật liệu thu được có hệ số phẩm chất Qm đạt 100, hằng số áp điện d33 = 53 pC/N và hằng số điện môi ε = 1275, chứng tỏ tiềm năng ứng dụng trong thiết bị áp điện và cảm biến năng lượng.
- Ấn phẩmNghiên cứu chế tạo vật liệu gốm áp điện trên cơ sở nền 0,2pb(zn1/3nb2/3)o3-0,8pb(zr0,5ti0,5)o3(Đại học Bách Khoa Hà Nội, 2025) Kim Quang Ngọc; Trần Vũ Diễm NgọcNghiên cứu chế tạo vật liệu gốm áp điện PZN-PMnN-PZT bằng phương pháp phản ứng pha rắn. Các mẫu được thiêu kết ở 1150°C và khảo sát đặc trưng cấu trúc, vi mô thông qua XRD và SEM. Kết quả cho thấy vật liệu thu được có hệ số phẩm chất Qm đạt 100, hằng số áp điện d33 = 53 pC/N và hằng số điện môi ε = 1275, chứng tỏ tiềm năng ứng dụng trong thiết bị áp điện và cảm biến năng lượng.
- Ấn phẩmNghiên cứu khả năng pha tạp Cu trong hợp chất Cu4+xSn1-xS4 (x = 0; 0.05; 0.1; 0.15)(Đại học Bách Khoa Hà Nội, 2025) Vũ Đình Đức Duy; Bùi Đức LongNghiên cứu ảnh hưởng của pha tạp Cu trong hợp chất Cu₄₊ₓSn₁₋ₓS₄ (x = 0; 0.05; 0.1; 0.15) nhằm cải thiện hiệu suất vật liệu nhiệt điện. Các mẫu được tổng hợp bằng phương pháp hợp kim hóa cơ học từ các nguyên liệu tinh khiết Cu, Sn và S. Kết quả nghiên cứu bao gồm phân tích cấu trúc tinh thể bằng nhiễu xạ tia X, quan sát hình thái học bằng hiển vi điện tử quét, đánh giá kích thước hạt và thành phần hóa học, qua đó xác định mối quan hệ giữa mức pha tạp Cu và đặc tính cơ – điện của vật liệu.
- Ấn phẩmNghiên cứu tổ chức tế vi và cơ tính của hợp kim Cu-Ni chế tạo bằng công nghệ in 3D(Đại học Bách Khoa Hà Nội, 2025) Nguyễn Thanh Tùng; Nguyễn Minh ThuyếtTập trung đánh giá ảnh hưởng của quy trình tạo hình đến cấu trúc vật liệu. Các mẫu hợp kim được phân tích bằng các phương pháp hiển vi và thử nghiệm cơ học nhằm xác định mối liên hệ giữa vi cấu trúc và tính chất cơ học. Kết quả cho thấy công nghệ in 3D có khả năng tạo ra vật liệu có tổ chức tế vi mịn, đồng nhất và cơ tính cải thiện. Những phát hiện này góp phần tối ưu hóa quy trình sản xuất hợp kim Cu–Ni bằng kỹ thuật bồi đắp kim loại.
- Ấn phẩmResearch on how temperature and cooling speed affect the microstructure, hardness, stress, and deformation of a sample through simulating using Visual Environment(Đại học Bách Khoa Hà Nội, 2025) Nguyễn Viết Tiến Anh; Phạm QuangTrình bày ảnh hưởng của các chế độ xử lý nhiệt như ủ và tôi đến biến đổi vi cấu trúc và tính chất cơ học của vật liệu, trong đó nhiệt độ nung và tốc độ làm nguội quyết định sự hình thành các pha như austenit, martensit, bainit hay peclit. Việc mô phỏng quá trình xử lý nhiệt trước khi triển khai thực tế giúp tối ưu hóa thông số công nghệ, giảm chi phí và hạn chế thử nghiệm sai hỏng. Phần mềm Visual Environment được sử dụng như một công cụ mô phỏng đa vật lý hiệu quả, hỗ trợ thiết kế và tối ưu hóa trong kỹ thuật hiện đại.
- Ấn phẩmSynthesis of crsi/crsi2 composite through eutectic reaction(Đại học Bách Khoa Hà Nội, 2025) Đào Hoàng Anh; Trần Thị Thu HiềnTrình bày quy trình tổng hợp và đặc trưng vi cấu trúc của vật liệu composite CrSi/CrSi₂ bằng phương pháp hồ quang trong môi trường argon. Ảnh vi học BSE, nhiễu xạ tia X nhiệt độ thấp và các phép đo tính chất nhiệt điện (LFA, ZEM-3) được sử dụng để phân tích mối quan hệ giữa thời gian, nhiệt độ và hàm lượng Si với cấu trúc pha. Kết quả nhằm tối ưu hóa thông số tổng hợp và cải thiện hiệu suất nhiệt điện của vật liệu composite này.
- Ấn phẩmThiết kế nhà máy nhuộm và hoàn tất vải Cotton/Elastane dệt kim để may trang phục thể thao nam cho thương hiệu Puma với công suất 15000 tấn/năm(Đại học Bách Khoa Hà Nội, 2025) Nguyễn Hồng Quang; Nguyễn Ngọc ThắngTổng quan và cơ sở lý thuyết về vải dệt kim cotton/elastane, bao gồm đặc tính nguyên liệu, quy trình công nghệ tiền xử lý, nhuộm và hoàn tất. Thiết kế, tính toán dây chuyền sản xuất, lựa chọn thiết bị và đánh giá hiệu quả kinh tế kỹ thuật. Tìm hiểu các tiến bộ mới trong công nghệ chế tạo vải dệt may thông minh.
- Ấn phẩmThiết kế xưởng đúc cán thép kỹ thuật điện đẳng hướng NGO (Non-Grain Oriented) với năng suất 0,3 triệu tấn một năm(Đại học Bách Khoa Hà Nội, 2025) Lê Quang Thái; Nguyễn Trọng GiảngTập trung vào thiết kế xưởng đúc – cán thép kỹ thuật điện theo công nghệ rút gọn CSP (Compact Strip Process) với công suất 0,3 triệu tấn/năm. Lựa chọn dây chuyền công nghệ, thiết bị, bố trí mặt bằng, và tính toán quy trình cán nóng – cán nguội cho thép kỹ thuật điện đẳng hướng mác 47F165. Phân tích vai trò của năng lượng tích trữ trong quá trình kết tinh lại và mối tương quan giữa kết cấu tinh thể với tính chất từ của thép kỹ thuật điện.
- Ấn phẩmTổng hợp lớp phủ sinh học Carbonated hydroxyapatite lên Titan(Đại học Bách Khoa Hà Nội, 2025) Diệp Văn Tiến; Lê Thị BăngTập trung cải thiện khả năng tương thích sinh học của titan bằng cách phủ lên bề mặt vật liệu một lớp carbonated hydroxyapatite (CHA) có thành phần tương tự xương người. Lớp phủ CHA được tổng hợp bằng phương pháp sol–gel và tạo màng trên nền titan bằng phương pháp thủy nhiệt. Các tính chất cấu trúc, hình thái và hóa học của lớp phủ được phân tích bằng XRD, SEM, IR, và VHX, nhằm đánh giá khả năng ứng dụng trong vật liệu cấy ghép y sinh.
- Ấn phẩmXây dựng qui trình công nghệ sản xuất và thiết kế dây chuyền may sản phẩm áo Gi lê lông vũ 3 lớp mã W5RN55WHAB2 khách hàng Guess(Đại học Bách Khoa Hà Nội, 2025) Trần, Nhật Hạ; Phan, Thanh ThảoNghiên cứu và xây dựng quy trình công nghệ sản xuất, đồng thời thiết kế dây chuyền may cho sản phẩm áo Gi lê lông vũ 3 lớp mã W5RN55WHAB2 của khách hàng Guess. Phân tích sản phẩm, xác định nhiệm vụ thiết kế, xây dựng quy trình công nghệ may và quy trình sản xuất phù hợp với yêu cầu kỹ thuật và tiêu chuẩn chất lượng. Kết quả giúp tối ưu hóa năng suất, đảm bảo tính thẩm mỹ và hiệu quả trong sản xuất công nghiệp.