ĐA5-2024
Duyệt ĐA5-2024 theo Nhan đề
- Ấn phẩmẢnh hưởng chế độ xử lý nhiệt đến tổ chức và khả năng chống ăn mòn của thép không gỉ 316 được chế tạo bằng phương pháp SLM(Đại học Bách khoa Hà Nội, 2024) Ngô Kim Sơn; Nguyễn Anh SơnNghiên cứu ảnh hưởng của các chế độ xử lý nhiệt đến tổ chức tế vi và khả năng chống ăn mòn của thép không gỉ 316 được chế tạo bằng phương pháp SLM. Nghiên cứu khảo sát vi cấu trúc, pha tổ chức và khả năng chống ăn mòn điện hóa dưới các điều kiện nhiệt luyện khác nhau, nhằm xác định chế độ tối ưu cải thiện độ bền và khả năng chống ăn mòn của vật liệu in 3D.
- Ấn phẩmẢnh hưởng của chế độ công nghệ đến chế tạo Titan xốp bằng phương pháp thiêu kết xung Plasma(Đại học Bách khoa Hà Nội, 2024) Lê Thu Thảo; Đặng Quốc KhánhNghiên cứu chế tạo vật liệu Titan xốp bằng phương pháp thiêu kết xung Plasma, khảo sát ảnh hưởng của lực ép, thời gian giữ nhiệt và hàm lượng chất tạo xốp đến cấu trúc và cơ tính. Kết quả cho thấy ở 625°C, lực ép 40 MPa và thời gian 10 phút, mẫu đạt độ xốp 68,2%, module đàn hồi 0,84 GPa, phù hợp tiêu chuẩn vật liệu cấy ghép y sinh. Nghiên cứu khẳng định tiềm năng ứng dụng của Titan xốp trong y học tái tạo.
- Ấn phẩmẢnh hưởng của công suất và thời gian phún xạ đến cấu trúc và tính chất của màng mỏng TiN(Đại học Bách khoa Hà Nội, 2024) Trịnh Trung Dũng; Trịnh Văn TrungNghiên cứu ảnh hưởng của công suất và thời gian phún xạ đến cấu trúc và tính chất của màng mỏng TiN chế tạo bằng công nghệ PVD phương pháp phún xạ magnetron. Các mẫu được phủ trên nền titan bằng thiết bị DASA DSA-3000, khảo sát bằng XRD, SEM, Raman và UV-VIS. Kết quả cho thấy công suất và thời gian lắng đọng ảnh hưởng rõ rệt đến độ dày, màu sắc, độ cứng và độ bám dính của màng TiN, góp phần tối ưu hóa quy trình phủ PVD.
- Ấn phẩmẢnh hưởng của môi trường tôi đến tổ chức và cơ tính thép đàn hồi(Đại học Bách khoa Hà Nội, 2024) Lê Thanh Tùng; Nguyễn Văn Đức ChữNghiên cứu ảnh hưởng của các môi trường tôi khác nhau (nước, dầu, polyme PAG) đến tổ chức tế vi và cơ tính của thép đàn hồi 55CrMn. Kết quả cho thấy môi trường PAG 20% có hiệu quả làm nguội tốt, tạo được tổ chức mactenxit đồng đều, đạt độ cứng cao (61,8 HRC) và giới hạn đàn hồi – bền tối ưu (σy = 1156 MPa; σb = 1202 MPa). PAG được đánh giá có tiềm năng thay thế dầu trong xử lý nhiệt thép đàn hồi.
- Ấn phẩmCải thiện cơ tính của thép Mangan thấp bằng hợp kim hóa và nhiệt luyện(Đại học Bách khoa Hà Nội, 2024) Đồng Minh Nghĩa; Lê Trọng Đạt; Hoàng Xuân Cương; Phạm Mai KhánhNghiên cứu ảnh hưởng của các nguyên tố hợp kim (đặc biệt là titan) và các chế độ nhiệt luyện đến tổ chức và cơ tính của thép mangan thấp. Bằng các phương pháp thực nghiệm như chụp hiển vi quang học, SEM, đo độ cứng và độ dai va đập, kết quả cho thấy việc hợp kim hóa kết hợp nhiệt luyện thích hợp giúp tinh luyện hạt, tăng độ cứng và cải thiện đáng kể độ bền va đập của thép.
- Ấn phẩmChuyên đề: Thiết kế phòng KCS kiểm tra chất lượng sợi. Kiểm tra đánh giá một số chỉ tiêu cơ lý của sợi chải thô tại nhà máy sợi A(Đại học Bách khoa Hà Nội, 2024) Nguyễn Thị Hiếu; Hoàng Thanh ThảoThiết kế phòng KCS kiểm tra chất lượng sợi, trình bày nhiệm vụ, quy trình kiểm tra, thiết bị thí nghiệm, các dạng lỗi và quy định đóng gói sản phẩm; Chuyên đề kiểm tra, đánh giá một số chỉ tiêu cơ lý của sợi chải thô tại Nhà máy sợi A, bao gồm phương pháp thí nghiệm, kết quả và bàn luận nhằm nâng cao hiệu quả kiểm soát chất lượng sản phẩm sợi.
- Ấn phẩmChuyên môn: Thiết kế bộ sưu tập thời trang xuân/hè 2025 cho thương hiệu HACCHIC BLUSH. Chuyên đề: Khảo sát tính chất cơ lý của các loại vải được ứng dụng trong bộ sự tập.(Đại học Bách khoa Hà Nội, 2024) Nguyễn Thị Bích Lan; Trần Thị Minh KiềuTrình bày quá trình thiết kế bộ sưu tập thời trang xuân/hè 2025 cho thương hiệu HACCHIC BLUSH, bao gồm nghiên cứu thị trường, khách hàng, xu hướng, phát triển ý tưởng, phác thảo và may mẫu hoàn chỉnh. Song song, chuyên đề khảo sát các tính chất cơ lý của vải như độ bền, độ thoáng khí và trọng lượng, nhằm lựa chọn vật liệu tối ưu cho thiết kế, đảm bảo tính thẩm mỹ, độ bền và sự thoải mái khi sử dụng
- Ấn phẩmCông nghệ “Thiết kế nhà máy dệt kim đan ngang sản xuất hai mặt hàng vải Cooldry có công suất 3000 tấn vải/năm(Đại học Bách khoa Hà Nội, 2024) Phạm Thị Ngọc Lan; Đào Thị Chinh ThuỳXây dựng dây chuyền công nghệ cho nhà máy dệt kim đan ngang sản xuất hai mặt hàng vải Cooldry với công suất 3.000 tấn/năm: chọn sản phẩm, tính thông số vải mộc – hoàn tất, chọn và tính số lượng máy dệt, bố trí mặt bằng, tính nhân lực và hiệu quả kinh tế. Phần chuyên đề khảo sát tính chất nhớ hình dạng của sợi len lông cừu sau khử vảy bằng bột nano silicagen và đánh giá ảnh hưởng nồng độ.
- Ấn phẩmCông nghệ: Thiết kế dây chuyền sản xuất 2 mặt hàng vải dệt thoi có kiểu dệt vân chéo hình trám và vân đoạn 5/3 sử dụng máy dệt nước Tshudakoma với sản lượng 41 triệu m2/năm. Chuyên đề: Tìm hiểu công nghệ sản xuất và đặc tính kĩ thuật của vải dệt trên máy dệt nước(Đại học Bách khoa Hà Nội, 2024) Nhữ Thị Thuý Hiền; Giần Thị Thu HườngThiết kế dây chuyền sản xuất hai loại vải dệt thoi vân chéo hình trám và vân đoạn 5/3, sản lượng 41 triệu m²/năm, sử dụng máy dệt nước Tsudakoma. Nội dung bao gồm tính toán thông số kỹ thuật, lựa chọn thiết bị, bố trí mặt bằng, lập kế hoạch sản xuất và nghiên cứu đặc tính cơ lý của vải. Kết quả góp phần hoàn thiện quy trình công nghệ dệt hiện đại và nâng cao chất lượng vải sản xuất trong nước.
- Ấn phẩmIn thử mềm: Yếu tố ảnh hưởng, quy trình thực hiện và thử nghiệm(Đại học Bách khoa Hà Nội, 2024) Nguyễn Thị Khánh Huyền; Hoàng Thị Kiều NguyênNghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến độ chính xác màu sắc của quy trình in thử mềm, xây dựng và thực nghiệm quy trình hiệu chỉnh theo tiêu chuẩn ISO 12647-7. Bằng cách sử dụng thiết bị đo màu Spectrophotometer MYIRO-1 và phần mềm basICColor display 6, nghiên cứu đã tối ưu hóa quy trình in thử mềm, giúp mô phỏng chính xác màu sắc giữa nhà in và khách hàng, giảm chi phí, thời gian và tăng tính ổn định của sản phẩm in kỹ thuật số.
- Ấn phẩmInfluence of heat treatment conditions on the microstructure and properties of steel C55(Đại học Bách khoa Hà Nội, 2024) Nguyen Huu Viet; Nguyen Ngoc MinhNghiên cứu ảnh hưởng của điều kiện nhiệt luyện đến tổ chức và cơ tính của thép C55. Mẫu được tôi và ram ở các nhiệt độ 200–500°C trong 1 giờ, sau đó khảo sát bằng hiển vi quang học, XRD và đo độ cứng HRC. Kết quả cho thấy độ cứng giảm và độ dẻo tăng theo nhiệt độ và thời gian ram. Pha mactenxit chuyển dần sang troostit và ferit, ảnh hưởng rõ đến khả năng chống ăn mòn của vật liệu.
- Ấn phẩmInvestigation of the catalytic properties of metal (Pt, Ag) on Al2O3 support layer for SnO2 thin films gas sensor(Đại học Bách khoa Hà Nội, 2024) Tran Vuong Trong; Nguyen Van DuyNghiên cứu chế tạo và khảo sát cảm biến khí dựa trên màng mỏng SnO₂/Al₂O₃ được biến tính bằng kim loại quý Pt và Ag nhằm cải thiện khả năng phát hiện NH₃ và H₂S. Mẫu được chế tạo bằng phương pháp phún xạ kết hợp vi điện tử, khảo sát cấu trúc bằng SEM và EDX. Kết quả cho thấy mẫu SnO₂/Al₂O₃–Pt và SnO₂/Al₂O₃–Ag có độ nhạy và độ chọn lọc cao, đặc biệt cảm biến SAPt2 đạt độ đáp ứng gấp 9 lần mẫu gốc, chứng minh tiềm năng ứng dụng trong cảm biến khí môi trường.
- Ấn phẩmLập dự án nhà máy đúc – cán nóng thép băng liên tục có thể sản xuất các loại sản phẩm thép cuộn hxb = (1,5 ÷ 12)x1500 mm từ phôi có kích thước (70÷85)x1460 mm với năng suất 3 triệu tấn/năm.(Đại học Bách khoa Hà Nội, 2024) Dương Quang Khải; Đặng Thị Hồng HuếNghiên cứu, thiết kế và lập dự án nhà máy đúc – cán nóng thép băng liên tục có năng suất 3 triệu tấn/năm, sản xuất thép cuộn kích thước (1,5–12) × 1500 mm từ phôi (70–85) × 1460 mm. Công trình trình bày phân tích công nghệ, thiết bị đúc – cán, thiết kế xưởng, tính toán thông số kỹ thuật, kiểm tra bền thiết bị chính và chuyên đề tự động hóa, hướng tới mô hình sản xuất thép hiện đại, hiệu quả và bền vững.
- Ấn phẩmMicrostructural and electrical properties of ferroelectric BNKT thin films(Đại học Bách khoa Hà Nội, 2024) Nguyen Duc Cuong; Vu Thu HienNghiên cứu chế tạo màng mỏng sắt điện không chì BNKT (Bi₀.₅(NaₓK₁₋ₓ)₀.₅TiO₃) bằng phương pháp sol-gel phủ quay với tỉ lệ Na/K = 30/70. Mẫu được ủ nhiệt và phân tích bằng XRD, SEM để xác định pha và hình thái bề mặt; các tính chất điện môi và dòng rò được đo bằng thiết bị SCS4200A. Kết quả cho thấy màng có cấu trúc đồng nhất, độ kết tinh cao và đặc tính điện ổn định, chứng minh tiềm năng thay thế PZT độc hại.
- Ấn phẩmNghiên cứu ảnh hưởng của biến tính thủy tinh lỏng bằng nano SiO2 được tổng hợp bằng phương pháp Sol-Gel đến chất lượng khuôn đúc mẫu chảy(Đại học Bách khoa Hà Nội, 2024) Dương Văn Nam; Nguyễn Hồng HảiNghiên cứu tổng hợp nano SiO₂ bằng phương pháp Sol–Gel để biến tính thủy tinh lỏng, nâng cao chất lượng khuôn gốm trong đúc mẫu chảy. Năm quy trình tổng hợp nano được khảo sát, xác định kích thước hạt 15–30 nm, đám tụ khoảng 60 nm. Kết quả cho thấy mẫu khuôn với huyền phù chứa keo silica/nước thủy tinh 50/50 và 5% nano đạt độ bền nén cao, độ thông khí ổn định và khả năng đúc tốt hơn đáng kể so với mẫu đối chứng.
- Ấn phẩmNghiên cứu ảnh hưởng của chế độ công nghệ tạo viên composite đến khả năng hoàn nguyên bằng vi sóng(Đại học Bách khoa Hà Nội, 2024) Chu Thị Minh Thu; Nguyễn Hoàng ViệtNghiên cứu ảnh hưởng của các chế độ công nghệ khi tạo viên composite quặng sắt–than đến khả năng hoàn nguyên bằng năng lượng vi sóng. Thí nghiệm xác định các thông số ép viên, công suất và thời gian gia nhiệt ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng và mức độ hoàn nguyên. Kết quả cho thấy sử dụng vi sóng giúp tiết kiệm năng lượng, rút ngắn thời gian hoàn nguyên và tận dụng hiệu quả nguồn quặng mịn.
- Ấn phẩmNghiên cứu chế tạo và đánh giá mẫu thép mn cao có chứa AI(Đại học Bách khoa Hà Nội, 2024) Phạm Quốc Trung; Nguyễn Đình Nam; Bùi Anh HòaNghiên cứu chế tạo thép Mn cao có chứa Al (TWIP) nhằm ứng dụng trong kết cấu nhẹ của ô tô. Các mẫu được nấu luyện với hàm lượng Al khác nhau, sau đó kiểm tra cơ tính, tổ chức tế vi và chụp XRD. Kết quả cho thấy đã chế tạo thành công thép TWIP có thành phần hóa học mong muốn, độ cứng tăng, tổ chức tế vi tinh hơn, đồng thời Al cải thiện đáng kể độ bền và tính dẻo của vật liệu.
- Ấn phẩmNghiên cứu chế tạo và đánh giá mẫu thép mn cao có chứa Al(Đại học Bách khoa Hà Nội, 2024) Phạm Quốc Trung; Nguyễn Đình Nam; Bùi Anh HòaNghiên cứu chế tạo và đánh giá các mẫu thép Mn cao có chứa Al nhằm nâng cao cơ tính và khả năng ứng dụng trong công nghiệp ô tô. Các mẫu được nấu luyện bằng lò điện hồ quang, kiểm tra thành phần hóa học, độ cứng, tổ chức tế vi và phân tích XRD. Kết quả cho thấy hàm lượng Al ảnh hưởng rõ rệt đến cấu trúc và độ bền, góp phần cải thiện cơ tính và giảm khối lượng vật liệu trong chế tạo khung xe.
- Ấn phẩmNghiên cứu chế tạo vật liệu gốm ZrO2-Y2O3-Al2O3 bằng thiêu kết thường(Đại học Bách khoa Hà Nội, 2024) Nguyễn Hồng Sơn; Dương Ngọc BìnhNghiên cứu chế tạo vật liệu gốm ZrO₂–Y₂O₃–Al₂O₃ bằng phương pháp thiêu kết thường, hướng tới ứng dụng trong vật liệu chịu nhiệt và cơ khí chính xác. Nguyên liệu được phối trộn, tạo hình và thiêu ở các mức nhiệt khác nhau để khảo sát ảnh hưởng đến cấu trúc vi mô, độ đặc khối và cơ tính. Kết quả cho thấy tổ hợp ba pha gốm đạt độ cứng, độ bền uốn và ổn định nhiệt cao, phù hợp cho vật liệu chịu mài mòn.
- Ấn phẩmNghiên cứu công nghệ anod hóa trang trí cho hợp kim nhôm AA6063(Đại học Bách khoa Hà Nội, 2024) Đoàn Trọng Anh; Nguyễn Thị Vân ThanhNghiên cứu công nghệ anod hóa trang trí cho hợp kim nhôm AA6063 nhằm tạo lớp oxit nhôm dày 20–40 µm có cấu trúc rỗ xốp, độ cứng khoảng 300 HV và khả năng hấp thụ màu cao. Bằng cách thay đổi các thông số công nghệ như mật độ dòng điện, nhiệt độ và thời gian anod, nhóm nghiên cứu thu được lớp phủ oxit bền, đồng đều và có thể nhuộm màu trang trí, đáp ứng yêu cầu ứng dụng công nghiệp cho vật liệu nhôm biến dạng.
- Ấn phẩmNghiên cứu hành vi biến dạng dẻo giòn của thép không gỉ S201 dưới nhiệt độ âm cao(Đại học Bách khoa Hà Nội, 2024) Lương Hữu Nam; Đặng Huy Hiệu; Hoàng Thị Ngọc QuyênNghiên cứu hành vi biến dạng dẻo – giòn của thép không gỉ austenit S201 trong điều kiện nhiệt độ thường và ở -40°C. Kết quả cho thấy sự chuyển pha martensite do biến dạng (DIM) làm giảm độ dai va đập 39% sau ba giờ ngâm lạnh. Bề mặt gãy chuyển từ dẻo sang giòn, xuất hiện biên hạt răng cưa, giảm bề rộng vết nứt 38%. Nghiên cứu góp phần hiểu rõ cơ chế phá hủy nhiệt–cơ và tối ưu hóa ứng dụng thép S201 trong môi trường lạnh sâu.
- Ấn phẩmNghiên cứu quá trình điền đầy khuôn của hợp kim BS100 Grade A6 trong đúc chi tiết khớp nối gầu xúc tại công ty cơ khí VNC nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm(Đại học Bách khoa Hà Nội, 2024) Nguyễn Minh Hiếu; Phạm QuangNghiên cứu và mô phỏng quá trình điền đầy khuôn trong đúc chi tiết khớp nối gầu xúc từ hợp kim thép BS100 Grade A6 nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm tại Công ty cơ khí VNC. Thông qua phần mềm JSCast, các thông số công nghệ như nhiệt độ rót và thời gian phun được tối ưu hóa. Kết quả thực nghiệm cho thấy chi tiết đạt độ bền kéo, giới hạn chảy, độ cứng và độ dai va đập cao hơn tiêu chuẩn, góp phần giảm thiểu khuyết tật và nâng cao hiệu suất sản xuất.
- Ấn phẩmNghiên cứu tái sử dụng bùn đỏ trong quá trình thiêu kết quặng sắt(Đại học Bách khoa Hà Nội, 2024) Nguyễn Quang Trung; Phạm Ngọc Thành; Nguyễn Cao SơnNghiên cứu đánh giá khả năng tái sử dụng bùn đỏ, chất thải của công nghệ Bayer, trong quá trình thiêu kết quặng sắt. Thí nghiệm với các mức độ kiềm và hàm lượng bùn đỏ khác nhau cho thấy hiệu suất thu hồi tăng đáng kể, cấu trúc pha ổn định và khả năng hoàn nguyên được cải thiện. Phân tích OM, SEM/EDS và XRD chứng minh bùn đỏ góp phần hình thành pha liên kết và tối ưu tính chất thiêu kết phẩm, mở ra hướng ứng dụng thực tiễn.
- Ấn phẩmNghiên cứu thiết kế sản phẩm quần shorts chạy bộ cho nữ giới Gen Z bằng phương pháp tái chế nâng cấp(Đại học Bách khoa Hà Nội, 2024) Nguyễn Thị Kiều Anh; Trần Thị Minh KiềuNghiên cứu và thiết kế sản phẩm quần shorts chạy bộ cho nữ giới Gen Z bằng phương pháp tái chế nâng cấp, nhằm hướng đến thời trang bền vững. Quá trình thiết kế ứng dụng các phần mềm Optitex, Clo3D, Illustrator và Gerber Accumark. Sản phẩm hoàn thiện được đánh giá cao về tính thẩm mỹ, tiện nghi và ý nghĩa môi trường, góp phần thúc đẩy mô hình thời trang tuần hoàn và nâng cao ý thức bảo vệ môi trường trong giới trẻ.