ĐA8-2025
30 ấn phẩm có sẵn
Đang tải...
Những tài liệu tải lên gần đây
- Ấn phẩmNghiên cứu tổng hợp và khảo sát đặc tính nhạy quang của vật liệu nano V2O5(Đại học Bách Khoa Hà Nội, 2025) Sái Tuấn Vũ; Vũ Xuân HiềnTổng hợp vật liệu nano oxit kim loại V₂O₅ bằng phương pháp vi sóng trực tiếp từ kim loại vanadi và khảo sát các đặc tính cấu trúc, hình thái và nhạy quang của màng vật liệu. Các phép đo SEM, EDS, XRD, Raman và UV-Vis được sử dụng để phân tích đặc trưng vật liệu, trong khi đặc tính nhạy quang được đánh giá qua các thông số I–V, độ đáp ứng và tính chọn lọc bước sóng. Kết quả nghiên cứu mở ra tiềm năng ứng dụng V₂O₅ trong các cảm biến quang tiên tiến và gợi ý hướng cải thiện hiệu suất thông qua pha tạp hoặc composite hóa.
- Ấn phẩmNghiên cứu và tổng hợp vật liệu MnO2 ứng dụng làm điện cực dương trong pin kẽm-ion bằng phương pháp thủy nhiệt(Đại học Bách Khoa Hà Nội, 2025) Nguyễn Tiến Quang; Phạm Tùng DươngNghiên cứu tổng hợp vật liệu MnO₂ bằng phương pháp thủy nhiệt để làm điện cực dương cho pin kẽm-ion sử dụng chất điện ly thể lỏng. Các đặc trưng hình thái, cấu trúc và điện hóa của vật liệu được khảo sát bằng SEM, EDX, XRD, CV và ECD. Kết quả cho thấy vật liệu MnO₂ thu được có cấu trúc ổn định, hoạt tính điện hóa cao, hứa hẹn ứng dụng trong thiết bị lưu trữ năng lượng hiệu suất cao.
- Ấn phẩmNghiên cứu tổng hợp vật liệu ZnS và khảo sát tỷ lệ chất phụ gia ZnS ảnh hưởng đến đặc tính của pin lithium-ion thể rắn polyme(Đại học Bách Khoa Hà Nội, 2025) Nguyễn Duy Quang; Phạm Tùng DươngTổng hợp vật liệu ZnS ở các tỷ lệ tiền chất khác nhau và khảo sát ảnh hưởng của phụ gia ZnS đến đặc tính của chất điện ly rắn nền polyme trong pin lithium-ion thể rắn. Kết quả cho thấy việc pha trộn ZnS có thể cải thiện độ bền cơ học, khả năng ức chế dendrite và hiệu suất điện hóa của pin. Nghiên cứu góp phần mở rộng hướng ứng dụng vật liệu sulfide trong công nghệ lưu trữ năng lượng tiên tiến.
- Ấn phẩmChế tạo, nghiên cứu cấu trúc và tính chất điện của vật liệu Bi2Ti4O11(Đại học Bách Khoa Hà Nội, 2025) Đỗ Thành Phát; Lương Hữu BắcChế tạo vật liệu Bi₂Ti₄O₁₁ bằng phương pháp dung môi nhiệt và khảo sát đặc trưng cấu trúc, hình thái và tính chất điện bằng các kỹ thuật XRD, SEM và phổ trở kháng phức (CIS). Kết quả cho thấy vật liệu đạt trạng thái đơn pha, có hình thái vi cấu trúc đồng đều và thể hiện đặc tính điện đặc trưng, mở ra hướng ứng dụng tiềm năng trong các thiết bị điện – điện tử.
- Ấn phẩmTổng hợp vật liệu nano WO3 pha tạp V2O5 bằng phương pháp vi sóng và khảo sát đặc tính nhạy quang ở nhiệt độ phòng(Đại học Bách Khoa Hà Nội, 2025) Nguyễn Tuấn Dũng; Vũ Xuân HiềnTổng hợp vật liệu nano WO₃ pha tạp V₂O₅ bằng phương pháp vi sóng trực tiếp từ kim loại và khảo sát đặc tính nhạy quang của vật liệu ở nhiệt độ phòng. Sự pha tạp V₂O₅ giúp mở rộng vùng hấp thụ ánh sáng khả kiến, cải thiện độ nhạy sáng và độ bền của vật liệu. Kết quả cho thấy vật liệu nano thu được có hình thái hạt ngô, chế tạo đơn giản và thể hiện tính nhạy quang cao, tiềm năng ứng dụng trong cảm biến quang và thiết bị quang điện tử.
- Ấn phẩmNghiên cứu kỹ thuật Xạ trị điều biến cường độ chùm tia (IMRT) trong điều trị ung thư cổ tử cung và so sánh với kỹ thuật xạ trị tương thích ba chiều 3D-CRT(Đại học Bách Khoa Hà Nội, 2025) Nguyễn Thẩm Quyến; Nguyễn Thị Thanh HồngNghiên cứu, so sánh kỹ thuật xạ trị điều biến cường độ chùm tia (IMRT) và xạ trị tương thích ba chiều (3D-CRT) trong điều trị ung thư cổ tử cung. Dữ liệu từ 30 bệnh nhân được sử dụng để đánh giá các thông số liều, độ đồng nhất (HI), độ phù hợp (CI) và liều chiếu tới cơ quan lành (OAR) bằng phần mềm Monaco. Kết quả cho thấy IMRT mang lại khả năng bảo vệ mô lành và kiểm soát liều tốt hơn, dù thời gian chiếu xạ dài hơn so với 3D-CRT.
- 1 (current)
- 2
- 3
- 4
- 5